Giáo án dạy lớp 2 tuần thứ 3

Tiết 2+3: Tập đọc

BẠN CỦA NAI NHỎ

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: Ngăn cản, hích vai, lao tới, lo lắng

- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện và lời các nhân vật.

2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.

- Hiểu nghĩa của các từ đã chú giải SGK: Ngăn cản, hích vai, thông minh, hung ác, gạc.

- Thấy được cái đức tính ở bạn của Nai Nhỏ Khoẻ mạnh, nhanh nhẹn, dám liều mình cứu người.

- Rút ra được nhận xét từ câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người, cứu người.

 

doc32 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1012 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy lớp 2 tuần thứ 3, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3: Thứ hai, ngày 9 tháng 9 năm 2008 Tiết 1: Chào cờ Tập trung toàn trường –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 2+3: Tập đọc Bạn của nai nhỏ I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: Ngăn cản, hích vai, lao tới, lo lắng… - Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Biết đọc phân biệt lời kể chuyện và lời các nhân vật. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu. - Hiểu nghĩa của các từ đã chú giải SGK: Ngăn cản, hích vai, thông minh, hung ác, gạc. - Thấy được cái đức tính ở bạn của Nai Nhỏ Khoẻ mạnh, nhanh nhẹn, dám liều mình cứu người. - Rút ra được nhận xét từ câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người, cứu người. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. - Bảng phụ viết sẵn câu cần hướng dẫn học sinh đọc đúng. III. hoạt động dạy học. Tiết 2: A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đọc bài "Mít làm thơ" mỗi em 1 đoạn và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc. - 2 HS đọc bài Mít làm thơ. - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới. 1. Giới thiệu chủ điểm và bài học: 2. Luyện đọc: 2.1. Giáo viên đọc toàn bài: Lời Nai Nhỏ hồn nhiên, ngây thơ, lời của cha Nai Nhỏ lúc đầu lo ngại, sau vui vẻ, hài lòng. - HS chú ý nghe. 2.1. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu: - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - Đọc đúng các tiếng khó. Nai nhỏ, chơi xa, chặn lối, lần khác, lão hổ, lao tới, lo lắng, chút nào nữa. b. Đọc từng đoạn trước lớp. - GV treo bảng phụ hướng dẫn cách ngắt, nghỉ hơi và giọng đọc. - 2 HS đọc - Đọc lối tiếp nhau từng đoạn. - GV hướng dẫn HS giải nghĩa một số từ ngữ: Ngăn cản, hích vai, thông minh, hung ác, gạc… - HS nêu phần chú giải trong SGK c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS dọc theo nhóm 4 - Đại điện các nhóm đọc - GV nhận xét. d. Thi đọc giữa các nhóm. - HS thi đọc (từng đoạn, cả bài, CN, ĐT) e. Cả lớp đọc ĐT - 1, 2 đoạn hoặc toàn bài Tiết 3 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu hỏi 1: - 1 em đọc câu hỏi. - Nai nhỏ xin phép cha đi đâu ? - Cha Nai Nhỏ nói gì ? - Đi chơi xa cùng các bạn. - Cha không ngăn cản con… Câu hỏi 2: - 1 em đọc câu hỏi. - Nai nhỏ kể cho cha nghe những hành động nào của bạn mình ? - Lấy vai hích đổ hòn đá… - Nhanh trí keo Nai Nhỏ chạy - Lao vào gã Sói… Câu hỏi 3: Mỗi HĐ của bạn Nai Nhỏ nói lên một điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất