Giáo án dạy sáng tuần 16 lớp 2

Tập đọc

CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM

I. Mục tiêu:

- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ:bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài

- Hiểu nội dung: sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ. (làm được các BT trong SGK)

- Qua chuyện cho thấy tình yêu thương, gắn bó giữa em bé và chú chó nhỏ. Qua đó khuyên các em biết thương yêu vật nuối trong nhà.

- Kiểm soát cản xúc. Thể hiện sự cảm thông.

- Trình bày suy nghĩ. Tư duy sáng tạo.

- Phản hồi lắng nghe tích cực.

- GD các em biết yêu quý con vật nuôi .

 

doc25 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1097 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy sáng tuần 16 lớp 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 16 Ngày soạn: 8 / 12 Ngày giảng: Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2012 Tập đọc Con chó nhà hàng xóm I. Mục tiờu: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ:bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài - Hiểu nội dung: sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ. (làm được các BT trong SGK) - Qua chuyện cho thấy tình yêu thương, gắn bó giữa em bé và chú chó nhỏ. Qua đó khuyên các em biết thương yêu vật nuối trong nhà. - Kiểm soát cản xúc. Thể hiện sự cảm thông. - Trình bày suy nghĩ. Tư duy sáng tạo. - Phản hồi lắng nghe tích cực. - GD các em biết yêu quý con vật nuôi . II. Đồ dùng+ phương pháp dạy học: - Tranh minh hoạ bài sgk. - Bảng phụ ghi các từ ngữ, âu văn cần hướng dẫn. - Phương pháp : Động não , trải nghiệm ,thảo luận ,trình bày . III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu bài : a) Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài. - HDHS luyện đọc: - Đọc từng câu: - Đọc đoạn trước lớp. - GV hướng dẫn ngắt giọng. -Đọc trong nhóm. -Thi đọcgiữa các nhóm - Đọc đồng thanh. 4. Củng cố : 1HS đọc lại bài - NX giờ Tiết 2 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: 1 hs đọc bài Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a) Tìm hiểu bài. C1) Bạn của Bé ở nhà là ai? C2) Khi Bé bị thương, cún đã giúp Bé như thế nào? C3) Những ai đến thăm Bé? Vì sao Bé vẫn buồn? C4) Cún đã làm cho Bé vui như thế nào? C5) Bác sĩ nghĩ rằng Bé mau lành là nhờ ai? +Câu chuyên ca ngợi tình bạn thắm thiết giữa Bé và Cún Bông. Cún Bông mang lại niềm vui cho Bé, giúp Bé mau lành bệnh. Các vật nuôi trong nhà là bạn của trẻ em. c) Luyện đọc lại. - HD HS thi đọc. - Giáo viên và lớp nhận xét. 4. Củng cố- dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài. - Nhận xét giờ học. VN đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. - Hát -3 em đọc, trả lời câu hỏi: Bài Bé Hoa. - Học sinh nghe. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - HS đọc các từ ngữ được chú giải sau bài. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. + Bé rất thích chó/ nhưng ... nào. + Con muốn mẹ giúp gì nào? (lên giọng ở cuối câu) + Con chó Cún,/ mẹ ạ// (tha thiết) + Nhưng...hiểu rằng / chưa ...được// - Học sinh luyện đọc trong nhóm. - Các nhóm cử đại diện thi đọc(tùng đoạn, cả bài; ĐT; CN) - Cả lớp đọc đồng thanh. 