Giáo án dạy lớp 2 tuần 4

Tiết 2 + 3 : Tập đọc

BÍM TÓC ĐUÔI SAM

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các từ ngữ: Loạng choạng, ngã phịch, đầm đìa, ngượng nghịu.

- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy, hai chấm, chấm cảm, chấm hỏi.

- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện và giọng nhân vật.

2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong bài – hiểu nội dung câu chuyện: Không nên nghịch ác với bạn. Rút ra được bài học. Cần đối xử tốt với các bạn gái.

 

 

doc33 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1031 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy lớp 2 tuần 4, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4: Thứ hai, ngày 15 tháng 09 năm 2008 Tiết 1: Chào cờ Hoạt động tập thể –––––––––––––––––––––––– Tiết 2 + 3 : Tập đọc Bím tóc đuôi sam I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ ngữ: Loạng choạng, ngã phịch, đầm đìa, ngượng nghịu. - Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy, hai chấm, chấm cảm, chấm hỏi. - Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện và giọng nhân vật. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu. - Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong bài – hiểu nội dung câu chuyện: Không nên nghịch ác với bạn. Rút ra được bài học. Cần đối xử tốt với các bạn gái. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. - Bảng phụ viết sẵn những câu, đoạn văn cần đọc đúng. III. hoạt động dạy học. Tiết 1: A. Kiểm tra bài cũ: - 2 em đọc thuộc lòng bài thơ gọi bạn và TLCH. - Bài thơ giúp em hiểu gì về tình bạn giữa Bê Vàng và Dê Trắng. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. B. Bài học mới. 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: a. GV đọc mẫu b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. + Đọc từng câu: - Đọc nối tiếp mỗi em 1 câu + GV uốn nắn theo dõi HS đọc + Đọc từng đoạn trước lớp. - Đọc nối tiếp từng đoạn. (GV Hướng dẫn cách đọc trên bảng phụ) - Kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc chú giải SGK. - Giảng thêm: Đầm đìa nước mắt Đối xử tốt - Khóc nhiều nước mắt ướt đẫm mặt. - Nói và làm điều tốt với người khác. c. Đọc từng đoạn trong nhóm. d. Thi đọc giữa các nhóm e. Cả lớp đọc đồng thanh 1, 2 đoạn Tiết 2 3. Hướng dãn tìm hiểu bài: Câu hỏi 1: - HS đọc thầm đoạn 1 và 2 - Các bạn gái khen Hà như thế nào ? - 1 em đọc câu hỏi 1 - ái chà chà - Bím tóc đẹp quá. Câu hỏi 2: - 1 em đọc câu hỏi. - Vì sao Hà khóc - Tuấn kéo mạnh bím tóc của Hà làm cho Hà bị ngã… - Em nghĩ như thế nào về trò đùa nghịch của Tuấn ? - HS nêu. - Đó là trò nghịch ác, không tốt với bạn, thiếu tôn trọng bạn. Câu hỏi 3: - Đọc thầm Đ3. - Thầy giáo làm cho Hà vui lên bằng cách nào ? - Thầy khen hai bím tóc của Hà rất đẹp. - Vì sao lời khen của thầy làm Hà nín khóc và cười ngay. - Vì nghe thầy khen Hà rất vui mừng và tự hào. Câu hỏi 4: Nghe lời thầy Tuấn đã làm gì ? - Đến trước mặt Hà để xin lỗi bạn. 4. Luyện đọc lại. - Đọc phân vai theo nhóm. - Đọc theo nhóm tự phân vai người dẫn chuyện, Tuấn, thầy giáo, Hà mấy bạn gái nói câu: ái chà chà ! Bím tóc đẹp quá. 5. Củng cố dặn dò: - Qua câu chuyện này em thấy bạn Tuấn có điểm nào đúng chê và điểm nào đáng khen. - Đáng chê vì đùa nghịch ác quá… - Đáng khen vì khi…xin lỗi bạn. Tiết 4 : Toán 29 + 5 I. Mục tiêu: - Giúp HS biết cách thực hiện phép cộng dạng 29 + 5 ( cộng có nhớ dưới dạng tính viết ). - Củng cố những hiểu biết về tổng, số hạng, về nhận dạng hình vuông. II. Đồ dùng dạy học. - 3 bó 1 chục que tính và 14 que tính rời. - Bảng gài. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách tính nhẩm - 2, 3 em đọc bảng cộng 9 cộng với một số. - HS làm vào bảng con. 9 + 4 + 2 = 9 + 9 + 1 = B. Bài mới 1. Giới thiệu phép cộng 29+5: - GV đưa ra 2 bó mỗi bó 1 chục que tính và 9 que tính rời. Hỏi có bao nhiêu que tính ? - Thêm 5 que tính rời. Hỏi có bao nhiêu que tính. - Có 29 que tính. - HS cùng lấy số que tính. - HS cùng lấy số que tính. - GV lấy 9 que tính rời bó thêm 1 que tính rời thành 1 chục que tính còn 4 que rời - được 3 bó (3 chục) 3 chục que tính thêm 4 que tính được 34 que tính. - HS nêu 29 + 5 = 34 29 + 5 = 20 + 9 + 5 = 20 + 9 + 1 + 4 = 20 + 10 + 4 = 30 + 4 = 34 - Hướng dẫn cách đặt tính 29 5 34 - 9 cộng 5 bằng 14, viết 4 nhớ 1 - 2 thêm 1 bằng 3, viết 3. - Nêu cách đặt tính. - Chữ số hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục. - Nêu cách thực hiện phép tính. - Thực hiện theo thứ tự từ phải sang trái. 3. Thực hành Bài 1: Đọc yêu cầu của bài. - Tính. - HS làm vào bảng con 59 19 39 5 8 7 64 27 46 - GV sửa sai cho học sinh Bài 2: Hướng dẫn HS làm BT vào vở *Lưu ý: Cách đặt tính và cách thực hiện phép tính có nhớ - Củng cố tên gọi số hạng, tổng. 59 6 65 19 7 26 19 8 77 Bài 3: - HS nêu yêu cầu của bài. - HS dùng bút và thước nối từng cặp điểm để có từng đoạn thẳng. - Nêu tên từng hình vuông - Hình vuông ABCD, MNPQ 4. Củng cố – dặn dò. - Nhận xét giờ học. Tiết 5 : Đạo đức Biết nhận lỗi và sửa lỗi I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp HS lựa chọn và thực hành hành vi nhận và sửa lỗi. - Giúp HS hiểu việc bày tỏ ý kiến và thái độ khi có lỗi để người khác hiểu đúng mình là làm việc làm cần thiết. 2. Kỹ năng. - Giúp HS đánh giá, lựa chọn hành vi nhận và sửa lỗi từ kinh nghiệm bản thân. 3. Thái độ. - Học sinh có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập sinh hoạt đúng giờ. II. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bãi cũ: - Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì? - Mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. b. Bài mới: Hoạt động 1: Đóng vai theo tình huống *Mục tiêu: HS lựa chọn và thực hành vi nhận và sửa lỗi. *Cách tiến hành: - GV chia nhóm cho HS và phát phiếu giao việc - HS TLN4 - TH1: Lan đang trách Tuấn "Sao bạn hẹn rủ mình cùng đi học mà lại đi một mình" - Tuấn xin lỗi bạn vì không giữ đúng lời hứa và giải thích lí do. - Em sẽ làm gì nếu em là Tuấn ? TH2: Nhà cửa đang bừa bãi chưa dọn dẹp. Bà mẹ đang hỏi Châu "Con đã dọn dẹp nhà cho mẹ chưa" em sẽ làm gì nếu em là Châu ? - Châu cần xin lỗi mẹ và dọn dẹp nhà cửa. TH3: Tuyết mếu máo cần quyển sách "Bắt đền Trường đấy, làm rách sách tờ rời "nếu là Trường em sẽ làm gì ? - Trường cần xin lỗi bạn và dán lại sách cho bạn. TH4: Xuân quên không làm bài tập TV sáng nay đến lớp các bạn KT bài ở nhà. Em sẽ làm