Giáo án dạy thêm Toán 6

I, Mục đích yêu cầu

Học sinh được luyện tập về các kháI niệm , điểm thuộc đường , tập hợp, điểm không thuộc tập hợp , tập con, biết cách tìm sồ phần tử của tập hợp

Rèn kĩ năng làm bài và tính toán cho học sinh

II,Phương tiện dạy học,

Giáo viên : Nghiên cứu bài soạn ,chuẩn bị bảng phụ ghi nội bài tập

Học sinh : Ôn tập lý thuyết

III, Tiến hành

A.Ổn định tổ chức

B.Kiểm tra (trong giờ)

C.Luyện tập

Bài tập trắc nghiệm

1. Đánh dấu X vào câu đùng (học sinh dứng tại chỗ trả lời từng câu)

Bài1 : các ví dụ sau đây là tập hợp

a, Các bông hoa trên cây b, 1+2+3+4+5

c, Tất cả học sinh lớp 6A d, câu a và c đúng

 

doc137 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1420 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy thêm Toán 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5 : Luyện tập về tập hợp Ngày soạn :19/9/2008 Ngày dạy: I, Mục đích yêu cầu Học sinh được luyện tập về các kháI niệm , điểm thuộc đường , tập hợp, điểm không thuộc tập hợp , tập con, biết cách tìm sồ phần tử của tập hợp Rèn kĩ năng làm bài và tính toán cho học sinh II,Phương tiện dạy học, Giáo viên : Nghiên cứu bài soạn ,chuẩn bị bảng phụ ghi nội bài tập Học sinh : Ôn tập lý thuyết III, Tiến hành a.ổn định tổ chức B.Kiểm tra (trong giờ) C.Luyện tập Bài tập trắc nghiệm Đánh dấu X vào câu đùng (học sinh dứng tại chỗ trả lời từng câu) Bài1 : các ví dụ sau đây là tập hợp a, Các bông hoa trên cây b, 1+2+3+4+5 c, Tất cả học sinh lớp 6A d, câu a và c đúng Bài 2 Tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 10 và nhỏ hơn 14 a , 11,12,13 b, {10;11;12;13;14} c, {11;12;13} d, câu a và c đúng Bài 3 Tập hợp có vô số phần tử a, Tập hợp các số tự nhiên b, Tập hợp các số lẻ c, Tập hợp các số chẵn d, Cả ba tập hợp trên Bài4 Cho {T; O; A; N; L; P; S; U} a, Tập hợp ở trên gồm các chữ cái của cụn từ “Toán lớp sáu” b, Tập hợp ở trên gồm các chữ cái của cụm từ “Soạn toán lớp sáu” c, Tập hợp ở câu a, là tập hợp con của tập hợp ở câu b d, Câu c đúng Bài 5 Cho A = {0,ỉ} a, b, c, d, e, Bài 6 Cho N là tập hợp các số tự nhiên ,N*là tập hợp các số tự nhiên ≠ 0 a, N*<N b,số phần tử của N*<số phần tử của N c, N* N d, N=N*-{0} Bài 7 Liệt kê các phần tử của tập hợp A={xN*/0.x=0} a, A={0;1;2;…} b, A={0} c, A={1;2;3;…} d, A=ỉ 2, Điền kí hiệu thích hợp Bài 1 Cho tập hợp A={3;9}.Điền kí hiệu hoặc vào ô vuông a, 3□A b,{3}□ A c, {3;9}□ A d, 9□ A e,{3}□ {3;9} f,ỉ□ A Hướng dẫn Hỏi: kí hiệu chỉ mối quan hệ nào ? HS: chỉ một phần tử thuộc một tập hợp nào đó Hỏi: kí hiệu chỉ mối quan hệ nào ? HS: chỉ mối quan hệ “chứa trong nhau” giữa hai tập hợp Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài tập trên , cả lợp làm vào vở Tương tự cho học sinh làm bài 2 Bài 2 Cho tập hợp A={0;1;2}.Hãy điền một kí hiệu thích hợp vào ô trống a, 2□A b,20□A c, 2001□ A d, 0□A e, {2;0}□A f,{0;1;2}□A g,ỉ□A Gọi 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời . Giáo viên ghi lên bảng Bài tập tự luận Bài1 Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử a, A={xN / 18<x<21} b, B={xN* / x<4} c, C={xN/ 35≤x≤ 38} Hướng dẫn GV: Để viết tập hợp A các em xét xem x thảo mãn điều kiện gì? HS : xN và 18<x<21 GV : Vậy