2 HSK,G đọc lại toàn bài. - Hát - Học sinh đọc thầm đoạn bài suy nghĩ, trao đổi trả lời các câu hỏi cuối bài. - Cún Bông, con chó của bác hàng xóm. -Cún chạy đi tìm mẹ của Bé đến giúp. HS K trả lời: - Bạn bè thay nhau đến thăm, kể chuyện, tặng quà cho Bé nhưng Bé vẫn buồn vì Bé nhớ Cún Bông. HS G trả lời: - Cún chơi với Bé, mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê... làm cho Bé cười. HS G trả lời: - Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của Bé mau lành là nhờ Cún Bông. - 2HS K,G đọc lại toàn bài. - HS các nhóm thi đọc toàn chuyện theo vai (người dẫn chuyện, Bé, mẹ của Bé.) Toán Ngày, giờ I. Mục tiêu: - Nhận biết một ngày có 24 giờ;24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. - Biết các buổi và và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày. - Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. - Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều tối, đêm. - GD hs ý thức học bộ môn . II. Đồ dùng + phương pháp dạy học: - Mô hình đồng hồ. - Đồng hồ để bàn. - Phương pháp : Động não , trải nghiệm ,thảo luận ,trình bày . III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra:HS chữa bài tập 5. Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu bài : a)HĐ1:HD và thảo luận cùng HS về nhịp sống tự nhiên hàng ngày: Mỗi ngày có ban ngày và ban đêm, hết ngày rồi lại đêm. Ngày nào cũng có buổi sáng, buổi chiều, buổi trưa, buổi tối, +Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì? +Lúc 11 giờ trưa em đang làm gì? +Lúc 3 giờ chiều em đang làm gì? + Lúc 8 giờ tối em đang làm gì? Sau mỗi lần HS trả lời, GV quay kim trên mặt đồng hồ bằng bìa chỉ đúng vào thời điểm của câu trả lời. b)HĐ2 :GV giới thiệu: - Một ngày có 24 giờ. Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. - HD HS đọc bảng phân chia thời gian trong ngày(SGK) từ đó biết cách gọi đúng tên các giờ trong ngày. c)HĐ3: Thực hành: Bài 1(76): GV HD HS xem hình, tranh vẽ của từng bài rồi trả lời. - Nhận xét bổ sung. Bài 2(77): GV HD HS quan sát tranh vẽ để trả lời câu hỏi. Củng cố cho HS các xem giờ. Bài 3(77): GTchoHS biếtvề đồnghồ điện tử. - 15 giờ. - (chỉ 3 giờ chiều) - Thu bài chấm chữa. 4. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét giờ học. Về nhà làm bài tập ở vở bài tập toán. - Hát - 2HS lên bảng. - Em đang ngủ. -Em đang ăn cơm cùng gia đình. - Em đang học bài tại lớp. - Em đang xem ti vi. -Một số HS đọc, HS dưới lớp nx. - Tiếp nối nhau đọc lại. - HS nhìn vào tờ lịch treo trên bảng trả lời các câu hỏi. - HS đọc đề bài. - QS từng tranh trả lời: Em tập thể dục lúc 6 giờ sáng. Mẹ em đi làm về lúc 12 giờ trưa. Em chơi bóng lúc 5 giờ chiều. Lúc 7 giờ tối em xem phim truyền hình. Lúc 10 giờ đêm em đang ngủ. - HS đọc đề bài. - HS thảo luận nhóm. -Đại diện cho các nhóm báo cáo. - Các nhóm nhận xét. A. Em đọc truyện lúc 8 giờ tối. B. Em ngủ lúc 10 giờ đêm. C. Em vào học lúc 7 giờ sáng. HS cả lớp làm bài vào vở: - 20 giờ (8 giờ tối), Ngày soạn: 8/12 Ngày giảng: Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2012 Toán Thực hành xem đồng hồ I. Mục tiêu: - Biết xem đồng hồ ở các thời điểm sáng, chiều, tối. - Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ: 17 giờ, 23 giờ. -Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian. - GD học sinh ý thức học bộ môn . II. Đồ dùng+ phương pháp dạy học: - Mô hình đồng hồ. - Phương pháp : Thảo luận ,trình bày . III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: Chữa bài tập 4. Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: GT bài *HĐ1: HD HS lần lượt làm các bài tập trong SGK: Bài 1(78): -Yêu cầu HS qs tranh sgk. -GVnhận xét, chốt kq đúng. Bài 2(78): NX,chốt lại câu trả lời đúng. Bài 3(78): GV cho HS thực hành quay kim trên mặt đồng hồ. - GV nhận xét. 4. Hoạt động nôi tiếp: - Tóm tắt nội dung. - Nhận xét giờ học. - VN thực hành xem đồng hồ. - Hát - 1HS. - HS đọc đề bài. HS cả lớp lần lượt trả lời: -QS tranh, liên hệ với giờ ghi ở bức tranh, xem đồng hồ chỉ thời gian thích hợp. a. An thức dậy lúc 6 giờ sáng. b. An đi học lúc 7 giờ sáng. c. 17 giờ An đá bóng. d. Buổi tối An xem phim lúc 20 giờ - HS đọc yêu cầu bài. Câu nào đúng? Câu nào sai? - HS quan sát tranh. - Nêu miệng kết quả: Tranh 1: Đi học muộn giờ ( đúng) Đi học đúng giờ ( sai ) Tranh 2: Đã mở cửa là sai Đóng cửa là đúng. Tranh 3: Lúc 20 giờ là đúng. 8 giờ sáng là sai. Nêu yêu cầu bài tập. HS cả lớp thực hành: -Lấy mô hình đồng hồ thực hành quay - Từng HS lên bảng thực hành theo yêu cầu của GV. 8 giờ, 11 giờ, 14 giờ, 18 giờ, 23 giờ. Chính tả (Tập chép) Con chó nhà hàng xóm I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài văn xuôi. - Làm đúng BT2, BT3 a/b, hoặc BT CT phương ngữ do giáo viên soạn. - GD HS ý thức rèn chữ giữ vở. II. Đồ dùng+ phương pháp dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập chép. - Phương pháp : Động não , trải nghiệm ,thảo luận ,trình bày . III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu bài : a.Hướng dẫn tập chép: *HD HS chuẩn bị: - Treo bảng phụ, đọc đoạn văn đã chép trên bảng. - Nêu câu hỏi giúp HS nắm nội dung bài chính tả: + Vì sao từ Bé trong bài lại viết hoa? + Trong hai từ bé ở câu Bé là một cô bé yêu loài vật, từ nào là tên riêng? *Chép bài vào vở: *Chấm chữa bài: - Thu chấm từ 5 đến 7 bài. bHD làm bài tập chính tả: *Bài tập 2: - Phát băng giấy cho HS trao đổi nhóm. Cả lớp và GV nx, kết luận nhóm thắng cuộc. *Bài tập 3: - Cả lớp và GV nx, kết luận nhóm thắng cuộc. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét chung giờ học - Về nhà viết lại những lỗi sai. -Hát - 2 HS lên bảng viết các từ: Chim bay; nước chảy, sai trái, sắp xếp, xếp hàng, giấc ngủ, thật thà. -2HS đọc thành tiếng,cả lớp đọc thầm. - 1 HS đọc các câu hỏi đoạn chép. Cả lớp suy nghĩ trả lời: - Vì Bé là tên riêng. - Từ Bé thứ nhất là tên riêng. - Tập viết vào bảng con những tiếng khó: quấn quýt, bị thương, mau lành. - HS nhìn bảng chép bài vào vở. - HS chữa lỗi bằng bút chì. - 1HS đọc yc của bài, đọc cả mẫu. Sau thời gian qui định, đại diện mỗi nhóm dán bài lên bảng lớp,đọc kq. - Núi, múi bưởi, mùi vị, bụi, bùi, búi tóc,túi, dụi, đen thui, Tàu thuỷ, huy hiệu, khuy áo, luỹ tre, nhuỵ hoa,thiêu huỷ, -1HS đọc yc của bài, đọc cả mẫu. - Các nhóm làm bài trên băng giấy . - Đại diện các nhóm dán bài lên bảng lớp, đọc kết quả. a)chăn, chiếu, chõng, chổi, chạn, b)nhảy nhót, mải, kể chuyện, - khúc gỗ, ngã đau, vẫy đuôi, bác sỹ. Ngày soạn: 8/12 Ngày giảng: Thứ tư ngày 12 tháng 12 năm 2012 Kể chuyện Con chó nhà hàng xóm I. Mục tiêu: - Dựa theo tranh, kể lại đợc đủ ý từng đoạn của câu chuyện. - HS khá, giỏi kể đợc toàn bộ câu chuyện ( BT 2 ) - GD tình cảm thơng yêu đối với loài vật. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ câu chuyện. III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: Giới thiệu bài : a)HD kể từng đoạn câu chuyện: *) Kể lại từng đoạn theo tranh. - HD HS nêu nội dung vắn tắt từng tranh. - Kể chuyện trong nhóm: + Giáo viên chia nhóm và yêu cầu HS kể trong nhóm. - Kể chuyện trước lớp: Tổ chức thi kể giữa các nhóm. Sau mỗi lần HS kể, cả lớp và GV nhận xét, tính điểm thi đua. *) Kể lại toàn bộ câu chuyện: - Nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp và GV nx. -Cả lớp và GV bình chọn những HS, nhóm HS kể chuyện hay nhất. 4. Củng cố- dặn dò: - Nêu ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét chung giờ học. - Dặn HS về nhà tập kể lại. -Hát - 2 HS kể lại chuyên Hai anh em. - 1HS đọc yêu cầu 1. Tranh 1: Bé cùng Cún Bông chạy nhảy tung tăng. Tranh 2: Bé vấp ngã, bị thơng. Cún Bông chạy đi tìm ngời giúp. Tranh3: Bạn bè đến thăm Bé. Tranh 4: Cún Bông làm Bé vui những ngày Bé bị bó bột. Tranh 5: Bé khỏi đau, lại đùa vui cùng Cún Bông. +QS từng tranh minh hoạ trong SGK. + 5 HS tiếp nối nhau kể 5 đoạn của câu chuyện trớc nhóm. + Đại diện các nhóm ( có trình độ tương đương) thi kể lại từng đoạn truyện theo tranh. - 3 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. __________________________________ Tập đọc Thời gian biểu I. Mục tiêu: - Biết đọc chậm, rõ ràng các số chỉ ngữ: ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa cột, dòng. - Hiểu được tác dụng của thời gian biểu. ( trả lời được câu hỏi 1,2) - HS khá giỏi trả lời được CH 3 . - GD HS ý thức tự sắp xếp thời gian hợp lý. II. Đồ dùng+ phương pháp dạy học: - Bảng phụ viết câu văn cần hướng dẫn đọc. - Phương pháp : Động não , trải nghiệm ,thảo luận ,trình bày . III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức: Sĩ số 2. Kiểm tra: Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu bài : a.Luyện đọc: *GV đọc mẫu toàn bài một lượt *HD luyện đọc + giải nghĩa từ. - Đọc từng câu: Từ khó: thời gian biểu, vệ sinh cá nhân. - Đọc từng đoạn trước lớp: Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới trong từng đoạn. - HD cách ngắt giọng. - Đọc từng đoạn trong nhóm: - Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài) Cả lớp và GV nx, kết luận người đọc tốt nhất. b) HD tìm hiểu bài: C1) Hãy kể các việc Phương Thảo làm hằng ngày? C2) Phương Thảo ghi các việc cần làm vào thời gian biểu để làm gì? C3)Thời gian biểu ngày nghỉ của Phương Thảo có gì khác với ngày thường? c) Thi tìm nhanh, đọc giỏi: Kết luận nhóm thắng cuộc và người thắng cuộc. Khi ở nhà em đã thực hiện đúng thời gian biểu chưa? Thời gian có cần thiết không? Vì sao? 4. Củng cố- dặn dò: Nhận xét giờ học. Vn ôn bài, thực hiện tôt theo bài học. - Hát -Đọc bài Con chó nhà hàng xóm. Trả lời câu hỏi 1, 2, 3. - HS nghe. - HS đọc nối tiếp từng câu. - HS phát