điểm nào ? - HS nêu ý kiến HĐ3: Dám liều mình cứu bạn đó là điều đáng quý. Câu hỏi 4: Theo em người bạn tốt nhất là người như thế nào ? - 1 HS thảo luận nhóm. + Người sẵn lòng cứu người, giúp người là người bạn tốt đang tin cậy. Chính vì vậy cha Nai Nhỏ chỉ yên tâm vì bạn của con khi biết bạn con dám lao tới, dùng đôi gạc chắc khoẻ húc soi cứu Dê con. - Người có sức khoẻ thì mới làm được nhiều việc. Nhưng người bạn khoẻ vẫn có thể làm người ích kỷ. - Thông minh nhanh nhẹn là phẩm chất đáng quý vì người thông minh nhanh nhẹn biết xử lí nhanh. 4. Luyện đọc lại: - Thi đọc theo vai: người dẫn chuyện Nai Nhỏ, cha Nai Nhỏ. - GV nhận xét - Mỗi nhóm 3 em. 5. Củng cố, dặn dò. Đọc xong câu chuyện em biết được vì sao cha Nai Nhỏ vui lòng cho con trai bé bỏng của mình đi chơi xa. - Vì cha của Nai Nhỏ biết con mình sẽ đi cùng với người bạn tốt, đáng tin cậy, dám liều mình để giúp người, cứu người. - Về nhà đọc lại truyện. - Nhận xét chung tiết học: Tiết 4: Toán Kiểm tra I. Mục tiêu: - Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm của học sinh. - Đọc, viết số có 2 chữ số, viết số liền trước, số liền sau. - Khái niệm thức hiện phép cộng và phép trừ trong phạm vi 100. - Giải bài tập toán bằng 1 phép tính. - Đọc và viết số đo độ dài đoạn thẳng. II. đề bài: 1. Viết các số: - Từ 70 – 80 - Từ 89 - 95 2. - Số liền trước của 61 là: - Số liền sau của 99 là: 3. Tính: 42 54 84 31 60 25 66 16 5 23 4. Mai và Hoa làm được 36 bông hoa, riêng Hoa làm được 16 bông hoa. Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông hoa ? Đáp án Bài 1: 3 điểm. Mỗi số viết đúng 1/6 điểm. Bài 2: 1 điểm Mỗi số viết đúng 0,5 điểm. Bài 3: 2,5 điểm Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm Bài 4: 2,5 điểm - Viết câu lời giảng giải đúng 1 điểm. - Viết phép tính đúng 1 điểm. - Viết đáp số đúng 0,5 điểm. Điểm trình bày bài toán 1 điểm. Tiết 5: Đạo đức Học tập và sinh hoạt đúng giờ ––––––––––––––––––––––––– Thứ ba, ngày 10 tháng 9 năm 2008 Tiết 1: Toán Phép cộng có tổng bằng 10 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về phép cộng có tổng bằng 10 ( đã học ở lớp 1) và đặt tính cộng theo cột (đơn vị, chục). - Củng cố xem giờ đúng trên mặt đồng hồ. ii. đồ dùng dạy học: - 10 que tính. - Bảng gài (que tính) có ghi các cột đơn vị chục. II. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài kiểm tra 1 tiết B. Bài mới: 1. Giới thiệu phép cộng: 6+4=10 a. Bước 1: - GV giơ 6 que tính hỏi HS. - Có mấy que tính ? - 6 que tính – HS lấy 6 que tính. - GV gài 6 que tính vào bảng gài và hỏi. Viết 6 vào cột đơn vị hay cột chục – GV viết 6 vào cột đơn vị. - Viết 6 vào cột đơn vị - GV gài 4 que tính và hỏi lấy thêm mấy que tính nữa ? - 4 que tính – học sinh lấy 4 que. - GV gài 4 que tính vào bảng gài và hỏi học sinh. Viết tiếp số mấy vào cột đơn vị – GV viết 4 vào cột đơn vị. - Số 4 - Có tất cả bao nhiêu que tính ? - 10 que tính – HS kiểm tra số que tính trên bàn – bó lại thành 1 bó 10 que tính. - 6 cộng 4 bằng bao nhiêu ? 