các em đI tìm số tự nhiên lớn hơn 18 nhỏ hơn 21 HS : Là 19,20 Vậy A={19;20} GV : Lưu ý học sinh viết tập hợp phảI có dấu “;” Gọi 2 học sinh lên bảng làm phần b ,c B={1; 2; 3} C={ 35; 36; 37; 38} Bài2 Dùng ba chữ số 3;6;8 viết tất cả các số tự nhiên có hai chữ số , mỗi chữ số viết một lần .Gọi B là tập hợp các số tự nhiên có 2 chữ số vừa viết .Hỏi B có bao nhiêu phần tử ? Hướng dẫn GV: Đây là bài tập viết số tự nhiên từ các chữ số đã cho mà các em được làm quen từ lớp 5 Hỏi : Em nào dùng các số 3;6;8 để ghép thành các số tự nhiên có hai chữ số HS : 36; 38; 63; 68; 83; 86 Hỏi :Hãy viềt tập hợp B HS: B={36; 38; 63; 68; 83; 86} Vậy số phần tử của tập hợp B là 6 phần tử Bài3 Cho tập hợp A={a,b,c,d,o,e,u} a, Viết các tập hợp con của A mà mọi phần tử của nó đều là nguyên âm b, Viết các tập hợp con của A mà mọi phần tử của nó đều là phụ âm c, Viết các tập hợp con có hai phần tử trong đó có một nguyên âm và một phụ âm Hướng dẫn Hỏi : Hãy chỉ ra các chữ cáI là nguyên âm trong tập hợp A? HS : là a,o,e,u Hỏi : Hãy chỉ ra các chữ cái là phụ âm trong tậphợp A? HS : là b ,c ,d Tương tự cách làm bài 2 gọi 2 học sinh lên bảng làm b ,c Hỏi : Nêu cách làm phần c để nhanh và ít nhầm lẫn? HS: Ta lấy mỗi phụ âm ghép lần lượt với 4 nguyên âm Hỏi : ở phần c có bao nhiêu tập hợp con thoả mãn yêu cầu? HS : Có 3.4=12 tập hợp con thoả mãn yêu cầu Giáo viên cho học sinh viết các tập hợp con và sửa sai nếu có Bài 4 Cho tập hợp A={4;5;7}. Hãy lập tập hợp B gồm các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau từ tập hợp A .Bảo răng tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B đúng hay sai ? Tìm tập hợp con chunh của hai tập hợp A và B ? Giáo viên cho 2 học sinh ngồi cạnh nhau thảo luận tìm ra lời giải của bài Giải: Tập hợp B gồm các số tụ nhiên có ba chữ số khác nhau từ các phần tử của tập hợp A là B={457;475;547;574;745;754} Bảo rằng tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B là sai vì mọi phần tử của A không là phần tử của B Tập hợp con chung của cả hai tập A và b là ỉ Bài 5 Cho tập hợp A={1;2;3;4;5;6;7;8;9} Tìm các tập hợp con có 3 phần tử của tập hợp A sao cho tổng các chữ số trong mỗi tập hợp đều bằnh 15 , có bao nhiêu tập hợp như thế ? Hướng dẫn Hỏi: Mỗi tập hợp con cần tìm thoả mãn điều kiện gì? HS : Thoả mãn 2 điều kiện : + Có 3 phần tử + Tổng các chữ số trong mỗi tập hợp đều bằng 15 Trên cơ sở trên giáo viên cho học sinh tìm Giải: Các tập hợp con có 3 phần tử của tập hợp A mà tổng các số trong mỗi tập hợp đều bằng 15 là {4;9;2};{3;5;7};{8;1;6};{4;3;6};{9;5;1};{2;7;6};{4;5;6};{2;8;5} Như vậy có 8 tập hợp con D.Củng cố: Như vậy trong buổi học hôm nay cô đã cho các em ôn tập về tập hợp ,số phần tử của tập hợp ,cách viết tập hợp theo điều kiên cho trước Về nhà các em xem kĩ lại bài và cách xác định điều kiện mấu chốt của đầu bài từ đó tìm lời giải E. Hướng dẫn về nhà: Xem trước và ôn tập các phép toán trong N Buổi học sau mang theo máy tính bỏ túi F. Lưu ý khi sử dụng giáo án:Để học tốt buổi học hs cần ôn tập kiến thức về tập hợp ,nguyên âm phụ âm,tập hợp con, ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tuần : Luyện tập về các phép tính của số tự nhiên Mục đích yêu