Giáo án dạy sáng tuần 8 lớp 2

Tập đọc

NGƯỜI MẸ HIỀN

I. Mục tiêu:

- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng; bước đầu biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài.

 - Đoc đúng các từ khó đọc: Nén, nổi, cố lách, vùng vẫy, khóc tràng, lấm lem

 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: gánh xiếc, tò mò, lách, lấm lem, thập thò.

- ND: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người.

- Thể hiện sự cảm thông .Kiểm soát cảm xúc . Tư duy phê phán .

 - GD các em ý thức tự giác trong giờ học.

 

doc22 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1200 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy sáng tuần 8 lớp 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8 Ngày Soạn: 12/10 Ngày giảng: Thứ hai ngày 14 tháng 10 năm 2013 Tập đọc NGƯỜI MẸ HIỀN I. Mục tiêu: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng; bước đầu biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài. - Đoc đúng các từ khó đọc: Nén, nổi, cố lách, vùng vẫy, khóc tràng, lấm lem - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: gánh xiếc, tò mò, lách, lấm lem, thập thò. - ND: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người. - Thể hiện sự cảm thông .Kiểm soát cảm xúc . Tư duy phê phán . - GD các em ý thức tự giác trong giờ học. II. Đồ dùng + Phương pháp dạy - học: - Tranh minh họa bài đọc sgk. - Phương pháp : Trải nghiệm , thảo luận , trình bày . III.Các hoạt động dạy - học: 1.Tổ chức : 2. Kiểm tra : - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Luyện đọc: * Giáo viên đọc mẫu: Thể hiện lời các nhân vật. * Lời đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. Giáo viên phát hiện những từ hoc sinh đọc sai, ghi bảng. - Đọc đoạn trước lớp. - Đọc trong nhóm. - Thi đọc. - Đọc đồng thanh 4. Củng cố : - 1 HS đọc lại bài - NX giờ Tiết 2 1.Tổ chức : 2.Kiểm tra : 3.Bài mới : *) Tìm hiểu bài: ? Giờ ra chơi Minh rủ Nam đi đâu? ? Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào? ? Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại cô giáo làm gì? ? Việc làm của cô giáo thể hiện thái độ như thế nào? ? Cô giáo đã làm gì khi Nam khóc? Người mẹ hiền trong bài là ai? c) Luyện đọc lại: - Tổ chức thi đọc truyện theo vai. - Nhận xét, cho điểm động viên. 4. Củng cố - dặn dò: - Người mẹ hiền trong bài là ai? - Theo em cô giáo được ví như ai? - Về nhà đọc lại bài. Hát 1HS đọc bài Thời khoá biểu + TLCH - Học sinh nghe. - Học sinh đọc nối tiếp từng câu. - Học sinh luyện đọc. - Học sinh đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc câu dài: Giờ ra chơi/ Minh thì thầm với Nam// Ngoài phố / có gánh xiếc// Bọn mình ra xem đi//. Đến lượt Nam/ đang cố lách thì bác bảo vệ vừa tới/ nắm chặt 2 chân em//… - Đọc phần chú giải. - Học sinh luyện đọc đoạn trong nhóm. - Các nhóm cử đại diện thi đọc. Hát 1 hs đọc bài - HS đọc thầm đoạn 1. Minh rủ Nam chốn học, ra phố xem xiếc. -Đọc thầm đoạn 2. - Chui qua chỗ tường thủng. - Đọc đoạn 3. - Cô giáo nói với bác “Bác nhẹ tay kẻo cháu đau …cô đưa em về lớp”. - Cô rất dụi dàng, thương yêu học sinh. - Đọc thầm đoạn 4. - Cô xoa đầu Nam an ủi. - Là cô giáo. HS đọc cá nhân theo đoạn, cả