âm từ khó. - Từng nhóm HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài Đoạn 1: sáng Đoạn 2: chiều. Đoạn 2: trưa Đoạn 4: tối - Đọc chú giải - Nhìn bảng đọc. - Các nhóm luyện đọc. - Cử đại diện nhóm thi đọc. - 1 số HS đọc lại toàn bài. - Buổi sáng, Phương Thảo thức dậy vào lúc 6 giờ. Sau đó bạn tập thể dục và vệ sinh cá nhân 30 phút, đến 6 giờ 30. Từ 6 giờ 30 đến 7 giờ, bạn sắp xếp sách vở, ăn sáng. Đúng 7 giờ, bạn đi học. Bạn học ở trường từ 7 giờ sáng đến 11 giờ trưa. Buổi trưa; Buổi chiều; Buổi tối - Để bạn nhớ việc và làm các việc một cách thong thả, tuần tự hợp lý, đúng lúc. - 7 giờ đến 11 giờ: Đi học.( thứ bảy: học vẽ, chủ nhật: đến bà.) - Đại diện 1 nhóm đọc một vài thời điểm trong TGB của bạn Ngô Phương Thảo, HS nhóm khác phải tìm nhanh, đọc đúng việc làm của bạn Phương Thảo trong thời điểm ấy sau đó đổi lại. Người đọc nhanh nhất và đúng nhất sẽ được tính điểm. - Học sinh trả lời. Toán Ngày , tháng I. Mục tiêu: - Biết đọc tên các ngày trong tháng. - Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ. - Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, tháng ( biết tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày ); ngày, tuần lễ. - GD học sinh ý thức học bộ môn . II. Đồ dùng+ phương pháp dạy học: - Quyển lịch tháng. - Phương pháp : Động não , trải nghiệm ,thảo luận ,trình bày . III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: Chữa bài tập 4 Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu bài : a)HĐ 1 : GT cách đọc tên các ngày trong tháng. -Treo tờ lịch tháng 11 lên bảng:Đây là tờ lịch ghi các ngày trong tháng 11. -Khoanh vào số 20 và hứơng dẫn HS cách đọc ngày tháng, thứ ngày hai mươi tháng mười một. - Chỉ bất kì ngày trong tờ lịch yêu cầu HS đọc thứ ngày tháng. - HD HS cách đọc: +Cột ngoài cùng ghi số chỉ tháng (trong năm). Dòng thứ nhất ghi tên các ngày trong một tuần lễ. Các ô còn lại ghi số chỉ các ngày trong tháng. + Mỗi tờ lịch như một cái bảng có các cột và các dòng. Vì cùng cột với ngày 20 tháng 11 là ngày thứ năm nên ta đọc: ngày 20 tháng 11 là ngày thứ năm hoặc thứ năm ngày 20 tháng 11. + Tháng 11 bắt đầu từ ngày 1 và kết thúc vào ngày 30. Vậy tháng 11 có 30 ngày. + Ngày 26 tháng 11 là ngày thứ mấy? +Đọc tên các ngày trong tháng 11? + Tháng 11 có bao nhiêu ngày? - NX,HD cách đọc đúng. b)HĐ 2: Luyện tập,thực hành: Bài 1(79):- Nêu yêu cầu: - Nx, sửa sai cho HS. Bài 2: a) GV treo bảng phụ. - GV gọi HS lên bảng điền. GV và lớp nhận xét. b) Xem tờ lịch trên rồi cho biết. - Nhận xét, bổ xung. 4. Hoạt động nối tiếp: - Tóm tắt nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Về nhà thực hành xem lịch. - Hát - 1 HS. - QS tờ lịch. - Tiếp nối nhau nhắc lại. -Một số HS đọc,HS dưới lớp nx. - HS QS - Tiếp nối nhau đọc lại. HS nhìn vào sgk và trả lời theo y/c của GV. - HS nhìn vào tờ lịch treo trên bảng trả lời các câu hỏi. - Tiếp nối nhau lên bảng viết rồi đọc kết quả. - Đọc yêu cầu của bài. - Tiếp nối nhau lên bảng điền các ngày vào ô còn trống. .Thứ tự các ngày cần điền là: 2, 3,8,11,12,15,17,20,23,24,..,27,30.