cầu Học sinh được luyện tập về các dạng bài tập áp dụng 4 phép tính cộng, trừ , nhân , chia các số tự nhiên Rèn kĩ năng tính đúng, nhanh và trình bày bài cho học sinh Phát triển tư duy lôgic cho học sinh Chuẩn bị Thầy: Nghiên cứu soạn bài Trò: Ôn tập lý thuyết. Tiến trình trên lớp ổ định tổ chức Kiểm tra Hỏi: Hãy viết công thức tổng quát của phép cộng, trừ, nhân, chia và giải thích Học sinh trả lời .Giáo viên ghi lên bảng Phép cộng: a + b = c Phép trừ : a – b = c điều kiện a ≥ b Phép nhân: a . b = c Phép chia: a = b . q + r điều kiện 0 ≤ r < b; b ≠ 0 r = 0 thì ta có phép chia hết r ≠ 0 thì ta nói phép chia có dư Hỏi: Nêu tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân HS: Phép cộng và phép nhân đều có tính chất giao hoan và kết hợp a + b = b + a a . b = b . a ( a + b ) + c = a + ( b + c ) ( a . b ) . c = a . ( b . c ) Ngoài ra: a . 1 = a a + 0 = 0 + a = a Tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng a . ( b + c ) = a . b + a . c Các kiến thức giáo viên ghi tóm tắt ở góc bảng để học sinh tiện vận dụng Luyện tập DạngI: Tính nhanh Bài 1: Tính nhanh a, 29 + 132 + 237 + 868 + 763 b, 652 + 327 + 148 + 15 + 73 c, 146 + 121 + 54 + 379 d, 452 + 395 + 548 + 605 Hỏi: Để tính nhanh tổng trên ta áp dụng kiến thức nào đã học? HS: áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộnh Gọi 2 học sinh lên bảng làm, học sinh 1 làm câu a,c ,học sinh 2 làm câu b,d GV: Lưu ý ta phảI kết hợp như thế nào để ra kết quả tròn chục tròn trăm Ví dụ: a, 29 + 132 + 237 + 868 + 763 = ( 132 + 868 ) + ( 763 + 237 ) + 29 = 1000 + 1000 + 29 = 2029 GV: Nếu các em dùng máy tính tính tổng rồi ghi kết quả thì bài không có điểm Đáp số: b, 1215 c, 600 d, 2000 Bài 2: Tính nhanh: a, 35 . 34 + 35 . 86 + 65 . 75 + 65 . 45 b, 3 . 25 . 8 + 4 . 37 . 6 + 2 . 38 . 12 c, 12 . 53 + 53 . 172 – 53 . 84 Hỏi: Để làm bài tập trên áp dụng kiến thức nào đã học? HS: Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân với phép cộng Gọi học sinh đứng tại chỗ làm câu a a, 35 . 34 + 35 . 86 + 65 . 75 + 65 . 45 = ( 35 . 34 + 35 . 86 ) + ( 65 . 75 + 65 . 45 ) = 35 . ( 34 + 86 ) + 65 ( 75 + 45 ) = 35 . 120 + 65 . 120 = 120 . ( 35 + 65 ) = 120 . 100 = 12000 Các phần khác gọi 2 học sinh lên bảng làm Lưu ý học sinh cách trình bày Bài 3: Tính nhanh: a, ( 2400 + 72 ) . 24 b, (3600 – 180 ) : 36 c, ( 525 + 315 ) : 15 d, ( 1026 – 741 ) : 57 Hỏi: để tính nhanh bài tập trên ta sử dụngkiến thức nào? HS : Ta dùng tính chất ( a + b ) : c = a : c + b : c và( a – b ) : c = a : c – b : c Giáo viên hướng dẫn học sinh làm phần d d, ( 1026 – 741 ) : 57 = 1026 : 57 – 741 : 57 = 18 – 13 = 15 Gọi 3 học sinh lên bảng làm 3 phần còn lại Giáo viên lưu ý đối với bài tập trên chỉ thực hiện được nếu các số hạng của tổng hoặc hiệu chia hết cho số chia .Nếu các số hạng không chia hết ta không sử dụng được cách trên Bài 4: Tính nhanh các tổng sau: a, 17 + 18 + 19 + … + 99 b, 23 + 25 + … + 49 c, 46 – 45 + 44 – 43 +… + 2 – 1 d, 5 + 8 + 11 + 14 + … + 38 + 41 e, 49 – 51 + 53 – 55 + 57 – 59 + 61 – 63 + 65 Giáo viên hướng dẫn: Để làm được các bài tập trên ta phải tìm ra quy luật viết dãy số , tính xem tổng có bao nhiêu số hạng a, 17 + 18 + 19 + … + 99 Hỏi: Quy luật viết dãy số ? HS: là các số tự nhiên liên tiếp lớn hơn 16 và nhỏ hơn 100 Hỏi: Dãy số trên có bao nhiêu phần tử? HS: Có 99 – 17 + 1 = 83 (phần tử) Hỏi: Tính tổng trên HS: 17 + 18 + 19 + … + 99 = ( 17 + 99 ) + ( 18 + 98 ) + … + ( 57 +59 ) + 58 = 116 . 