bài. HS đại diện nhóm thi đọc theo vai. - Là cô giáo. - Như mẹ hiền ________________________________ Toán 36 + 15 I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 36 + 15 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết). Củng cố phép cộng dạng 6 + 5; 36 + 5. - Biết giảibài toán theo hình vẽ bằng 1 phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100. - GD học sinh lòng yêu thích môn học. II. II. Đồ dùng + Phương pháp dạy học: - 4 bó 1 chục que tính và 11 que tính rời. - Phương pháp : Luyện tập , trình bày . III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định t/c: 2. Kiểm tra: - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a.Giới thiệu phép cộng 36 + 15. - GV nêu bài toán: Có 36 que tính, thêm 15 que tính nữa. Hỏi có tất cả ? que tính? - Giáo viên gộp 6 que tính ở hàng trên với 5 que tính ở hàng dưới bó thành bó 1 chục que và 1 que rời. - 3 chục thêm 1 chục được 4 chục với 1 chục được 5 chục với 1 que rời là 51 que. - Hướng dẫn đặt tính và tính. b.Luyện tập, thực hành. Bài 1/36: HS cả lớp làm bài - GVcho học sinh làm bảng con. - GVNX qua mỗi lần h\s giơ bảng. Bài 2/36: HS cả lớp làm bài - Phân nhóm. -Gv chấm bài, nx bài làm từng nhóm. Bài 3/36: HS cả lớp làm bài. 4. Hoạt động nối tiếp : - 1 em nêu lại cách đặt tính và tính. - Nhận xét giờ học. - Nhắc học sinh về nhà làm bài tập. Hát - Chữa bài tập 4(35) - Học sinh quan sát. - HS thao tác trên que tính để tìm ra kq. - Học sinh nêu cách đặt tính và cách tính. * 6 cộng 5 bằng 11 viết 1 nhớ 1. * 3 cộng 1 bằng 4, thêm 1 bằng 5, viết 5. - Vài học sinh nhắc lại. - Nêu yêu cầu bài tập. - Học sinh làm bảng con, - Học sinh đọc. Đặt tính rồi tính tổng. - Học sinh làm nhóm: N1: 36 và 18 54 N2: 24 và 19 43 - Đại diện các nhóm trình bày. - Nêu yêu cầu bài tập. Học sinh làm vở. Bài giải Cả 2 bao có số gạo là: 46 + 27 = 73 (kg) Đáp số: 73 kg. Ngày soạn: 12/10 Ngày giảng: Thứ ba ngày 15 tháng 10 năm 2013 Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thuộc bảng 6,7,8,9 cộng với một số . - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 . - Biết giải toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ . - Biết nhận dạng hình tam giác . - GD các em ý thức học bộ môn. II. Đồ dùng+ Phương pháp dạy học: - Bảng phụ chép sẵn bài 2; 3 - Hình vẽ của bài 5 - Phương pháp : Luyện tập , trình bày . III. Các hoạt động dạy học : 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra BC: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD làm bài thực hành: * Bài 1( 37): - Ôn bài bằng cách cho HS chơi trò chơi: * Bài 2( 37): - Chữa bài, nhận xét * Bài 4( 37): - Treo bảng phụ - Bài toán yêu cầu gì? - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Chữa bài , nhận xét. Bài giải: Số cây đội hai trồng được là: 45 + 5 = 50 ( cây) Đáp số : 50 cây * Bài 5/ a: - Gắn hình vẽ phóng to lên bảng( Đánh thứ tự các hình 1, 2, 3) 4. Củng cố- Dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài . * Dặn dò: Ôn lại bài - Hát HS làm Bt 2(36) - HS chơi trò chơi: “ Truyền điện” để ôn lại bảng cộng 9, cộng 8, cộng 7, cộng 6. - Đọc yêu cầu - Làm phiếu, 1 HS dán bài lên bảng lớp - Đổi bài, kiểm tra. - Nhận xét, chữa bài - HS