6 + 4 = 10 6 4 10 Viết 0 thẳng cột với 4 và 6 viết 1 ở cột chục. b. Bước 2: GV nêu phép cộng 6+4=… - Hướng dẫn học sinh cách đặt tính theo cột dọc. 6 4 10 (Đặt tính rồi tính) 2. Thực hành: Bài 1: - 2 HS lên bảng, lớp làm vào SGK. Nêu yêu cầu của bài. - Viết số thích hợp vào chỗ trống. - Củng cố tính chất giao hoán của phép cộng. - Cấu tạo số. 9 + 1 = 10 10 = 9 + 1 1 + 9 = 10 10 = 1 + 9 8+2=10 2+8=10 10=8+2 10=2+8 … Bài 2: Tính -1HS lên bảng, lớp làm vào bảng con. *Lưu ý: Viết tổng 10 ở dưới dấu vạch ngang sao cho chữ số 0 thẳng cột đơn vị, chữ số 1 thẳng cột chục. - Giáo viên nhận xét. 7 5 2 1 4 3 5 8 9 6 10 10 10 10 10 Bài 3: Tính nhẩm - HS nêu miệng cách tính nhẩm. - HD cách nhẩm 7 + 3 + 6 = 16 6 + 4 + 8 = 18 5 + 5 + 5 = 15 9 + 1 + 2 = 12 4 + 6 + 1 = 11 2 + 8 + 9 = 19 Bài 4 HD học sinh nhìn đồng hồ - HS quan sát và nêu A: 7 giờ B: 5 giờ C: 10 giờ d. Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học Tiết 2: Thể dục Quay phải, quay trái Trò chơi "nhanh lên bạn ơi" I. Mục tiêu: - Tiếp tục ôn 1 số k/n ĐHĐN. yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác, đẹp hơn giờ trước. - Học quay phải, quay trái. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối đúng kỹ thuật, phương hướng và không để mất thăng bằng. - Ôn trò chơi: "Nhanh lên bạn ơi". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi đúng luật. II. địa điểm – phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: 1 còi và kẻ sân cho chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp. Nội dung Định lượng Phương pháp A. Phần mở đầu: 1-2' ĐHTT X X X X - Lớp trưởng tập hợp lớp X X X X - Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. s - GV điều khiển lớp - Ôn cách báo cáo, chào khi giáo viên nhận lớp. 1-2 lần 2. Khởi động. - Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc trên địa hình tự nhiên. 50-60cm X X X X X - Đi theo vòng tròn và hít thở sâu. 1-2 phút B. Phần cơ bản. - Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số từ 1 đến hết. 1-2 lần - Từ ĐH V. Tròn – giải tán tập hợp ĐHHD. ĐHHD: X X X X X X X X X X X X + Học quay phải, quay trái. 4-5lần + GV làm mẫu giải thích động tác. s L1-2: Tập chậm L3-4: Nhịp hô nhanh hơn - Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, nghỉ quay phải – trái, điểm số từ 1 đến theo tổ. * Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi 2 lần L1: Chơi thử L2: Chơi chính thức. C. Phần kết thúc. - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 1-2' - Trò chơi. Có chúng em. 1' - Hệ thống bài học 1-2' - Ôn cách chào nhau. - Giao bài tập về nhà. 1-2' * Nhận xét chung tiết học Tiết 3: Chính tả: (Tập chép) Bạn của nai nhỏ I. Mục đích yêu cầu: - Chép lại chính xác nội dung tóm tắt truyện: Bạn của Nai Nhỏ Biết cách viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu chấm cuối câu, trình bày bài đúng mẫu. - Củng cố quy tắc chính tả ng/ngh: Làm đúng các bài tập phân biệt các phụ âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn tr/ch (hoặc dấu hỏi/ dấu ngã). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết sẵn bài tập chép. - Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 2, 3. III. các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - 2, 3 học sinh viết trên bảng lớp – lớp viết bảng con. - 2 tiếng bắt đầu bằng g và gh. - 7 chữ cái đứng sau chữ cái r theo thứ tự bảng chữ cái (s, t, u, ư, v, x, y). B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn tập chép: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - Giáo viên đọc bài trên bảng lớp. - 2, 3 em đọc lại bài. - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài. - Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi với bạn ? - Vì biết bạn của mình vừa khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn vừa dám liều mình cứu người khác. - Kể lại cả đầu bài, bài chính tả có mấy câu. - 4 câu. - Chữ đầu câu viết thế nào - Viết hoa chữ đầu câu. - Tên nhận vật viết như thế nào ? - Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng. - Cuối câu có dấu câu gì ? - Dấu chấm. - Viết từ khó - Giáo viên đọc. - Viết bảng con: đi chơi, khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn. - HS chép bài vào vở. - Chép bài. - HD cách chép và cách trình bày bài. - GV uốn nắn tư thế ngồi viết. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2: Nêu yêu cầu của bài. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - GV chép 1 từ lên bảng - Điền vào chỗ trống ng/ngh. - HS làm mẫu. Ngày tháng, nghỉ ngơi, người bạn, nghề nghiệp, cây tre, mái che. Bài 3: Điền ch hay tr ? - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Cây tre, mái che, trung thành, chung sức. 4. Củng cố dặn dò. Nhận xét giờ học. Tiết 4 : Mĩ thuật Vẽ theo mẫu: Vẽ lá cây I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nhận biết được hình dáng, đặc điểm, vẻ đẹp của 1 vài loại lá. - Biết cách vẽ lá cây. 2. Kỹ năng: - Vẽ được lá cây và vẽ mãu theo ý thích. 3. Thái độ: - Yêu thích vẻ đẹp của cây cối. II. chuẩn bị: GV: - Tranh ảnh 1 vài lá cây. - Hình minh hoạ hướng dẫn cách vẽ lá cây. - Bộ ĐĐHT. HS: - Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ. - Một số là cây. - Bút chì, màu vẽ. III. hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: 1. ổn định t/c: 2. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét. - GV giới thiệu 1 số hình ảnh các loại lá cây. - HS quan sát. - Đặc điểm của lá bưởi ? - HS nêu - Nêu đặc điểm của lá bàng ? - Nêu đặc điểm của lá trầu ? - Xanh, to, có gân… *Kết luận: Mỗi loại lá cây có hình dáng, màu sắc khác nhau. Hoạt động 2: Cách vẽ lá cây. - GV cho HS quan sát cách vẽ (BĐD). - HS quan sát. - Vẽ hình dáng của lá - Vẽ các nét chi tiết. - Vẽ màu. Hoạt động 3: Thực hành. Cho HS xem bài vẽ lá cây năm trước - GV gợi ý cách vẽ. - GV yêu cầu HS lên vẽ - HS lên bảng vẽ - HS thực hành. Hoạt động 4: - Nhận xét 1 số bài vẽ - HS tự xếp loại các bài vẽ đẹp,bài vẽ chưa đẹp . - GV bổ xung và xếp loại bài vẽ của học sinh + Dặn dò: Quan sát hình dáng, màu sắc 1 vài loại cây. Thứ tư, ngày 11 tháng 9 năm 2008 Tiết 1: Tập đọc Gọi bạn I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ: thuở nào, sâu thẳm, lang thang, khắp nẻo. - Biết ngắt nhịp hợp lí ở từng câu thơ (3-2, 2-3 hoặc 3-1-1) nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ Biết đọc bài với giọng tình cảm nhấn giọng lời gọi bạn tha thiết của Dê Trắng. 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu. - Hiểu nghĩa của các từ chú giải (sâu thẳm, hạn hán, lang thang). - Nắm được ý nghĩa của mỗi khổ thơ trong bài. - Hiểu nội dung bài: cảm động giữa bê Vàng và dê Trắng. - Học thuộc lòng cả bài thơ. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài đọc. - Bảng phụ viết sẵn câu thơ, khổ thơ cần hoạt động học sinh luyện đọc. III. hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - 2 em đọc bài danh sách HS tổ, lớp 2A TLCH. -Tên học sinh trong danh sách được xếp theo thứ tự nào? -Thứ tự bảng chữ cái B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc. - GV đọc mẫu - HS nghe - GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng dòng thơ: - Đọc nối tiếp từng dòng. - Phát âm: Xa xưa, thuở nào, một năm, suối cạn. - Rèn phát âm. b. Đọc từng khổ thơ trước lớp. - Đọc nối tiếp. - Hướng dẫn cách đọc, ngắt giọng. + TN sâu thẳm có nghĩa như thế nào ? - Rút câu ( 1 em đọc chú giải). - ở những nơi khô cạn vì trời nắng kéo dài người ta còn gọi nơi đó như thế nào ? - Hạn hán. - Đi lang thang … ? - Đọc chú giải c. Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - HS đọc theo N3 (Mỗi em đọc 1 khổ thơ). d. Thi đọc giữa các nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc - Đọc theo khổ 1, 2. e. Đọc đồng thanh 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Khổ thơ 1. - HS đọc thầm khổ thơ 1 - 21 em đọc C.H (1) - Đôi bạn Bê vàng và dê trắng sống ở đâu. - Sống trong rừng xanh sâu thẳm. + Khổ thơ 2: - 2 em đọc to. - VS Bê vàng phải đi tìm cỏ ? - 1 em đọc CH (2) + Bê vàng và Dê trắng là 2 loài vật cùng ăn cỏ, bứt lá. Trời hạn hán, cỏ cây héo khô, chúng có thể chết vì đói khát nên phải đi tìm cho đủ ăn. + Vì trời hạn hán kéo dài, cỏ cây héo khô… + Khổ thơ 3: - 2 em đọc - đọc CH3 - Khi Bê vàng quên đường đi về dê trắng làm gì ? Dê trắng thương bạn, chạy khắp nơi tìm bạn. - VS đến bây giờ vẫn kêu: Bê ! Bê ! Dê trắng - Vì dê trắng vẫn nhớ thương bạn không quên được bạn. 4. HTL bài thơ: - HS đọc TL bài thơ theo nhóm. - Các nhóm cử đại điện thi tài. 5. Củng cố dặn dò: - 1, 2 đọc TL bài thơ. - Bài thơ giúp em hiểu gì về tình bạn giữa bê vàng và dê trắng? - Bê vàng và dê trắng rất thương yêu nhau . - Về nhà học thuộc lòng bài thơ. Tiết 2 : Toán 26 + 4, 36 + 24 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thực hiện phép cộng có tổng là số tròn chục dạng 26+4; 36+4 (cộng có nhớ, dạng tính viết). - Củng cố cách giải bài toán có lời văn (toán đơn liên quan đến phép cộng). II. Đồ dùng dạy học: - 4 bó que ( hoặc 4 thẻ que tính, mỗi bó hoặc mỗi thẻ biểu thị 1 chục que tính) và 10 que tính rời, bảng gài. III. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng chữa bài 2 (tr12) B. Bài mới: 1. Giới thiệu phép cộng 26+4 - GV giơ 2 bó que tính và hỏi: Có mấychục que tính ? - Có 2 chục que tính. - HS lấy 2 bó que tính - GV gài 2 bó que tính vào bảng GV giơ tiếp tục 6 que tính và hỏi: Có thêm mấy que tính ? - Có thêm 6 que tính HS lấy 6. - Có tất cả bao nhiêu que tính ? - Có 26 que tính. - Có 26 thì viết vào cột đơn vị chữ số nào ? - Viết chữ số 6. - Viết vào cột chục chữ số nào ? - Chứ số 2 - GV giơ 4 que tính và hỏi có thêm mấy que tính ? - Có thêm 4 que tính. - GV gài 4 que tính vào bảng dưới 6 que tính, có thêm 4 que tính thì viết 4 vào cột nào ? - Viết 4 vào cột đơn vị thẳng cột với 6. - GV chỉ vào que tính ở bảng gài và nêu 26 cộng 4 bằng bao nhiêu ? - Viết dấu: - Hướng dẫn HS bỏ 6 que tính vào 4 que tính. - HS bó 6 que và 4 que thành bó 1 chục que tính. - Bây giờ có mấy que tính ? - Có 3 que tính. - 3 bó que tính có mấy chục que tính? - Có 3 chục que tính. - 26 que tính thêm 4 que tính được 3 chục que tính hay 30 que tính. - 26 + 4 bằng bao nhiêu ? - Bằng 3 chục hay 30. - Viết như thế nào: 26+4=30 - Viết 0 vào cột đơn vị, 3 vào cột chục. - Hướng dẫn đặt tính: 26 24 60 - HS đọc. - 6 cộng 4 bằng 10 viết 0 nhớ 1 - 2 thêm 1 bằng 3 viết 3. 