41 + 58 = 4814 Các dãy số khác cho học sinh làm tương tự DạngII: Tìm x Bài 1: Tìm x biết : a,( x – 15 ) . 35 = 0 b, ( x – 10 ) . 32 = 32 c, ( x – 15 ) – 75 = 0 d, 575 – ( 6x + 70 ) = 445 e, 315 + ( 125 – x ) = 435 i, 6x – 5 = 613 k, ( x – 47 ) – 115 = 0 h, 315 + ( 146 – x ) = 401 g, ( x – 36 ) : 18 = 12 Giáo viên hướng dẫn: Đối với dạng bài tập tìm x các em phải dựa vào tính chất của phép toán để làm a,( x – 15 ) . 35 = 0 GV: Trước tiên phảI coi (x – 15 ) là thừa số chưa biết lấy tích chia cho thừa số đã biết x – 15 = 0 : 35 x – 15 = 0 Hỏi: x đóng vai trò như thế nào trong phép trừ? HS: x là số trừ Hỏi: Nêu cách tìm x? HS: x = 0 + 15 = 15 Trên cơ sở phân tích như phần a cho học sinh làm các phần còn lại DạngIII:Giải toán có lời văn Bài 1: Bạn Mai dùng 25000 đồng mua bút. Có hai loại bút: loại I giá 2000 đồng một chiếc, loại II giá 1500 đồng một chiếc. Bạn Mai mua được nhiều nhất bao nhiêu bút nếu: a, Mai chỉ mua bút loại I? b, Mai chỉ mua bút loại II? c, Mai mua cả hai loại bút với số lượng như nhau? Gọi học sinh đọc đầu bài và yêu cầu học sinh tóm tắt Hỏi: Bài cho cái gì? Bắt tìm cái gì? HS: Cho: Mai có 25000 đồng Hỏi: Mai mua nhiều nhất? bút Bút loại I: 2000đồng/1chiếc a, chỉ mua loại I Bút loại II: 1500đồng/ 1 chiếc b, chỉ mua loại II c,mua cả 2 loại với số luợng như nhau Giáo viên giải thích: Số bút mua được nhiều nhất nhưng phải nằm trong số tiền Mai có Hỏi: Để tìm được số bút loại I Mai có thể mua được nhiều nhất là làm như thế nào? HS: Lấy 25000đ : 2000đ = 12 dư 1000 đ Hỏi: với số tiền Mai có thì mua 12 bút còn dư 1000 đ .Vậy Mai mua nhiều nhất là 12 hay13 cái bút? Vì sao? HS: Mai mua nhiều nhất là 12 vì nếu mua 13 cái bút thì sẽ không đủ tiền GV: Khẳng định điều trả lời là đúng Lời giải: a, Mai chỉ mua bút loại I ta có 25000 : 2000 = 12 (cái) (dư 1000đ) Vậy số bút loại I Mai mua được nhiều nhất là 12 bút b, Mai chỉ mua bút loại II ta có 25000 : 1500 = 16 (cái) (dư 1000 đ) Vậy số bút loại II Mai mua được nhiều nhất là 16 bút c, Giá một chiếc bút loại I cộng một chiếc bút loại II là 2000 + 1500 = 3500(đồng) Mai mua cả hai loại bút với số lượng như nhau ta có 25000 : 3500 = 7 (cặp bút ) ( dư 500đồng) Vậy Mai mua được nhiều nhất 14 bút gồm 7 bút loại I và 7 bút loại II Giáo viên nhấn mạnh đối với bài tập này ta phải lưu ý từ mua được nhiều nhất với số tiền hiện có Củng cố Trong buổi học hôm nay ta đi làm 3 dạng bài tập các em lưu ý cách làm từng dạng bài và cô đã nhấn mạnh nhất là dạnh bài giải toán có lời văn; bước tóm tắt và phân tích đầu bài phải thận trọng. Hướng dẫn về nhà Xem lại các dạng bài đã làm tại lớp Làm bài 69; 72; 74/ SBT/ 11 Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tuần : Luyện tập về nhân chia luỹ thừa cùng cơ số Ngày soạn: Ngày dạy: I. Mục đích yêu cầu Học sinh được luyện tập về các dạng bài tập áp dụng quy tắc nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số Rèn kĩ năng tính toán và trình bày bài Phát triển tư duy lôgic cho học sinh II. Chuẩn bị GV: Nghiên cứu soạn bài HS: Ôn tập lý thuyết III.Tiến trình lên lớp a.