nhìn vào tóm tắt nêu bài toán - Đội 1 trồng 45 cây, đội 2 trồng nhiều hơn đội 1: 5 cây. - Số cây đội 2 trồng đượclà bao nhiêu? - Làm bài vào vở - 1HS chữa bài bảng lớp - So sánh, chữa bài - 1 HS làm miệng - Theo dõi, chữa bài Kể chuyện NGƯỜI MẸ HIỀN I. Mục tiêu: - Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Người mẹ hiền bằng lời của mình. - Biết tham gia dựng lại câu chuyện theo vai: Người dẫn chuyện Min, Nam, bác bảo vệ, cô giáo. - Rèn kĩ năng nghe: lắng nghe bạn kể, đánh giá được lời kể của bạn. II. Đồ dùng + Phương pháp dạy học: - Vận dụng cho học sinh hoá trang bác bảo vệ và cô giáo. - Phương pháp : Luyện tập , trình bày . III.Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định t/c: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Hướng dẫn kê chuyện. - Dựa theo tranh vẽ kể lại từng đoạn. - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh 4; nhớ lại nội dung. - Hướng dẫn học sinh kể mẫu trước lớp đoạn 1 dựa vào tranh 1. ? Hai nhân vật trong tranh là ai?. Nói cụ thể về hình dáng từng nhân vật. ? Hai cậu trò chuyện với nhau những gì? - Học sinh kể trước lớp. - Nếu các em kể còn lúng túng giáo viên có thể đặt câu hỏi, cho từng bức tranh. Tranh 1: Đoạn 1. Tranh 2: Đoạn 2. Tranh 3: Đoạn 3. * Kể lại toàn bộ câu chuyện. Yêu cầu học sinh kể theo vai. Lần 1: Giáo viên là người dẫn chuyện. Học sinh nhận các vai còn lại. Lần 2: Thi kể giữa các nhóm. - Giáo viên nhận xét, cho điểm các nhóm. 4. Củng cố ,dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, tập kể lại. Hát - Tranh minh họa truyện trong sgk. - 2 em kể từng đoạn truyện “Người thầy cũ”. - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. - Học sinh tập kể đoạn 1 trước lớp. - Học sinh tập kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm, mỗi bạn kể lại 1 tranh. - Các nhóm cử đại diện trình bày nối tiếp cho đến hết chuyện. - Học sinh thực hành kể theo vai. - 1h/s kể lại toàn bộ câu chuyện. - Nhóm khác nhận xét. __________________________________ Chính tả( tập chép): NGƯỜI MẸ HIỀN I. Mục tiêu: - Chép lại chính xác một đoạn văn trong bài: Người mẹ hiền; trình bày bài chính tả đúng quy định: Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. - Làm đúng các bài tập phân biệt ao / au; r / d / gi; uôn / uông. II. Đồ dùng + Phương pháp dạy học: - Bảng lớp chép sẵ bài viết. - Bảng phụ chép sẵn ND bài tập. - Phương pháp : Luyện tập , trình bày . III. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định t/c: 2. Kiểm tra bài: - GV đọc: nguy hiểm, ngắn ngủi, cúi đầu, quý báu, lũy tre. - Nhận xét, chữa lỗi chính tả cho HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. b. Hướng dẫn tập chép: * HD học sinh chuẩn bị: + HD tìm hiểu ND bài viết: - Vì sao Nam khóc? - Cô giáo nghiêm giọng hỏi 2 bạn thế nào? + HD nhận xét: -Trong bài có những dấu câu nào? - Câu nói của cô giáo có dấu gì ở đầu câu, dấu gì ở cuối câu? + HD tập viết chữ khó: - Đọc từ, chữ: xoa đầu, nghiêm giọng, trốn học, xin lỗi. - Sửa lỗi chính tả * Yêu cầu HS chép bài vào vở: -Nhắc nhở cách viết,trình bày,thời gian... * Chấm, chữa bài: - Chấm 1/2 số vở, nhận xét. c. HD làm bài tập: * Bài 2: - YC viết tiếng đã điền vần vào bảng