gì nếu em là Xuân. - Xuân nhận lỗi với cô giáo với các bạn và làm bài tập ở nhà. *Kết luận: Khi có lỗi, biết nhận và sửa lỗi là dũng cảm, đáng khen. Hoạt động 2: Thảo luận *Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu việc bày tỏ ý kiến và thái độ khi có lỗi để người khác hiểu đúng mình là việc làm cần thiết, là quyền của từng cá nhân. *Cách tiến hành: - GV chia nhóm và phát phiếu giao việc - TLN - Các nhóm tiến hành trình bày kết quả của nhóm. - Cả lớp nhận xét. Kết luận: - Cần bày tỏ ý kiến của mình khi bị người khác hiểu nhầm. - Nên lắng nghe để hiểu người khác không trách lỗi nhầm cho bạn. - Biết thông cảm, hướng dẫn, giúp đỡ bạn bè sửa lỗi như vậy mời là bạn tốt. Hoạt động 3: Tự liên hệ. *Mục tiêu: Giúp học sinh đánh giá, lựa chọn hành vi nhận và sửa lỗi từ kinh nghiệm bản thân. *Cách tiến hành: - GV mời một số em lên kể những trường hợp mắc lỗi và sửa lỗi. - Khen những em biết nhận lỗi và sửa lỗi. - HS trình bày. - Phân tích tìm hướng giải quyết đúng. - GV nhận xét những học sinh trong lớp biết nhận lỗi. *Kết luận chung: Ai cũng có khi mắc lỗi. Điều quan trọng là phải biết nhận lỗi và sửa lỗi. Như vậy em sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. Thứ ba, ngày 16 tháng 09 năm 2008 Tiết 1: Toán 49 + 25 I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 49 + 25. - Củng cố phép cộng dạng 9 + 5 và 29 + 5 đã học. - Củng cố tìm tổng của 2 số hạng đã biết. II. đồ dùng dạy học: - 7 bó chục que tính và 14 que tính rời. - Bảng gài que tính. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Nêu cách đặt tính và tính - 2 HS lên bảng. 19 + 8 9 + 63 B. Bài mới: 1. Giới thiệu phép cộng 49+25: - HS cùng lấy que tính. - Được 74 que tính. 6 bó và 14 que rời. - Tách 14 que = 1 chục que tính + 4 que tính. - 6 bó + 1 bó = 7 bó (hay 7 chục que tính và 4 que tính). - GV lấy 49 que tính (4bó) và 9 que tính và 5 que rời). Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính. - 49 + 25 bằng bao nhiêu ? - Hướng dẫn cách đặt tính 49 25 74 - 9 cộng 5 bằng 14 viết 4 nhớ 1. - 4 cộng 2 bằng 6 nhớ 1 là 7. 2. Thực hành. Bài 1: - Bảng con - Nêu cách tính ? 39 64 19 - Thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải. 22 29 53 61 93 72 Bài 2: - Nêu yêu cầu bài. - Viết số thích hợp vào ô trống theo mẫu. Số hạng 9 29 9 49 59 - Lấy số hạng cộng số hạng. Số hạng 6 18 23 27 29 - HS thực hiện. Tổng 15 47 43 76 88 - Nêu kết quả của bài toán. Bài 3: - 1 em đọc đề bài. - Hướng dẫn tóm tắt và giải bài toán - 1 em lên bảng làm bài tập. - Lớp làm vào vở - Nhận xét bài của bạn. Tóm tắt: Lớp 2A: 29 HS Lớp 2B: 25 HS Cả 2 lớp: … HS? Bài giải: Số học sinh cả 2 lớp là: 29 + 25 = 54 (HS) ĐS: 54 HS 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. Tiết 2 : Thể dục Động tác chân: Trò chơi "Kéo cưa lừa xẻ" I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Ôn 2 động tác vươn thở và tay. - Học động tác chân - Ôn trò chơi "Kéo cưa lừa xẻ" 2. Kỹ năng: - Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức độ tương đối chính xác. - Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. - Yêu cầu thực hiện được động tác chân ở mức độ tương đối đúng. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong khi tập tham gia chơi nhiệt tình. II. địa điểm – phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi. III. Nội dung phương pháp. Nội dung Định lượng Phương pháp A. phần Mở đầu: O O O O O O O O 1. Nhận lớp. - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. - Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. 1 - 2' 2. Khởi động: 1 - 2' - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc 50-60m - Đi theo vòng và hít thở sâu 1 - 2' 3. Kiểm tra bài cũ: - 1, 2 em lên kiểm tra 2 động tác TD đã học. B. Phần cơ bản: + Ôn 2 động tác vươn thở. 1 – 2 lần 2 x 8 - GV vừa làm mẫu HS tập theo. + Động tác chân 4 - 5 lần - GV nêu tên động tác làm mẫu hướng dẫn cách tập. + Ôn 3 ĐT vươn thở, tay chân. 2 lần - Thi tập 3 động tác. 2 x 8 L1: GV tập mẫu L3, 4: GV chỉ hô không tập. L5: Thi theo tổ. + Trò chơi "Kéo cưa lừa xẻ" - GV nêu tên trò chơi. - Nhắc lại cách chơi. - 1, 2 cặp lên làm mẫu sau đó chia tổ để chơi. 3. Phần kết thúc. - Cúi người thả lỏng 5 - 6 lần - Cúi lắc người thả lỏng 5 - 10 - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học. Tiết 3 : Chính tả: (Tập chép) Bím tóc đuôi sam I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng chính tả. - Chép lại chính xác, trình bày 1 đoạn đối thoại trong bài: Bím tóc đuôi sam. (thời gian khoảng 12') - Luyện viết đúng quy tắc chính tả với iê/ yê/iên/yên làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lần. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp chép bài chính tả. - Bảng phụ viết nội dung BT2, BT3. III. hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc: nghi ngờ, nghe ngóng, nghiêng ngả, trò chuyện, chăm chỉ. - 2 em lên bảng viết. - Cả lớp viết bảng con - 2 em viết họ tên bạn thân của mình B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu. 2. Hướng dẫn tập chép: - GV đọc bài trên bảng lớp - 2, 3 em đọc bài. - Hướng dẫn nắm nội dung bài viết. - Đoạn văn nói về cuộc trò chuyện giữa ai với ai ? … giữa thầy giáo với Hà. - Vì sao Hà không khóc nữa ? - Vì được thầy khen có bím tóc đẹp nên rất vui, tự tin. - Bài chính tả có những dấu câu gì ? - Dấu phẩy, dấu 2 chấm, dấu gạch ngang đầu dòng, dấu chấm than, dấu chấm hỏi, dấu chấm. - Hướng dẫn viết bảng con: thầy giáo, xinh xinh, vui vẻ, khuôn mặt. - HS viết bảng con. - GV hướng dẫn HS chép bài vào vở. - HS chép bài vào vở. - GV chấm 5, 7 bài. - HS nhìn bảng nghe GV đọc để soát bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2: Điền vào chỗ trống iên hay yên - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Lớp làm bài tập vào bảng con. - Đọc kết quả (yên ổn, cô tiên, chim yến, thiếu niên. - Viết yên khi là chữ ghi tiếng, viết iên khi là vần của tiếng. - 2, 3 em nhắc lại quy tắc, chính tả. Bài 3: Điền vào chỗ trống r/d/gi hoặc ân/âng. - Cả lớp làm bài tập vào vở. - HS làm bài, da dẻ, cụ già, ra vào, cặp da, vâng lời, bạn thân, nhà tầng, bàn chân. 3. Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. Tiết 4: Mĩ thuật Vẽ tranh - đề tài Vườn cây I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nhận biết một số loại cây trong vườn. 2. Kỹ năng: - Vẽ được tranh vườn cây và vẽ màu theo ý thích. 