2. Giới thiệu phép cộng 36+24: (Tương tự) 36 24 60 - 6 cộng 4 bằng 10 viết 0 nhớ 1. - 3 cộng 2 bằng 5 thêm 1 bằng 6 viết 6. 3. Thực hành. - 2 HS lên bảng lớp làm vào vở Bài 1: Tính a. GV sửa sai cho học sinh. a. 35 42 57 81 5 8 3 9 40 50 60 90 b. GV sửa sai cho học sinh b 63 25 21 48 27 35 29 42 90 60 50 90 - HS làm bài *Lưu ý: Viết kết quả sao cho chữ số trong cùng 1 hàng thẳng cột với nhau. Bài 2: - 1 em đọc đề bài. - Hướng dẫn giải bài toán theo 3 bước. - Đọc kĩ đề bài. - Bài tập cho biết gì ? Cần tìm gì ? Tóm tắt: Mai nuôi : 22 con gà Lan nuôi : 18 con gà Cả 2 bạn nuôi:… con gà. - Muốn biết nhà Mai và nhà Lan nuôi bao nhiêu con gà thì phải làm thế nào ? Bài giải: Cả hai nhà nuôi được là: 22 + 18 = 40 (con gà) Đáp số: 40 con gà Bài 3: Viết 5 phép cộng theo mẫu - HS đọc yêu cầu bài - 2 HS lên bảng lớp làm vào vở.s - GV nhận xét. 17 + 3 = 20 12 + 8 = 20 11 + 9 = 20 14 + 6 = 20 19 + 1 = 20 13 + 7 = 20 d. Củng cố dặn dò. - Về nhà làm bài tập trong VBTT. - Nhận xét chung tiết học. Tiết 3: Tập viết Chữ hoa B I. Mục tiêu, yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng viết chữ: - Biết viết các chữ cái viết hoa B theo cỡ vừa và nhỏ. - Biết viết ứng dụng câu: Bạn bè sum họp theo cỡ nhỏ chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ B đặt trong khung chữ. - Bảng phụ (giấy khổ to) viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li. III. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2 em lên bảng, lớp viết bảng con Ă, Â - 1 em đọc cụm từ: Ăn chậm nhai kĩ. Cả lớp viết bảng con. - Viết bảng con: Ăn B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn viết chữ hoa. - Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - HS quan sát nhận xét - Chữ B cao mấy li ? - 5 li (6 dòng kẻ) - Chữ B gồm mấy nét ? - 2 nét (nét giống nét móc ngược) nhưng phía trên hơi lượn sang phải, đầu móc cong hơn, nét 2 là nét kết hợp của 2 nét cơ bản: Cong trên và cong phải nối liền nhau tạo vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. - Hướng dẫn cách viết chữ Nét 1: Đặt bút trên Đk, DB trên ĐK2 Nét 2: Từ điểm ĐB của nét, lựa bút lên ĐK5, viết 2 nét cong liền nhau DB ở ĐK2 và ĐK3. Hướng dẫn HS viết trên bảng con. - HS B, 3 lượt. - GV nhận xét, uốn nắn học sinh nhắc lại quy trình viết. B: Bạn bè sum họp. 3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng. 1. Giới thiệu câu ứng dụng - 1 em đọc câu ứng dụng. - GV hướng dẫn HS giải nghĩa từ ứng dụng. - 1 em khác giải nghĩa: Bạn bè ở khắp nơi trở về quây quần họp mặt đông vui. - HS quan sát chữ mẫu câu ứng dụng. - Hướng dẫn quan sát. - Các chữ cái B, b, h cao ? li - Cao 2,5 li - Các chữ cao 2 li là những chữ nào? - - Các chữ còn lại cao ? li. - Cao 1 li + Nêu cách đặt dấu thanh ở các chữ. - Dấu nặng dưới chữ a và o dấu huyền đặt trên e. - GV nhắc lại k/c giữa các chữ cái trong chữ ghi tiếng và k/c giữa các chữ theo quy định - GV viết mẫu chữ Bạn + Hướng dẫn HS viết chữ Bạn vào bảng con - HS viết 2 lần 4. Hướng dẫn học sinh viết vào vở TV. Học sinh viết theo yêu cầu của giáo viên. GV Uốn nắn tư thế ngồi của học sinh. 5. Chấm chữa bài: - GV chấm bài 5,7 bài nhận xét 6. Củng cố dặn dò dặn dò. - Nhận xét chung giờ học. Tiết 4: Kể chuyện Bạn của nai nhỏ I. Mục tiêu – yêu cầu 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào tranh, nhắc lại lời kể của Nai Nhỏ về bạn. Nhớ lai lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn. - Bước đầu biết dựng lại câu chuyện theo vai (người dẫn chuyện, Nai Nhỏ cha Nai Nhỏ) giọng kể tư nhiên phù hợp với nội dung. 2. Rèn kỹ năng nghe: - Biết lắng nghe bạn kể chuyện, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Các tranh minh hoạ SGK - Băng giấy đội đầu ghi tên nhân vật. III. các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS nối nhau kể 3 đoạn của câu chuyện "Phần thưởng" theo tranh gợi ý. - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 2. Hướng dẫn kể chuyện: a. Dựa theo tranh nhắc lại lời kể của Nai nhỏ về bạn mình. - GV yêu cầu HS quan sát kỹ 3 tranh minh họa nhớ lại từng lời kể của Nai nhỏ. - 1 em đọc yêu cầu của bài. - HS quan sát tranh. - HS kể theo nhóm (mỗi em kể 1 tranh - đổi lại mỗi em kể 3 tranh). - Đại diện các nhóm thi kể Các nhóm cùng kể 1 lời. - GV khen những HS làm tốt. - HS khác nhận xét. b. Nhắc lại lời kể của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn. - HS nhìn tranh và kể. - Nghe Nai Nhỏ kể lại hành động hích đổ hòn đá to của bạn, cha Nai Nhỏ nói như thế nào ? - Bạn con khoẻ thế cơ à nhưng cha vẫn lo lắm. - Nghe lai nhỏ kể chuyện người bạn đã nhanh trí kéo mình chạy khỏi lão hổ hung dữ cha Nai Nhỏ nói gì ? - Bạn con thật thông minh nhanh nhẹn, nhưng cha vẫn chưa yên tâm. + Nghe xong chuyện bạn con húc ngã sói để cứu dê, cha Nai Nhỏ mừng rỡ nói thế nào ? - Đấy là điều cha mong đợi con trai bé bỏng của cha. Cha cho phép con đi chơi xa với bạn. c. Phân vai dựng lại câu chuyện. L1: GV là người dẫn chuyện - 1 em nói lời Nai Nhỏ - 1 em nói lời cha Nai Nhỏ L2: - HS xung phong dựng lại câu chuyện theo vai1 nhóm 3 em dựng lại câu chuyện theo vai. L3: - HS nhận vai tập dựng lại một đoạn của câu chuyện, hai ba nhóm thi dựng lại câu chuyện trước lớp. 3. Củng cố dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyện cho ban và người thân nghe - GV nhận xét giờ học. - Nhận xét tiết học. Tiết 5: Âm nhạc ôn bài hát: Thật là hay I. Mục tiêu: - Hát thuộc lời, diễn cảm và làm động tác phụ hoạ theo nội dung của bài. - Trò chơi: Dùng nhạc đệm với 1 số nhạc cụ gõ. - Tập biễu diễn. II. giáo viên chuẩn bị: - Một số nhạc cụ III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: HS hát bài hát "Thật là hay" a. Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Ôn tập bài hát: "Thật là hay" - Giáo viên bát nhịp cho HS hát - HS hát - L1: Tốc độ vừa phải - L2: Tốc độ nhanh hơn - HS thực hiện. Hoạt động 2: HD cách đánh nhịp - GV hướng dẫn L1: Hát - L2 vừa hát vừa đánh nhịp - HS vừa hát vừa đánh nhịp - GV yêu cầu 1 vài em lên điều khiển cho cả lớp hát. Hoạt động 3: Sử dụng nhạc cụ - Từng nhóm 4 HS sử dụng nhạc cụ. - Yêu cầu gõ đệm theo tiết tấu. HS1: Song loan, trống con, thanh phách, mõ. 