con. - Nhận xét từ, tiếng. * Bài 3/ a: - Nêu yêu cầu của bài tập - Dán bài tập lên bảng - Chốt lời giải đúng 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học - Về nhà soát lại bài chính tả và các bài tập đã làm. Hát - Viết bảng tay các từ GV đọc. - Theo dõi yêu cầu của giờ học - 2 HS đọc bài viết, cả lớp đọc thầm. - Vì đau và xấu hổ -Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không? - Dấu phẩy, dấu 2 chấm,… - Dấu gạch ngang ở đầu câu,…. - Viết bảng tay từ, chữ khó - Viết bài vào vở - Đọc yêu cầu - Viết tiếng, từ dẫn điền vần - 1 HS điền từ vào bảng lớp. - 3,4 HSđọc câu tục ngữ hoàn chỉnh - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. - Làm bài bảng con - 3 HS lên bảng làm bài - HS đọc lại bài __________________________________________________________________ Ngày soạn: 12 / 10 Ngày dạy: Thứ tư ngày 16 tháng 10 năm 2013 Đạo đức: BÀI 4: CHĂM LÀM VIỆC NHÀ ( Tiết 2) I. Mục tiêu: - HS biết cách tự đánh giá và ứng xử đúng trong các tình huống tham gia làm việc nhà - HS hiểu cần làm gì thể hiện trách nhiệm của mình đối với công việc nhà - Khả năng đảm nhận trách nhiệm tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng . - Chăm làm việc nhà phù hợp với lứa tuổi và khả năng như quét dọn nhà cửa , sân vườn , rửa ấm chén , chăm sóc cây trồng , vật nuôi ,... trong gia đình là góp phần làm sạch đẹp môi trường . BVMT . - GD HS chăm lao động , ý thức BVMT. II. Đồ dùng+ Phương pháp dạy học:: - Phiếu HT + Vở BT - Phương pháp : Thảo luận nhóm .đóng vai . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: - Vì sao phải chăm làm việc nhà? - Em đã làm gì để giúp đỡ cha mẹ trong công việc nhà? 3. Bài mới:Gtb- gb a. HĐ1: Tự liên hệ *MT: Giúp HS nhìn nhận, đánh giá sự tham gi làm việc nhà của bản thân. * CTH: - Giáo viên nêu câu hỏi -ở nhà em đã làm những công việc gì?Kq? -Việc đó bố mẹ phân công hay em tự làm? - Bố mẹ tỏ thái độ ntn? -KL:Hãy tìm những việc nhà phù hợp với khả năng và tham gia giúp đỡ cha mẹ. b.HĐ 2: Đóng vai +MT: HS biết cách ứng xử đúng trong các tình huống cụ thể. +CTH: - Chia nhóm, giao BTTH * Tình huống 1: Hoà đang quét nhà, bạn đến rủ đi chơi. Hoà sẽ............. * Tình huống 2: Anh( chị) nhờ Hoà gánh nước, cuốc đất.....Hoà sẽ............... - Tổ chức thảo luận cả lớp: + Em có đồng tình với cách ứng xử đó không? Vì sao? * GV KL: - TH1: Cần làm xong việc nhà rồi mới đi chơi - TH2: Từ chối và giải thích em còn quá nhỏ chưa thể làm được những việc như vậy. c.HĐ3: Trò chơi: " Nếu.........Thì........" + MT: HS biết cần phải làm gì trong các TH để thể hiện trách nhiệm của mình với công việc gia đình. +CTH: - GV phát phiếu HT - GV nhận xét, đánh giá. 4. Các hoạt động nối tiếp: - NX giờ - VN: Học bài học - Thực hành theo bài học - Hát - HS nêu - HS nhận xét - Suy nghĩ, trao đổi theo cặp đôi - HS nêu những việc đã làm - Chuẩn bị đóng vai theo nhóm - Các nhóm đóng vai trước lớp để giải quyết TH - Theo dõi, nhận xét, bổ sung. - HS chia 2 nhóm: Nhóm chăm- nhóm ngoan *Nhóm“Chăm”nêuvế “ Nếu........” -Nếu mẹ đi làm về, tay xách túi nặng.. - Nếu em bé muốn uống nước............ -Nếu mẹ đang chuẩn bị nấu cơm...... -Nêu quần áo phơi đã khô........... * Nhóm “ Ngoan” nêu vế “ Thì.......” ____________________________________ Tập đọc: BÀN TAY DỊU DÀNG I. Mục tiêu: - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; Đọc đúng các từ ngữ: lòng nặng trĩu, nõi buồn, lặng lẽ, buồn bã, trìu mến, ... - Ngắt nghỉ hơI đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc lời nhân vật phù hợp với nội dung. - Hiểu được nghĩa của từ: âu yếm, thì thào, trìu mến. - Hiểu nội dung: Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi người. II. Đồ dùng+ Phương pháp dạy học: - Tranh minh họa bài đọc SGK - Phương pháp : Luyện tập , trình bày . III. Các hoạt động dạy học : 1. Tổ chức:Sĩ số 2. Kiểm tra bài: - Yêu cầu 2HS đọc nối tiếp bài Người mẹ hiền( mỗi HS đọc 2 đoạn) - Cô giáo làm gì khi Nam khóc? - Người mẹ hiền trong bài là ai? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc: *. GV đọc diễn cảm bài văn *. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc từng câu: GV nêu yêu cầu - HD đọc từ, tiếng khó * Đọc đoạn trước lớp: - HD chia đoạn: Đ1: Từ đầu đến vuốt ve; Đ2: tiếp đến chưa làm bài tập; Đ3 còn lại. - HD đọc, ngắt câu dài: Thưa thầy,/ hôm nay/ em chưa làm bài tập.// Tốt lắm!// Thầy biết em nhất định sẽ làm!// - Thầy khẽ nói với An.// - Giải nghĩa: mới mất( mới chết, từ mất tỏ ý thương tiếc, kính trọng); đám tang ( lễ tiễn đưa người chết) * Đọc đoạn trong nhóm * Tổ chức thi đọc * Lưu ý: Không đọc đồng thanh( ND văn bản buồn sâu lắng) c. HD tìm hiểu ND: - Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất ? Vì sao An buồn như vậy? - Khi biết An chưa làm bài tập, thái độ của thầy giáo thế nào? ? Vì sao thầy giáo không trách An? ? Vì sao An lại nói tiếp với thầy sáng mai em sẽ làm bài tập? - Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của thầy đối với An? * Thầy giáo của An rất yêu thương học trò. Thầy hiểu và cảm thông được với nỗi buồn của An, biết khéo léo động viên An. Tấm lòng yêu thương của thầy, bàn tay dịu dàng của thầy đã an ủi, động viên An, làm em quyết tâm học tập để đáp lại lòng tin yêu của thầy. *Luyện đọc lại: - HD đọc phân vai - Đánh giá, nhận xét. 4. Củng cố- dặn dò: - Tổng kết, nhận xét giờ. - Về nhà đọc bài. - Hát - 2 HS nối tiếp đọc bài - Trả lời câu hỏi về ND bài. - Theo dõi GV đọc bài - Đọc nối tiếp câu - Luyện đọc từ khó - Nêu cách chia đoạn - 2 HS đọc nối tiếp trước lớp - Luyện đọc câu ( cá nhân, nhóm) - Đọc từ chú giải sau bài - Đọc bài nhóm đôi - Thi đọc giữa các nhóm( cả bài, đoạn) - Đọc thành tiếng, đọc thầm TL câu hỏi - Lòng An nặng trĩu nỗi buồn. Nhớ bà, An ngồi lặng lẽ. - Vì An yêu bà, tiếc, nhớ bà. Bà mất, An không còn được ... vuốt ve. - Thầy không trách, chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An bằng bàn tay dịu dàng, đầy trìu mến, thương yêu. - Vì thầy cảm thông với nỗi buồn của An. Thầy hiểu An nhớ bà nên ... - Vì sự cảm thông của thầy làm An cảm động./ Vì An cảm động trước tình thương yêu của thầy ... - Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An. Bàn tay thầy dịu dàng, đầy trìu mến, thương yêu. Khi nghe An hứa ... thầy khen An: “ Tốt lắm” và thầy tin tưởng nói: “ thầy biết em nhất định sẽ làm”. - 2- 3 nhóm đọc phân vai - Theo dõi, nhận xét Toán: BẢNG CỘNG