3. Thái độ: - Yêu mến thiên nhiên, biết chăm sóc bảo vệ cây trồng. II. Chuẩn bị: - Một số tranh ảnh về các loại cây - Bộ đồ dùng dạy học. - Tranh của HS năm trước. - Vở vẻ, bút chì màu sáp. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng học tập môn Mĩ thuật. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề tài. - HS quan sát tranh. - GV giới thiệu tranh. - HS quan sát và trả lời câu hỏi. - Trong tranh vẽ những loại cây gì ? - Có nhiều loại cây. - Em hãy kể những loại cây mà em biết ? Tên cây hình dáng đặc điểm ? - Có cây ăn quả… Hoạt động 2: Cách vẽ tranh - Vẽ hình dáng các loại cây khác nhau. - Vẽ thêm một số chi tiết cho vườn cây sinh động: Hoa quả, thúng, sọt đựng hoa quả, người hái quả. - Vẽ màu theo ý thích. Hoạt động 3: Thực hành - GV nhắc HS vẽ vườn cây vừa phần giấy trong vở tập vẽ. - HS vẽ vườn cây và vẽ màu theo ý thích. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá - GV cùng HS chọn một số bài đã hoàn thành và gợi ý để HS nhận xét, đánh giá về bố cục cách vẽ màu. 5. Dặn dò: - Quan sát hình dáng màu sắc một số con vật. - Sưu tầm tranh ảnh một số con vật. Thứ tư, ngày 17 tháng 09 năm 2008 Tiết 1 : Tập đọc Trên chiếc bè I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: Làng gần, núi xa, bãi lầy, bái phục, âu yếm, lăng xăng, hoan nghênh. - Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu. - Nắm được nghĩa của các từ mới: Ngao du thiên hạ, bèo sen, bái phục, lăng xăng. - Hiểu nội dung bài: Tả chuyến du lịch thú vị trên "sông" của đôi bạn: Dế Mèn và Dế trũi. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài đọc, tranh ảnh các con vật trong bài. - Bảng phụ viết sẵn những câu văn cần luyện đọc. III. hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - 2 em đọc: Bím tóc đuôi sam TLCH - Qua chuyện em thấy bạn Tuấn có điểm nào đáng chê, điểm nào đáng khen - HS trả lời. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Bài đọc trích từ tác phẩm nổi tiếng Dế Mèn phưu lưu ký của nhà văn Tô Hoài, 1 tác phẩm mà thiếu nhi Việt Nam rất yêu thích. 2. Luyện đọc: a. GV đọc mẫu toàn bài: - Học sinh nghe b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: + Đọc từng câu: - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. + Đọc từng đoạn trước lớp: Hướng dẫn đọc đoạn (trên bảng phụ). - Đọc nối tiếp. + Đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc theo nhóm 3 + Thi đọc giữa các nhóm. - Các nhóm thi đọc. - GV & HS bình chọn, nhận xét. - Đọc đồng thanh. 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. - 1 em đọc đoạn 1, 2. - 1 em đọc câu hỏi. - Dế Mèn và dễ Trũi đi chơi xa bằng cách gì ? - Hai bạn ghép ba, bốn lá bèo sen lại thành 1 chiếc bè đi trên sông. - Dòng sông với 2 chú bé có thể chỉ là một dòng nước nhỏ. - Đọc 2 câu đầu của đoạn 3. - Đọc câu hỏi 2. - Trên đường đi đôi bạn nhìn thấy cảnh vật ra sao ? - Nước sông trong vắt, cỏ cây, làng gần, núi xa hiện ra luôn mới mẻ… Câu hỏi 3: - Tìm những từ ngữ tả thái độ của các con vật đối với hai chú dế. - Đọc đoạn còn lại - Đọc câu hỏi. - Các con vật mà hai chú gặp trong chuyến du lịch trên sông đều tỏ tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ, hoan nghênh hai chú dế. - Gọng vó: Bái phục nhìn