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. Thứ n ăm, ngày 12 tháng 09 năm 2008 Tiết 1 : Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp HS: Rèn kĩ năng làm tính cộng (nhẩm và viết) trong trường hợp tổng là số tròn chục. - Củng cố về giải toán và tìm tổng độ dài hai đoạn thẳng. II. hoạt động dạy học. Bài 1: Tính nhẩm - Đọc yêu cầu của đề. - HD cách tính nhẩm (từ T-P) - HS làm miệng. 9 + 1 = 10, 10 cộng 5 bằng 15 9 + 1+ 5 =15 9 + 1 + 8 =18 - HS tự làm Bài 2: - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở toán - Thực hiện cộng hàng đ/v trước nhớ sang hàng chục. 36 7 25 52 19 4 33 45 18 61 40 40 70 70 80 Bài 3: - Lưu ý cách viết chữ số sao cho chữ số hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị , chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục. - HS làm bài vào bảng con. 26 4 30 48 12 60 3 27 30 Bài 4: - HS đọc đề bài. - 1 HS lên tóm tắt, 1 HS giải. - Hướng dẫn HS TT và giải bài toán Tóm tắt: - Muốn biết HS cả lớp ta phải làm gì? Nữ : 14 học sinh Nam : 16 học sinh Tất cả có: ...học sinh ? Bài giải: Số học sinh của cả lớp là: 14 + 16 = 30 (học sinh ) ĐS: 30 học sinh Bài 5: - HS làm bài trong vở toán và nêu miệng. - GV nhận xét Đoạn thẳng AB dài 10cm hoặc 1dm c. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. ––––––––––––––––––––––––– Tiết 2: Luyện từ và câu Từ chỉ sự vật – câu kiểu ai là gì ? I. Mục đích yêu cầu: - Nhận biết được các từ chỉ sự vật (danh từ). - Biết đặt câu theo mẫu ai ( hoặc cái gì, con gì ) là gì ? II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh họa các sự vật trong SGK. - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2. III. hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra BT1, BT2 của giờ trước. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: (Miệng) - 1 em đọc yêu cầu của bài. Tìm những từ chỉ sự vật… - HS quan sát tranh. - HS làm bài ra giấy nháp. - HS nêu ý kiến. - GV ghi bảng những từ vừa tìm được. Bộ đội, công nhân, ô tô, máy bay, voi, trâu, dừa, mía. Bài 2: (Miệng) - 1 em đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS cách làm bài - HS nêu kết quả. - Nhận xét chữa bài. (Bạn, thước kẻ, cô giáo, thầy giáo, bảng, học trò, nai, cá heo, phượng vĩ, sách). Bài 3: Viết Đặt câu theo mẫu ai (cái gì, con gì ) là gì ? - 1 em đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc mô hình câu và câu mẫu. - HS làm bài vào vở - 2 HS lên bảng làm bài. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV nhận xét chốt lại bài. - Bạn Vân Anh là học sinh lớp 2A. - Bố Nam là Công an. 3. Củng cố dặn dò. - GV chốt lại toàn bài. - Nhận xét khen ngợi những học sinh học tốt. Tiết 3: Chính tả: (Tập chép) Bạn của nai nhỏ I. Mục đích yêu cầu: - Chép lại chính xác nội dung tóm tắt truyện: Bạn của Nai Nhỏ Biết cách viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu chấm cuối câu, trình bày bài đúng mẫu. - Củng cố quy tắc chính tả ng/ngh: Làm đúng các bài tập phân biệt các phụ âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn tr/ch (hoặc dấu hỏi/ dấu ngã). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết sẵn bài tập chép. - Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to viết nội dung bài tậ

File đính kèm:

  • docGiao an tuan 3.doc