-HS QS tờ lịch vừa hoàn chỉnh và trả lời câu hỏi. + Ngày 22 tháng 12 là thứ hai. Ngày 25 tháng12 là thứ năm. +Trong tháng 12 có 4 ngày chủ nhật:Đó là 7.14,21,28 + Tuần này thứ sáu là ngày 19 tháng 12. Tuần sauthứ sáu là ngày 26 Luyện từ và câu: Từ chỉ tính chất- câu kiểu ai thế nào Từ ngữ về vật nuôi I. Mục tiêu: - Bước đầu tìm được từ trái nghĩa với từ cho trước (BT1); biết đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa tìm được theo mẫu Ai thế nào? (BT2) - Nêu đúng tên các con vật được vẽ trong tranh (BT3). - GD HS ý thức biết yêu quý con vật . II. Đồ dùng+ phương pháp dạy học: - Bảng phụ ; tranh minh hoạ. - Phương pháp : Động não , thảo luận ,trình bày . III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu bài : *)HD HS làm bài tập: a)Bài tập 1: Miệng. - Chia bảng lớp làm 3 phần. - Cả lớp và GV nx kết luận. b)Bài tập 2: Miệng - Phát giấy khổ to cho cho 3 HS làm bài. Cả lớp và GV nx, điều chỉnh. c) Bài tập 3: Viết. GV cho HS quan sát tranh. - Nêu yêu cầu của bài tập. GV giúp các em sửa chữa. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học VNôn bài, CB bài sau. - Hát - 2HS làm BT2, BT3(tiết LTVC tuần 15) - 1 HS đọc đề bài, đọc cả mẫu. - HS thảo luận nhóm đôi tìm những từ trái nghĩa. -3 HS lên bảng thi viết nhanh các từ trái nghĩa với các từ đã cho. tốt > < thấp ngoan > < yếu nhanh > < đen - Làm bài vào giấy nháp - Những HS làm bài trên giấy dán kết quả lên bảng lớp. Cái bút này rất tốt/ Chữ của em còn xấu. - HS qs tranh minh hoạ, viết tên từng con vật theo số thứ tự vào vở. VD: 1. Gà trống 2. - HS báo cáo kết quả làm bài 1. Gà trống; 2. Vịt, 2. Ngan( vịt xiêm), 4.Ngỗng, 5. Bồ câu, 6. Dê, 7. Cừu 8. Thỏ 9. Bò, 10. Trâu. ________________________________________________________________ Ngày soạn: 8/12 Ngày giảng: Thứ năm ngày 13 tháng 12 năm 2012 Đạo đức; Bài 8 : Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng I. Mục tiêu: - Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh nơi cô ging cộng. - Thực hiện và nhắc nhở bạn bè giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, nơi công cộng làm cho môi trường trong lành , sạch đẹp văn minh ,góp phần bảo vệ MT . - Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng là góp phần bảo vệ , làm sạch đẹp, an toàn môi trường ở lớp, trường và nơi công cộng, góp phần giảm thiểu các chi phí ( có liên quan tới năng lượng) cho bảo vệ, giữ gìn môi trường, bảo vệ sức khoẻ con người. - Một trong những yc giữ gìn vệ sinh nơi công cộng là giảm thiểu việc sử dụng các loại phương tiện giao thông, công nghệ sản xuất…làm ô nhiễm MT. - Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng. -GD hs có thái độ tôn trọng những qui định về trật tự, vệ sinh nơi công cộng II. Đồ dùng + phương pháp dạy học: - Đồ dùng để thực hiện trò chơi. - Tranh, ảnh. - Phương pháp : Động não , thảo luận ,trình bày . III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: Em cần phải làm gì để giữ trường lớp sạch đẹp? Nhận xét ý kiến của HS. 3. Bài mới: Giới thiệu bài : a) Hoạt động 1: Phân tích tranh. - GV cho HS quan sát tranh có nội dung: Trên sân trường có biểu diễn văn nghệ 1 số HSxô đẩy nhau chen lên gần sân khấu. ? Nội dung tranh vẽ gì? ?Việc chen lấn xô đẩy có tác hại gì? - Qua sự việc này, các em rút ra điều gì? * GV kết