theo. - Cua kềnh: Âu yếu ngó theo. - Săn sát: Lăng xang cố bơi theo. 4. Luyện đọc lại. - HS thi đọc lại bài. - 1 số em thi đọc lại bài văn - GV và cả lớp bình chọn người đọc hay. 5. Củng cố dặn dò. + Qua bài văn em thấy cuộc đi chơi của hai chú dế có gì thú vị ? - Gặp nhiều cảnh đẹp dọc đường, mở mang hiểu biết, được bạn bè hoan nghênh yêu mến. + Về nhà đọc chuyện: Dế mèn phưu lưu ký. Tiết 2: Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp HS: Củng cố và rèn luyện kỹ năng thực hiện phép cộng dạng 9+5; 29+5; 49+25 (cộng qua 10, có nhớ, dạng tính viết). - Củng cố kỹ năng so sánh số, kỹ năng giải toán có lời văn (toán đơn liên quan đến phép cộng). - Bước đầu làm quen với bài tập dạng (trắc nghiệp 4 lựa chọn). II. hoạt động dạy học. a. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng. 9 + 8 9 + 7 69 + 3 39 + 7 29 + 56 39 + 19 Bài 1: Tính nhẩm - Nêu yêu cầu của bài - Vận dụng bảng cộng 9 cộng với 1 số để làm tính nhẩm. - HS làm miệng Bài 2: Đọc yêu cầu đề - HS làm vào bảng con - Củng cố: Cộng từ phải sang trái bắt đầu từ đơn vị viết kết quả thẳng cột đơn vị với đơn vị, chục với chục. 29 19 39 9 45 9 26 37 74 28 65 46 Bài 3: Điền dấu = - HS làm bài tập - Yêu cầu giải thích 1 vài trường hợp. 9 + 9 < 19 9 + 9 > 15 9 + 8 = 8 + 9 Bài 4: - 1em đọc đề bài. - Hướng dẫn TT và giải bài toán. - BT cho biết gì ? - Muốn biết có tất cả bao nhiêu con gà ta phải làm tính gì ? Gà trống: 25 con Gà mái : 19 con Tất cả : … con ? Bài giải: Trong sân có tất cả là: 25 + 19 = 44 (con gà) Đáp số: 44 con gà Bài 5: Hướng dẫn học sinh đọc tên các đoạn thẳng. - HS quan sát và tìm. - Hướng dẫn cách đọc tên đoạn thẳng bắt đầu từ điểm M có 3 đoạn thẳng - MO, MP, MN - Bắt đầu từ O có hai đoạn thẳng - OP, ON - Bắt đầu từ P có 1 đoạn thẳng - PN - Tất cả có số đoạn thẳng là: 3 + 2 + 1 = 6 - Do vậy phải khoanh vào D. C. Củng cố dặn dò: - Đọc lại bảng cộng 9 cộng với 1 số. - Nêu cách cộng. - Nhận xét giờ học. Tiết 3: Tập viết Chữ hoa C I. Mục tiêu, yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng viết chữ: - Biết viết các chữ hoa C theo cỡ vừa và nhỏ - Biết viết ứng dụng cụm từ, chia ngọt sẻ bùi cỡ nhỏ; chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ cái viết hoa C đặt trong khung chữ. - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ trên dòng kẻ li. III. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Viết chữ B – Bạn Cả lớp viết bảng con. - Nhắc câu ứng dụng đã viết ở giờ trước ? - Viết chữ ứng dụng: Bạn - Bạn bè sum họp - Cả lớp viết bảng con. - Kiểm tra vở tập viết ở nhà. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn viết chữ hoa. a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ C - GV giới thiệu chữ mẫu - HS quan sát - Chữ C cao mấy li ? - 5 li - Gồm mấy nét là những nét nào ? - Một nét là nét kết hợp của 2 nét cơ bản: Cong dưới và cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ. - GV hướng dẫn cách viết trên bìa chữ mẫu - Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong dưới rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong trái, tạo thành dòng xoắn ở đầu chữ; phân cuối nét cong trái lượn vào trong, dừng bút trên đường kẻ 2. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. b. HS viết bảng con - HS viết chữ C 2 lượt 3. Viết cụm từ ứng dụng: a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng: - HS đọc cụm từ ứng dụng: Chia sẻ ngọt bùi - Em hiểu cụm từ trên như thế nào ? - Thương yêu, đùm bọc lẫn nhau, sung sướng cùng hưởng, khổ cực cùng chịu. b. Quan sát bảng phụ nhận xét: - HS quan sát nhận xét. - Các chữ cao 1 li là những chữ nào? + Các chữ cao 1 li: i, a, n, o, e u - Chữ cao 2,5 li là những chữ nào? + Các chữ cao 2,5 li: C, h, g, b. - Chữ nào có độ cao 1,25 li ? + Các chữ cao 1,25 li: s - Chữ nào có độ cao 1,5 li ? + Các chữ cao 1,5 li: t - Nêu vị trí của các dấu thanh ? Dấu nặng đặt dưới chữ o, dấu huyền đặt trên u, dấu hỏi đặt trên chữ e. - GV viết mẫu chữ: Chia - HS quan sát - HS viết bảng con - Cả lớp viết bảng con chữ: Chia 4. Hướng dẫn HS viết vở: - HS viết theo yêu cầu của GV. - GV uốn nắn tư thế ngồi viết cho HS, quan sát HS viết. 5. Chấm, chữa bài: - GV chấm 5, 7 bài nhận xét. 6. Củng cố dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. Tiết 4 : Kể chuyện Bím tóc đuôi sam I. Mục tiêu – yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể được nội dung đoạn 1, 2 của câu chuyện. - Nhớ và kể lại được nội dung đoạn 3 bằng lời của mình có sáng tạo riêng về từ ngữ, có giọng kể, điệu bộ phù hợp. - Biết tham gia cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo vai (người dẫn chuyện, Hà, Tuấn, thấy giáo). 2. Rèn kỹ năng nghe: - Lắng nghe bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của các bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Các tranh minh hoạ phóng to. - Mảnh bìa ghi tên nhân vật: Hà, Tuấn, thầy giáo, người dẫn chuyện. III. hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - 3 em kể lại chuyện theo cách phân vai. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn kể chuyện: a. Kể lại đoạn 1, 2 (theo tranh minh hoạ). - GV hướng dẫn HS quan sát - HS quan sát SGK kể lại đoạn 1, 2. - Tranh 1: Hà có hai bím tóc ra sao ? Khi Hà đến trường các bạn gái reo lên như thế nào ? - Có hai bím nhỏ, mỗi bên buộc 1 cái nhỏ. - ái ! chà chà ! búi tóc đẹp quá. - Tranh 2: Tuấn đã chêu chọc Hà như thế nào ? Việc làm của Tuấn dẫn đến điều gì ? - Tuấn nắm búi tóc Hà… cuối cùng làm Hà ngã phịch. - 2, 3 em kể tranh 1. - 2, 3 em kể tranh 2. - GV & HS nhận xét. b. Kể lại đoạn 3: - 1 HS đọc yêu cầu. - Kể lại cuộc gặp gỡ giữa bạn Hà và thầy giáo của em. - Hà chạy đi tìm thầy, em vừa mách tội Tuấn và khóc thầy giáo nhìn hai bím tóc xinh xinh của Hà vui vẻ khen tóc Hà đẹp lắm. - Kể theo nhóm. + Tập kể trong nhóm. - Đại diện nhóm thi kể đoạn 3. - HS kể - GV và cả lớp nhận xét. c. Phân vai ( người dẫn chuyện, Hà, Tuấn ) dựng lại câu chuyện. - Kể theo nhóm 4. - GV làm người dẫn chuyện - 1 HS nói lời của Hà. - 1 HS nói lời của Tuấn - HS nói lời của thầy giáo - HS nhận vai tập thể với giọng của nhân vật. - 1 HS nói lời của thầy giáo - Thi kể theo vai. 2, 3 nhóm - GV và HS nhận xét về nội dung cách diễn đạt, cử chỉ điệu bộ. - HS kể theo phân vai. + GV chọn 4 em dựng lại hoạt cảnh của câu chuyện. - Người dẫn chuyện; Hà; Tuấn; Thầy giáo. c. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét kết quả thực hành kể chuyện trên lớp, khen những HS kể chuyện hay, những HS nghe bạn kể chăm chú. - Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Tiết 5 : Âm nhạc Học hát bài: xoè hoa I. Mục tiêu: Biết: Xoè Hoa là một bài dân ca của đồng bào Thái ở Tây Bắc. - Hát đúng giai điệu lời ca. - Hát đều giọng, hát êm ái, nhẹ nhàng. - HS biết gõ đệm theo phách, theo nhịp, theo tiết tấu lời ca. II. giáo viên chuẩn bị: - Nhạc cụ III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS hát bài: Thật là hay 3. Bài mới: Hoạt động 1: Dạy bài hát: "Xoè hoa" a. Giáo viên giới thiệu bài hát: b. Giáo viên hát mẫu - HS nghe c. Đọc lời ca: - GV viên dạy hát từng câu. - HS hát từng câu. - Hát cả bài. - Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm. - GV vừa hát vừa gõ theo phách. - HS thực hiện theo giáo viên Bùng boong bính boong ngân nga tiếng cồng vang vang x x x x x x x - Vừa hát vừa gõ theo nhịp - Học sinh thực hiện Bùng boong bính boong ngân nga tiếng cồng vang vang x x x x x x - Vừa hát vừa gõ theo tiết tấu lời ca. - Học sinh thực hiện Bùng boong bính boong ngân nga tiếng cồng vang vang x x x x x x x x x x 4. Củng cố, dặn dò - Cho cả lớp hát lại toàn bài. - Về nhà tập hát thuộc lời ca. Thứ năm, ngày 15 tháng 09 năm 2008 Tiết 1: Toán 8 cộng với một số: 8 + 5 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8+5 từ đó lập và thuộc các công thức 8 cộng với một số (cộng qua 10). - Chuẩn bị cho cơ sở thực hiện phép cộng dạng 28+5, 38+25. II. Đồ dùng dạy học: - 20 que tính, bảng gài. II. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - HS làm bảng con. - 2 HS lên bảng. - Nhận xét nêu cách đặt tính. 49 + 36 89 + 9 B. Bài mới 1. Giới thiệu phép cộng 8+5: - Có 8 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? - HS thao tác trên que tính. - HS nói lại cách làm. (Gộp 8 que tính với 2 que tính bó thành 1 chục que tính, 1 chục que tính với 3 que tính còn lại là 13 que tính. - GV hướng dẫn HS đặt tính, tính . 8 5 13 Viết 3 thẳng cột với 8 và 5 ( cột đơn vị) - Chữ số 1 ở cột chục. b. Hướng dẫn HS lập bảng 8 cộng với một số. - Hướng dẫn HS lập các công thức và học thuộc. 8+3=11 8+4=12 8+5=13 8+6=14 8+7=15 8+8=16 8+9=17 c. Thực hành. Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài trong SGKs - HS nêu miệng Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu cả lớp làm bảng con. - Cả lớp làm bảng con. 8 8 8 3 7 9 11 15 17 - Nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính - HS nêu lại. Bài 3: Tính nhẩm - 1 HS nêu cách tính nhẩm. - GV hướng dẫn HS cách tính nhẩm - Cả lớp làm bài trong SGK - HS nối tiếp nhau nêu miệng kết quả. - GV nhận xét 8+5 =13 8+2+3=13 9+5 =14 9+1+4=15 8+6 =14 8+2+4=14 9+8 =17 9+1+7=17 8+9 =17 8+2+7=17 9+6 =15 9+1+5=15 Bài 4: - 1 HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS phân tích và giải bài toán. Tóm tắt: Hà có : 8 tem Mai có : 7 tem Cả hai bạn:…tem ? Bài giải: Cả hai bạn có số tem là: 8 + 7 = 15 (tem) ĐS: 15 tem - GV nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: Về nhà học thuộc bảng 8 cộng với một số. ––––––––––––––––––––– Tiết 2 : Luyện từ và câu

File đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 4(2).doc