ổ định tổ chức b. Kiểm tra Gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời lần lượt các câu hỏi sau: (khi học sinh trả lời, giáo viên ghi tóm tắt góc bảng) 1, Nêu định nghĩa luỹ thừa bậc n của a? Học sinh trả lời, giáo viên ghi tóm tắt: an= (a≠0) 2, Nêu qui tắt nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số? am.an=an+m 3, Nêu qui tắt chia hai luỹ thừa cùng cơ số? am: an=am-n (a≠0, m≥ n) a0= 1 a1= a C. Luyện tập Bài tập trắc nghiệm: Bài 1: Hãy kiểm tra xem các lời giảI sau là sai hay đúng. Nêusai hãy sửa lại cho đúng. a, 53. 57= 53+7= 510 b, 32. 23= (3+ 2)2+3= 55 c, 34: 53= 31 d, a8: a2= a6 Bài 2: Bảo rằng đúng hay sai? a, Đúng vì phép nhân có tính giao hoán b, Sai vì đó là ba số khác nhau Bài3: Tích 16. 17. 18… 24. 25 tận cùng có: a, Một chữ số 0 b, Hai chữ số 0 c, Ba chữ số 0 d, Bốn chữ số 0 Bài 4: Giá trị của biểu thức [(x- 81)3: 125]- 23 với x=91 là: a, 0 b,1 c, không tính được d, x= 91 GV: Bốn bài tập trên là 4 bài tập trắc nghiệm các em suy nghĩ làm bài Cho học sinh đứng tại chỗ trả lời từng câu Bài tập tự luận: Bài 1: Viết gọn các tích sau bằng cách dùng luỹ thừa a, 7. 7. 7 b, 7. 38. 7. 25 c, 2. 3. 8. 12. 24 d, x. x. y. y. x. y. x e, 1000. 10. 10 GV: Để làm bài tập trên các em dựa vào kiến thức nào đã học HS: Dựa vào định nghĩa luỹ thừa Ví dụ: x. x. y. y. x. y. x= x4 y3 Bài 2: Viết kết quả phép tính dưới dạng một luỹ thừa a, 315: 35 b, 98. 32 c, 125: 53 d, 75: 343 e, a12: a18 (a≠0) f, x7. x4. x g, 85. 23: 24 GV: Để làm bài tập trên các em sử dụng kiến thức nào? HS: am.an=an+m am: an=am-n (a≠0, m≥ n) Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài: - Học sinh 1 làm phần a, b, c Học sinh 2 làm phần d, e Học sinh 3 làm phần f, g Giáo viên kưu ý học sinh khi làm bài cần viết rõ ràng số mũ phải viết lên trên và bên phải Ví dụ: g, 85. 23: 24 = (23)5. 23: 24 = 215. 23: 24 = 218: 24 = 218- 4 = 214 Bài3: Tìm số tự nhiên n biết rằng: a, 2n=16 c, 15n= 225 b, 4n= 64 d, 7n= 49 e,50< 2n< 100 f, 5n=625 Giáo viên gợi ý: Để làm bài tập trên ta biến đổi các số cụ thể về luỹ thừa cùng cơ số với vế trái Ví dụ: a, 2n=16 2n= 24 n= 4 Vậy n= 4 Sau đó cho học sinh làm lần lượt từng bài tiếp Bài 4: Tìm số tự nhiên x mà: a, x50= x b, 125= x3 e, 64= x2 d, 90= 10. 3x Giáo viên huướng dẫn: Đối với bài tập trên các em phảI biến đổi hai vế về luỹ có cùng số mũ từ đó suy ra cơ số bằng nhau Ví dụ: a, x50= x x= 0 hoặc x= 1 Vì 050= 0 và 150=1 b, 125= x3 53= x3 x= 5 Vậy x= 5 Bài 5: Tìm số tự nhiên x biết: a, 100- 7(x- 5)= 31+ 33 b, 12(x- 1): 3= 43+23 c, 24+ 5x= 75: 73 d, 5x- 206= 24. 4 GV: Để làm được các bài tập trên ta phải dựa vào kiến thức nào đã học? HS: Ta dựa vào tính chất của phép toán để làm Ví dụ: c, 24+ 5x= 75: 73 GV: Để tìm được x trước tiên ta phải làm phép tính nào? HS: 75: 73= 72 = 49 Ta được 24+ 5x= 49 GV: 5x là số hạng của tổng ta áp dụng tính số hạng của tổng 5x= 49 – 24 5x= 25 x= 25: 5=5 Vậy x=5 GV: Lưu ý học sinh cách trình bày bài chặt chẽ lôgic D.Củng cố Buổi học thêm hôm nay chúng ta đã làm một số bài tập liên quan đến nhân, chia, nâng lên luỹ thừa. Các em lưu ý trong phép tính có bước nâng lên luỹ thừa hoặc nhân, chia 2 luỹ thừa cùng cơ số thì ta phải thực hiện trước Đối với từng dạng bài tập các em cần nắm vững phương pháp giải E. Hướng dẫn về nhà Về nhà xem lại các bài tập đã làm tại lớp, nắm vững phương pháp giải từng dạng bài tập F. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tuần : Luyện tập về thứ tự thực hiên phép tính trong n Ngày soạn: Ngày dạy: I. Mục đích yêu cầu Rèn cho học sinh kĩ năng tính toán, trình bày khi thực hiên phép tính trong N Phát triển tư duy lôgic cho học sinh II. Chuẩn bị Thầy: Nghiên cứu soạn bài Trò: Ôn tập lý thuyết III.Tiến trình lên lớp a.ổ định tổ chức b. Kiểm tra GV: Hãy nêu thứ tự thực hiện các phép tính HS 1: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có dấu ngoặc ( )→ [ ] →{ } HS 2: Thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức không có dấu ngoặc Luỹ thừa → nhân chia → cộng trừ C. Luyện tập DạngI: Thực hiện phép tính 1, 4. 52- 18:32 2, 32. 22- 32. 19 3, 24 .5- [131- (13 -4)2] 4, 100: {250:[450- (4. 53 – 22 .25)]} 5, 23.15 – [115-(12-5)2] 6, 30.{175:[355-(135+37.5)]} 7, 160 – (23 .52- 6. 25 8, 5871: [928 – ( 247- 82). 5] 9, 132- [116- (132- 128)2 10, 16: {400: [200- (37+ 46. 3)]} 11, {184: [96- 124: 31]- 2 }. 3651 12, 46 – [(16+ 71. 4): 15]}-2 13, {[126- (36-31)2. 2]- 9 }. 1001 14, 315- [(60-41)2- 361]. 4217}+ 2885 15, [(46-32)2- (54- 42)2] . 36- 1872 16, [(14 + 3). 2 -5] . 91- 325 GV: Đối với bài 1, 2 ta làm như thế nào? HS: Ta phải thực hiện luỹ thừa → nhân chia → cộng trừ Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện Lưu ý đối với bài 2 ngoài cách làm trên ta còn có thể làm 32. 22- 32. 19= 32. (22- 19)= 9. 3=27 GV: Đối với bài tập 3 → 16 ta thực hiện như thế nào? HS: Ta phải thực hiện ( )→ [ ] →{ } và luỹ thừa → nhân chia → cộng trừ GV: Cụ thể ta làm 4, 100: {250:[450- (4. 53 – 22 .25)]} Giáo viên hướng dẫn học sinh làm từng bước, sau mỗi bước đều khắc sâu những sai xót học sinh có thể mắc phải = 100: {250: [450- (4. 125- 4. 25)]} = 100: {250: [450- (500- 100)]} = 100: {250: [450- 400]} = 100: {250: 50} = 100: 50 = 2 Nhắc nhở học sinh khi làm bài phải chép đúng đầu bài, nêu chép sai thì bài toán không có điểm Sau đó gọi học sinh làm lần lượt 3 em một lên bảng lảm, giáo viên quan sát bên dưới sau đó chữa và sửa sai nếu có Dạng II: Tìm x là số tự nhiên biết: 1, (x- 6)2= 9 2, 5 x+1= 125 3, 5 2x- 3- 2. 52= 52. 3 4, 128- 3(x+ 4)= 23 5, [(14+ 28). 3+ 55]: 5= 35 6, (12x- 43). 83= 4. 84 7, 720: [41- (2x- 5)]= 23. 5 GV: Đối với bài tập 1 ta phải làm như thế nào? HS: Ta biến đổi 9 đưa về luỹ thừa có số mũ 2 (x- 6)2= 9 (x- 6)2= 32 x- 6 = 3 x= 3+ 6 x= 9 GV: Đối với bài 2, 3 ta làm như thế nào? HS: Ta biến đổi hai vế về cùng luỹ thừa cơ số 5 từ đó suy ra số mũ bằng nhau Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài 3 5 2x- 3- 2. 52= 52. 3 5 2x- 3- 2. 25= 25. 3 5 2x- 3 = 75+ 50 5 2x- 3 = 125 5 2x- 3 = 53 2x- 3= 3 2x = 6 x = 6: 2= 3 Vậy x= 3 GV: Đối với các bài tập từ 4→7 các em phải làm ngoài ngoặc trước rồi đến { } → [ ]→ ( ) và phải làm luỹ thừa → nhân chia → cộng trừ Hướng dẫn làm bài 7 720: [41- (2x- 5)]= 23. 5 720: [41- (2x- 5)]= 8. 