I. Mục tiêu: - Thuộc bảng cộng đã học. - Củng cố phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải toán về nhều hơn - GD các em ý thức học bộ môn . II. Đồ dùng+ Phương pháp dạy học: - Bảng phụ chép sẵn bảng cộng - Phương pháp : Luyện tập , trình bày . III. Các hoạt động dạy học : 1. Ổn định t/c: 2. Kiểm tra: - HS đọc các bảng cộng đã học - Nhận xét, đánh giá 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD làm bài tập: *. Ôn tập từng bảng cộng đã học: * Bài 1( 38): Tính nhẩm - Viết từng phép tính, yêu cầu HS nêu nối tiếp kết quả - Cho HS dựa vào bảng cộng để tìm kết quả các phép tính ngược trong các bảng cộng: 9 + 2 = 11 2 + 9 = 11 ( tương tự với các phép tính, các bảng cộng) *. Vận dụng bảng cộng vào thực hành Bài 2( 38): Tính - Yêu cầu HS làm bảng con, bảng lớp - Nhận xét, chữa bài. Bài 3( 38): Giải toán - HD phân tích đề toán - Bài thuộc dạng toán nào? - Yêu cầu làm vở - Chấm bài,NX, chữa bài bảng lớp: Bài giải: Mai cân nặng là: 28 + 3 = 31( kg) Đáp số: 31 kg 4. Củng cố- dặn dò: - Tổng kết bài, nhận xét ý thức học tập của HS - Yêu cầu HS làm bài tập còn lại + BTT Hát - Hs nối tiếp đọc bảng cộng đã học - Đọc yêu cầu - Làm nhẩm( SGK) - Quan sát bảng cộng 8, 7, 6 nêu các phép tính cuối dựa vào các bảng cộng trước: VD bảng cộng 8: 8 + 9 = 9 +8 = 17 ( ở bảng cộng 9) - Đọc yêu cầu - Làm bảng ( 3 phép tính đầu), - Nhận xét bài trên bảng lớp - Đọc bài toán - Tóm tắt, phân tích đề toán - ... bài toán về nhiều hơn - Làm bài cá nhân, 1 em làm bảng lớp - Theo dõi bài bảng, nhận xét - Chữa bài( nếu sai) Luyện từ và câu: TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI. DẤU PHẨY I. Mục tiêu: - Nhận biết và bước đầu biết dùngmột số từ chỉ hoạt động trạng thái của loài vật và sự vật trong câu( biết chọn từ chỉ hoạt độngphù hợp để điền vào chỗ trống trong bài đồng dao). - Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp ( ngăn cách giữa các từ cùng chức vụ) trong câu. II. Đồ dùng+ Phương pháp dạy học: - SGK, bảng lớp. - Bảng phụ ghi sẵn ND bài 3. - Phương pháp : Luyện tập , trình bày . III. Các hoạt dộng dạy- học chủ yếu: 1. Ổn định t/c: 2. Kiểm tra bài: - Điền từ chỉ HĐ vào chỗ trống: Thầy Thái ... môn Toán. Bạn Hạnh ... truyện. - Nhận xét, đánh giá 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD làm bài tập: * Bài 1( 67): Nêu tên các con vật, sự vật trong mỗi câu. - Đàn bò, con trâu: từ chỉ loài vật( tìm từ chỉ HĐ); Mặt trời: từ chỉ sự vật( tìm từ chỉ trạng thái) - Đưa ra bảng phụ HS chữa bài - Chữa bài, chốt lời giải đúng * Bài 2( 67): - GV nêu yêu cầu - Yêu cầu làm bài tập - Chữa bài bảng lớp, chốt lời giải đúng * Bài 3( 67): - HD làm phần a: + Trong câu có mấy từ chỉ hoạt động của người? Các từ ấy trả lời câu hỏi gì? - Để tách rõ 2 từ chỉ hoạt động ta đặt dấu phẩy vào giữa học tập tốt và lao động tốt - Nhận xét, chữa bài 4. Củng cố- dặn dò: - Tổng kết, nhận xét giờ - Yêu cầu HS VN ôn bài, làm VBTTV Hát - 2HS làm bài bảng lớp - Nhận xét, chữa bài - Đọc yêu cầu bài tập - 1 HS nêu tên các con vật, sự vật -Làm bài cá nhân( ghi từ vào bảng con) -Gạch chân từ chỉ hoạt động, trạng thái - Nhận xét, chữa bài - Đọc thầm bài đồng dao - Làm bài cá nhân, 2 HS làm phiếu - Dán phiếu bảng lớp - Nhận xét, bổ sung - Cả lớp đọc lại bài đồng dao - Đọc yêu cầu bài tập - ... có 2 từ: học tập, lao động; trả lời câu hỏi Làm gì? - Tự làm 2 câu còn lại vào vở - 2 HS chữa bài bảng lớp - Nhận xét, chữa bài ________________________________________________________________ Ngày soạn: 12 / 10 Ngày dạy: Thứ năm ngày 17 tháng 10 năm 2013 Tập viết: CHỮ HOA : G I. Mục tiêu: - Biết viếtđúng chữ hoa G ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ); Chữ và câu ứng dụng: Góp ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ) . Góp sức chung tay ( 3 lần). - GD ý thức rèn chữ , giữ vở . II. Đồ dùng+ Phương pháp dạy học:: - GV : Mẫu hai chữ cái viết hoa - Bảng phụ viết sẵn : Góp, Góp sức chung tay - HS : Vở TV - Phương pháp : Luyện tập , trình bày . III. Các hoạt động dạy học : 1. Tổ chức : Sĩ số : 2. Kiểm tra bài cũ - HS viết chữ E, Ê - GV nhận xét 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC giờ học b. HD viết chữ hoa * GV treo chữ mẫu G, giới thiệu khung chữ và cấu tạo nét trên bìa chữ mẫu. - Chữ G cao mấy li ? - Chữ G rộng mấy li ? - Được viết bằng mấy nét ? cách viết có nét nào giống chữ C? ( nét 1 gần giống chữ C, nét 2 là nét khuyết ngược ) + GV nêu quy trình viết chữ G - GV vừa viết, vừa nói lại quy trình vừa viết trên dòng kẻ ô phóng to + GV nói lại quy trình cho HS viết trên không + Yêu cầu viết chữ G c. HD viết câu ứng dụng - 1 HS đọc câu ứng dụng ( GV nêu ý nghĩa của câu ứng dụng ) + Nhận xét độ cao của các con chữ + Nhận xét về khoảng cách giữa các tiếng - GV viết mẫu chữ Góp trên dòng kẻ tiếp theo chữ mẫu - GV nhận xét d. HD HS viết vở tập viết - GV nêu yc ( giảm số lượng bài viết) (GV uốn nắn giúp đỡ những em yếu kém) * Chấm, chữa bài - GV chấm khoảng 5 - 7 bài - Nhận xét bài viết của HS 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học - Về nhà luyện viết bài về nhà. Hát - HS viết bảng con - Nhắc lại câu ứng dụng ở bài trước + HS quan sát - Cao 8 li - Rộng 4 li - Được viết bằng 2 nét - HS quan sát + HS viết trên không - HS viết vào bảng con - HS thực hiện + Góp sức chung tay - Chữ y, g, h cao 2,5 li; chữ p cao 2 li; Chữ s cao 1,25 li. Các con chữ còn lại cao 1 li - Cách nhau một con chữ - HS quan sát + HS viết chữ Góp vào bảng con + HS viết bài vào vở tập viết( HSTB viết chữ hoa, từ ứng dụng: 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ; câu: viết 3 lần) + HSKG viết thêm 1 dòng chữ hoa cỡ nhỏ, 1 lần câu ứng dụng. Tự nhiên và xã hội ĂN, UỐNG SẠCH SẼ I. Mục tiêu: - HS hiểu, nêu được 1 số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uốn như: ăm chậm nhai kĩ, không uống nước lã, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đại tiện, tiểu tiện, - Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng là góp phần bảo vệ , làm sạch đẹp , an toàn môi trường ở lớp , trường và nơi công cộng , góp phần giảm thiểu các chi phí ( có liên quan tới năng lượng )cho bảo vệ , giữ gìn môi trường , bảo vệ sức khỏe con người. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát và phân tích để nhận biết những việc làm , hành vi đảm bảo ăn uống sạch sẽ . - Kĩ năng ra quyết định : Nên và không nên làm gì để đảm bảo ăn uống sạch sẽ . - Kĩ năng tự nhận thức :Tự nhận xét về hành vi có lien quan đến việc thực hiện ăn uống của mình . - Giáo dục các em ý thức bảo vệ môi trường . II. Đồ dùng+ Phương pháp dạy học: - GV : Hình vẽ trong SGK - HS : SGK - Phương pháp : Động não , thảo luận nhóm , trò chơi . III. Các hoạt động dạy học : 1. Ổn định t/c: 2. Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét câu trả lời của HS. 3. Bài mới: GT bài. * Khởi động GV giới thiệu bài học a. HĐ1: Làm việc với SGK và thảo luận : phải làm gì để ăn sạch * Mục tiêu : biết được những việc cần làm để bảo đảm ăn sạch + Bước1 : động não - Ai có thể nói được để ăn uống sạch sẽ, chúng ta cần phải làm những việc gì ? + Bớc 2 : Làm việc với SGK theo nhóm - GV gợi ý cho HS đặt câu hỏi và trả lời : Rửa tay nh thế nào là sạch và hợp vệ sinh ? - Rửa quả như thế nào là đúng ? - Bạn gái trong hình đang làm gì ? - Tại sao thức ăn phải để trong bát sạch, mâm đậy lồng bàn ? -Bát, đũa,thìa trước và sau khi ăn phải làm gì? + Bước 3 : Làm việc cả lớp - Để ăn sạch bạn phải làm gì ? GVKL : Để ăn sạch chúng ta phải : - Rửa sạch tay trước khi ăn - Rửa sạch rau quả và gọt vỏ trước khi ăn - Thức ăn phải đậy cẩn thận - Bát đũa và dụng cụ nhà bếp phải sạch sẽ b. HĐ 2 : Làm việc với SGK và thảo luận " phải làm gì để uống sạch *MT : Biết đợc những việc cần làm để đảm bảo uống sạch + bước 1 : Làm việc theo nhóm + Bước 2 : làm việc cả lớp + Bước 3 : Làm việc với SGK - Bạn nào uống hợp vệ sinh và giải thích ? c HĐ 3 : Thảo luận về lợi ích của việc ăn uống sạch sẽ *MT : HS giải thích đợc tại sao phải ăn uống sạch sẽ + Bước 1 : Làm việc theo nhóm + Bước 2 : Làm việc cả lớp GVKL : Ăn uống sạch sẽ giúp chúng ta đề phòng đợc nhiều bệnh đờng ruột nh đau bụng, ỉa chảy, giun sán... 4. Hoạt động nối tiếp: - GV nhận xét chung giờ học - Về nhà thực hiện đúng ăn, uống sạch sẽ Hát - Hằng ngày em ăn mấy bữa ? -Ngoài ra em ăn uống gì thêm ? - Cả lớp hát bài : thật đáng chê + HS trả lời + HS qs hình vẽ trong SGK(18) -2 em 1 nhóm, tập đặt CH và TL -Rửa bằng nước sạch và xà phòng -Rửa dưới vòi nước chảy hoặc nước sạch - HS kể và trả lời +Đại diện nhóm lên trình bày - HS trả lời + Từng nhóm trao đổi nêu những đồ uống mà mình thường uống trong ngày hoặc mình  thích ăn. +Đại diện nhóm phát biểu ý kiến + HS quan sát hình 6, 7 trang 19 - HS trả lời + 2 em một nhóm thảo luận câu hỏi cuối bài trong SGK +Đại diện nhóm phát biểu ý kiến ___________________________________ Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng trong phạm vi 20 để tính nhẩm; cộng có nhớ trong phạm vi 100 - Biết giải toán cộng có 1 phép tính, so sánh số có hai chữ số. II. Đồ dùng+ Phương pháp dạy học: - Bảng phụ chép sẵn nội dung bài 1. - Phương pháp : Luyện tập , trình bày . III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD HS làm bài: * Bài 1 ( 39 ) 9 + 6 =15; 7 + 8 = 15 6 + 5 = 11 6 + 9 =15 8 + 9 = 17 5 + 6 = 11 3 + 8 = 11 4 + 8 = 12 2 + 9 = 11 5 + 8 = 13 4 + 7 = 11 5 + 9 = 14 * Bài 3 (39 ) - Em hãy nhận xét về đặc điểm các phép cộng trong từng cột tính * Bài 4 ( 39 ) - Chú ý cách trình bày bài giải - Chấm , chữa bài 4. Hoạt động nối tiếp: - C

File đính kèm:

  • docGA sang T8 đã chỉnh.doc