luận: b)Hoạt động 2: Xử lí tình huống. - GV giới thiệu 1 số tình huống qua tranh. * GV kết luận: Vứt rác bừa bãi làm bẩn đường sá, gây nguy hiểm cho những người xung quanh. Cần gom rác lại, bỏ vào túi ni lông để khi dừng xe thì bỏ đúng nơi quy định. c) Hoạt động 3: Đàm thoại. - Lần lượt nêu các câu hỏi . - Các em biết những nơi công cộng nào? - Mỗi nơi đó có ích lợi gì? - Để giữ trật tự, vệ sinh em làm gì? - Em biết các loại phương tiện giao thông nào?Loại nào xả khí thải gây ô nhiễm môi trường? Cách BVMT và tiết kiệm năng lượng? *GVKL: Nơi công cộng mang lại nhiều lợi ích cho con người: trường học là nơi học tập; bệnh viện, trạm y tế là nơi chữa bệnh; đường sá để đi lại; chợ búa là nơi mua bán. Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng giúp công việc của con người được thuận lợi, giảm thiểu việc sử dụng các loại phương tiện giao thông, công nghệ sản xuất để môi trường trong lành, có lợi cho sức khoẻ. 4. Hoạt động nối tiếp: - Tóm tắt nội dung bài. - Nhận xét giờ học. -VNvẽ một tranh và sưu tàm tư liệu về chủ đề bài học. - Hát - 2HS lên bảng - HS quan sát tranh. - 1 số HS chen lấn, xô đẩy. - Làm ồn ào, gây cản trở cho việc biểu diễn. - Làm mất trật tự nơi công cộng không nên chen lấn, xô đẩy như vậy - HS quan sát. - HS thảo luận nhóm nêu cách giải quyết và thể hiện sắm vai. - Từng nhóm thảo luận về cánh giải quyết và phân vai cho nhau. - Một số HS lên đóng vai. - Lớp phân tích cách ứng xử. - Vài HS đọc lại. - HS trả lời. ____________________________________ Tập viết Chữ hoa : O I. Mục tiêu: - Biết viết chữ cái hoa O (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Ong (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ong bay bướm lượn (3 lần). - Gợi ý HS liên tưởng đến vẻ đẹp của thiên nhiên qua nội dung viết ứng dụng: Ong bay bướm lượn. - GD HS ý thức luyện nét chữ rèn nết người. II. Đồ dùng + phương pháp dạy học: - Mẫu chữ O - Qui trình viết. - Phương pháp : Động não , trải nghiệm ,thảo luận ,trình bày . III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu bài : a) HD viết chữ hoa: *) HD HS quan sát và nx chữ O - Treo chữ mẫu và yêu cầu HS quan sát nhận xét về chiều cao, bề rộng, số nét trong chữ O. - Cách viết: - GV vừa viết mẫu vừa giảng lại qui trình viết chữ O *) HD HS viết trên bảng con. - GV nhận xét, chỉnh sửa lỗi. b) HD viết câu ứng dụng: *) Giới thiệu câu ứng dụng: - Câu văn gợi cho em nghĩ đến cảnh vật thiên nhiên như thế nào? GV giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng: Tả cảnh ong, bướm đi tìm hoa, rất đẹp và thanh bình. *) HD HS quan sát và nx: - độ cao của các chữ cái: Khoảng cách giữa các chữ(tiếng) - Cách nối nét: *) HD HS viết bảng chữ Ong : - Quan sát, chỉnh sửa lỗi. c)Hướng dẫn viết vào vở tập viết. - Yêu cầu HS viết 2 dòng chữ 0, 1 dòng cỡ vừa, 1 nhỏ, 2 dòng chữ ong, 2 dòng cụm từ. c) Chấm chữa bài: - GV chấm 1 số bài, nhận xét. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập viết. - Hát - 2 em lên bảng viết N , Nghĩ - Chữ O hoa cao 5 li, rộng 4 li được viết bởi 1 nét cong kín kết hợp 1 nét cong trái. Điểm đặt bút nằm trên giao của đường kẻ 6 và đường dọc 4. Điểm dừng bút nằm trên đường dọc 5 ở giữa đường kẻ ngang 4 và đường kẻ ngang 5. - HS thực hiện viết chữ O vào bảng con. - HS đọc câu ứng dụng: Ong bay bướm lượn - Thiên nhiên tươi đẹp, thanh bình, ong bay bướm lượn rất đẹp. - Cụm từ có 4 chữ. Chữ cái o, g, b, y, l cao 2,5 li. Các chữ còn lại cao 1 li. - HS thực hành viết bảng con. - Viết bài vào vở theo yêu cầu của GV Toán Thực hành xem lịch I. Mục tiêu: - Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ. - GD HS ý thức học tập tốt bộ môn. II. Đồ dùng+ phương pháp dạy học: - Tờ lịch tháng 1 tháng 4. - Phương pháp : Động não , trải nghiệm ,thảo luận ,trình bày . III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới:Giới thiệu bài : a.HĐ1:HDHS thực hành xem lịch. Bài 1(80): Cả lớp làm bài. Điền ngày còn thiếu. GVHD cách chơ,luật chơi. Cả lớp và GV nx, công bố nhóm thắng cuộc. Tháng 11 có 31 ngày. Bài 2(80): GV treo tờ lịch tháng 4 yêu cầu HS trả lời từng câu hỏi. GVnx,củng cố cách xem lịch 4. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét giờ học. - Về nhà thực hành xem lịch. - Hát - Chữa bài tập số 2. - HS đọc yêu cầu bài. - HS hình thành 4 nhóm. - Các đội dùng bút màu ghi tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch của đội mình lên trình bày. - 4, 6, 9, 10,12, 13,15, 18,19,21,24, 25, 27,28, 30. - HS nhắc lại. HS cả lớp trả lời: Nêu đề bài, qs tờ lịch trên bảng TL: - Các ngày thứ sáu trong tháng 4 là: 2, 9, 16, 23, 30. - Thứ ba tuần này là ngày 20/ 4. Thứ bai tuần trước là ngày 13 tháng 4. Thứ tuần sau là ngày 27 tháng 4. - Ngày 30 tháng tư là ngày thứ sáu. _______________________________________________________________ Ngày giảng: 8/12 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 14 tháng 12 năm 2012 Chính tả (Nghe- viết) Trâu ơi I. Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài ca dao thuộc thể thơ lục bát. - Làm được BT2; BT3 hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV chọn. - GD HS ý thức rèn chữ , giữ vở. II. Đồ dùng+ phương pháp dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3. - Phương pháp : Động não , trải nghiệm ,thảo luận ,trình bày . III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: núi cao, tàu thuỷ, túi vải, nguỵ trang, chăn, chiếu, võng. - GVNX – ghi điểm 3. Bài mới: Giới thiệu bài : a) HD nghe - viết: *) HD HS chuẩn bị: - Đọc 1 lần bài ca dao. - Giúp HS nắm nội dung bài: + Bài ca dao là lời của ai nói với ai? + Bài ca dao cho em thấy tình cảm của người nông dân với con trâu như thế nào? - Giúp HS nhận xét: + Bài ca dao có mấy dòng? + Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào? +Bài ca dao viết theo thể thơ nào? +Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở? Nhận xét sau mỗi lần giơ bảng. *Đọc cho HS viết: - Theo dõi, uấn nắn. *Chấm chữa bài: -Thu 1số bài chấm, nx từng bài. b) HD HS làm bài tập: * Bà tập 2: - GV tổ chức cho HS thi tìm tiếng giữa các tổ. - Cả lớp và GV nx, sửa chữa. *) Bài tập 3: - Nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp và GV nx, chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhắc lại nọi dung bài. - Nhận xét giờ học. - VN viết lại những lỗi sai . -Hát - 3 HS lên bả

File đính kèm:

  • docGA sang T16.doc