5 720: [41- (2x- 5)]= 40 41- (2x- 5)=720: 40 41- (2x- 5)=18 2x- 5 = 41- 18 2x- 5 = 23 2x = 23+ 5 2x = 28 x = 28: 2 x = 14 Vậy x= 14 Thông qua trình bày bài tập trên các em cần lưu ý khi nào ta bỏ ngoặc cho hợp lý và phải xác định biểu thức chứa x hoặc x đóng vai trò gì trong phép D.Củng cố Trong buổi học hôm nay chúng ta đã luyện tập 2 dạng bài tập cơ bản sử dụng các phép toán trong N, các em cần nhớ kỹ cách trình bày của mỗi dạng bài, cách làm của mỗi dạng bài, mỗi bài cụ thể. E. Hướng dẫn về nhà Xem lại các bài tập đã làm tại lớp Ôn tập về điểm, đường thẳng, tia. F. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tuần :luyện tập kỹ năng vẽ đường thẳng, tia Ngày soạn: Ngày dạy: I. Mục đích yêu cầu Học sinh được rèn kỹ năng nhận biết về điểm, đường thẳng, ba điểm thẳng hàng, tia đối nhau, hai tia trùng nhau Rèn kỹ năngvẽ hình Rèn cách trình bày bài cho học sinh Phát triển tư duy lôgic II. Chuẩn bị GV: Nghiên cứu soạn bài HS: Ôn tập lý thuyết về điểm, đường thẳng, ba điểm thẳng hàng III. Tiến trình lên lớp a.ổ định tổ chức b. Kiểm tra(kết hợp phần ôn lý thuyết) C. Luyện tập Lý thuyết: Ôn tập dưới dạng bài tập trắc nghiệm Bài 1: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ chấm: 1, Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp … 2, Người ta dùng các chữ cái … để đặt tên cho điểm và các chữ cái thường để đặt tên cho… 3, Điểm A thuộc đường thẳng d ta kí hiệu …, điểm B … ta kí hiệu Bd 4, Khi 3 điểm M, N, P cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng… 5, 3 điểm A, B, C không thẳng hàng khi … 6, Trong 3 điểm thẳng hàng, có…và chỉ… nằm giữa … còn lại 7, Có một … và chỉ một đường thẳng đi qua 2… AvàB 8, Hai đường thẳng cắt nhau khi chúng có… chumg 9, Hai đường thẳng song song khi chúng… nào 10, Hai đường thẳng … còn được gọi là hai đường thẳng phân biệt 11, Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của… 12, Hình tạo bởi điểm … và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm A được gọi … gốc A Cho học sinh đứng tại chỗ đọc từng câu một và nêu từ cần điền Bài tập tự luận Bài 1: Cho hình vẽ. Hãy trả lời các câu hỏi sau: a, Điểm M thuộc các đườngthẳng nào? b, Điểm N nằm trên đường thẳng nào? Nằm ngoài ngoài đường thẳng nào? c, Trong bốn điểm M, N, P, Q, ba điểm nào thẳng hàng? ba điểm nào không thẳng hàng? Điểm nào giữa hai điểm còn lại d, Có bao nhiêu đường thẳng ở hình trên , mỗi đường thẳng đó có bao nhiêu cách gọi tên Gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời câu a a, Điểm M thuộc các đường thẳng a, b, c Ta có Ma, Mb, Mc GV: Tôi nói: M thuộc đường thẳng MN đúng hay sai? HS: MMN là đúng vì đưởng thẳng MN chính là đường thẳng c b, Gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời Điểm N nằm trên các đường thẳng a và d, điểm N không nằm trên đường thẳng b và c GV: Ta nói điểm NMP đúng hay sai? HS: NMP là đúng vì đường thẳng MP chính là đường thẳng b c, Trong 4 điểm M, N, P, Q thì: - 3 điểm N, P, Q thẳng hàng GV: Vì sao kết luận 3 điểm N, P, Q thẳng hàng? HS: Vì 3 điểm N, P, Q cùng thuộc đường thẳng d - 3 điểm M, N, P; 3 điểm M, N, Q; 3 điểm M, P, Q không thẳng hàng d, Có 4 đường thẳng ở hình trên - Mỗi đường thẳng a, b, c có 3 cách gọi tên - Đường thẳng d có 7 cách gọi tên Giáo viên yêu cầu học sinh viết các cách gọi tên đường thẳng Giáo viên phát triển thêm: e, Hãy chỉ ra các tia phân biệt có ở hình trên? HS: tia MN, NM, MP, PM, MQ, QM, QN, NQ, PN, PQ f, Hãy chỉ ra 2 tia đối nhau gốc P? HS: Hai tia đối nhau gốc P là: PN và PQ h, Hãy kể tên giao điểm của các cặp đường thẳng ? Gọi học sinh trả lời Giáo viên lưu ý: Khi viết các giao điểm các em viết lần lượt giao của 1 đường thẳng với các đường thẳng còn lại thì không bị sót Ví dụ: Giao điểm của đường thẳng a với đường thẳng b là M Giao điểm của đường thẳng a với đường thẳng c là M Giao điểm của đường thẳng a với đường thẳng d là N Bài 2: Vẽ hình theo các cách diễn đạt bằng lời sau: a, Vẽ đường thẳng MN b, Vẽ tia MN c, Vẽ tia NM d, Điểm C nằm trên tia MN, có những khả năng nào xảy ra? Đối với mỗi trường hợp đó hãy chỉ ra điểm nằm giữa 2 điểm còn lại GV: Gọi học sinh lên bảng làm từng phần Lưu ý: + Đường thẳng kéo dài về 2 phía + Tia kéo dài về phía ngọn Bài 3: Vẽ đường thẳng xy, lấy điểm O bất kỳ trên xy rồi lấy MOx, NOy a, Kể tên các tia đối nhau gốc O b, Kể tên các tia trùng nhau gốc N; gốc M c, Hai tia MN và Ny có là hai tia trùng nhau không? Có là hai tia đối nhau không? d, Trong 3 điểm M, N, O điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại e, Hãy chỉ ra 2 điểm nằm cùng phìa đối với điểm M Gọi học sinh đọc đầu bài Giáo viên đọc chậm, gọi 1 học sinh lên bảng vẽ hình Gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời từng câu một, giáo viên ghi lên bảng, sửa sai nếu có, nhấn mạnh những sai sót mà học sinh có thể mắc phải a, Các tia đối nhau gốc O là: Ox và Oy;Ox và ON;OM và Oy;OMvà ON b, Các tia trùng nhau gốcN là tia NO, tia NM và tia Nx Các tia trùng nhau gốc M là tia MO, tiaMN và tia Ny Các phần còn lại cho học sinh làm tương tự D.Củng cố Nhấn mạnh những sai xót khi học sinh vẽ đường thẳng, vẽ tia Nhắc lại cho học sinh cách viết tia, điểm để khỏi xót, sai. E. Hướng dẫn về nhà Về nhà xem lại bài đã làm tại lớp Học thuộc lý thuyết theo phần ôn. F. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tuần : luyện tập về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5 và 9 Ngày soạn: Ngày dạy: Mục đích yêu cầu Học sinh vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5 và 9 vào làm các dạng bài tập cơ bản Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày bài cho học sinh Phát triển tư duy lôgic cho học sinh II.Chuẩn bị Thầy: Nghiên cứu soạn bài Trò: Học bài và làm bài đầy đủ III. Tiến trình lên lớp a.ổ định tổ chức b. Kiểm tra(kết hợp khi làm bài tập trắc nghiệm) C. Luyện tập Bài tập trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn chữ cái trước câu đúng Câu1: Tìm câu đúng a, 19= 5. 3+ 4 ta bảo 19 chia cho 5 được thương là 3 dư 4 b, 19= 5. 3+ 4 ta bảo 19 chia cho 3 được thương là 5 dư 4 c, 19= 5. 3+ 4 ta bảo 19 chia cho 2 được thương là 5 dư 9 d, 19= 5. 3+ 4 ta bảo 19 chia cho 5 được thương là 2 dư 9 Câu 2: Xét biểu thức 84. 6+ 14 a, Giá trị của biểu thức chia hết cho 2 b, Giá trị của biểu thức chia hết cho 3 c, Giá trị của biểu thức chia

File đính kèm:

  • docGIAO AN DAY THEM TOAN 6.B.doc
Giáo án liên quan