Giáo án dạy Toán 5 tuần 3

 Ôn tập về giải toán

 Tiết 15 - Tuần 3 (tiếp theo)

I- MỤC TIÊU

- Giúp hs qua bài toán cụ thể, làm quen một dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải toán liên quan đến tỉ lệ đó.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- SGK +VBT +Phấn.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

 

doc11 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1357 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy Toán 5 tuần 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ tên GV: Hà Kim Ngân Giáo án môn : Toán Ngày soạn : 10 - 8 - 2005 Lớp : 5 Ngày dạy : Ôn tập về giải toán Tiết 15 - Tuần 3 (tiếp theo) I- Mục tiêu Giúp hs qua bài toán cụ thể, làm quen một dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải toán liên quan đến tỉ lệ đó. II- Đồ dùng dạy học - SGK +VBT +Phấn. III- Hoạt động dạy - học chủ yếu Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú 5’ 30’ 2’ Kiểm tra bài cũ- -Chữa bài B.Ôn tập: 1-Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu của tiết Ôn tập. 2.Giới thiệu VD dẫn đến quan hệ tỉ lệ VD1: Một người đi bộ trung bình 1 giờ đi được 4 km. Tính quãng đường người đó đi được trong 2 giờ, 3 giờ, 4 giờ ? - HS nhận xét:Thời gian tăng lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng tăng lên bấy nhiêu lần. 3. Giới thiệu bài toán 1: Một ô tô trong 2 giờ đi được 90 km. Hỏi trong 3 giờ ô tô đó đi được bao nhiêu ki lô mét? +Bước 1:Tóm tắt bài toán. 2 giờ : 90 km. 3 giờ : ? km +Bước 2: Phân tích để tìm ra cách giải bằng cách “Rút về đơn vị”. 3. Giới thiệu bài toán 2. Trong 1 giờ, 2 công nhân đào được 7m rãnh để đặt ống nước.Hỏi với mức đào như vậy , trong 1 giờ 6 công nhân đào được bao nhêu mét rãnh? -6 công nhân gấp 3 lần 2 công nhân. 4. Thực hành. Bài 1:Tóm tắt: 5m : 80 000 đồng 7m: ? đồng Bài giải: Mua 1m vải hết số tiền là: 80 000 : 5 =16 000(đồng) Mua 7m vải hết số tiền là: 16 000 x 7=112 000 (đồng) Đ S:112 000 đồng Bài 2: Tóm tắt: 12 hộp : 48 cái 15 hộp : ? cái Bài giải Một hộp có số bánh là: 48: 12=4 (cái) 6 hộp có số bánh là: 4 x 15 = 60 (cái) Đ/S :60 cái Bài 3 Tóm tắt 3 ngày: 1000 cây 12 ngày: ? cây Bài giải 12 ngày so với 3ngày gấp số lần là: 12 : 3 = 4(lần) 12ngày trồng được số cây là: 1000 x 4 = 4000( cây) Đ/S : 4 000 cây Bài 4: Tóm tắt a)1000 người : 21 người 4000 người : ? người b)1000 người : 15 người 4000 người : ? người 5. Dặn dò: Bài 134 (tr 28-SBTT5) Phương pháp Kiểm tra-Đánh giá + 1 hs chữa bài trên bảng lớp; trong lúc đó gv chấm vở 1 tổ. + HS khác nhận xét. + GV nhận xét, đánh giá, cho điểm. Nhận xét chung . */ Phương pháp thuyết trình + GV giới thiệu + HS tự làm rồi ghi kết quả vào bảng. + GV nêu bài toán: HS tự giải. + GV có thể nhấn mạnh các bước giải: + GV nêu bài toán.Hs tự giải. + HS có thể áp dụng cách “Rút về đơn vị” dẫn tới phép chia 7:2. Khi đó HS thấy khó khăn và GV phân tích giúp HS giải quyết khó khăn đó từ đó dẫn ra “Tìm tỉ số” để giải bài toán. + 6 công nhân gấp mấy lần 2công nhân? + HS làm bài – chữa miệng. + HS giải bằng cách “Rút về đơn vi” + HS lên bảng làm bài. ? bước rút về đơn vị là bước nào? + HS khác nhận xét bài làm của bạn. + HS giải tương tự như bài tập 1 + HS làm bài trên bảng. + Bước rút về đơn vị là bước nào? + HS bằng cách “Tìm tỉ số” + Giới thiệu 2 cách đổi Lưu ý: C1: 1 tuần = 7 ngày C2: 21 ngày=3 tuần C2 + HS đọc bài và tóm tắt. + Dựa trên tóm tắt HS tìm ra cách giải bằng bước tìm tỉ số + Dựa vào kết quả của bài toán để liên hệ với “Giáo dục dân số”. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Họ tên GV: Hà Kim Ngân Giáo án môn : Toán Ngày soạn : 10 – 8 - 2005 Lớp : 5 Ngày dạy: Luyện tập chung Tiết 11 - Tuần 3 I- Mục tiêu Giúp HS củng cố về: - Nhận biết phân số thập phân và chuyển một số phân số thành phân số thập phân. - Chuyển hỗn hợp thành phân số - Chuyển số đố có 2 tên đơn vị đo thành số đo có 1 tên đơn vị đo (số đo .viết dưới dạng hỗn hợp số kèm theo 1 tên đơn vị đo) II- Đồ dùng dạy học - SGK + VTB + phấn III- Hoạt động dạy - học chủ yếu Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú 5’ 30’ 2’ Kiểm tra bài cũ So sánh hỗn số: và và và và II. Luyện tập Bài tập 1: Chuyển thành phân số thập phân Bài tập 2: Chuyển hỗn số thành phân số: Bài tập 3: Viết các số đo theo mẫu: 5m7dm = 5m + 2m3dm = 2m + 4m37cm = 4m + 1m 53cm = 1m + Bài tập 5: Rút gọn rồi tính: a) b) c) III. Dặn dò BTVN: 4 (15) SGK Phương pháp Kiểm tra-Đánh giá + 2 HS lên bảng làm - 2 HS thực hiện - HS ở dưới nhận xét - GV cho điểm - HS mở vở - HS tự làm rồi chữa bài tập - Khi chữa bài nên cho HS trao đổi ý kiến để chọn cách làm hợp lý nhất - HS tự làm rồi chữa bài tập - Khi chữa bài nên cho HS nêu cách chuyển hốn số thành phân số. - Phần b Hs khoanh vào sách và chữa miệng. - HS tự trình bày bài theo mẫu. - HS chữa miệng. HS tự làm bài rồi 3 hs chữa bảng - HS khác nhận xét Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Họ tên GV: Hà Kim Ngân Giáo án môn : Toán Ngày soạn : 10-8-2005 Lớp : 5 Ngày dạy: Luyện tập chung Tiết 12 - Tuần 3 I- Mục tiêu Giúp HS củng cố về: - Cộng trừ 2 phân số. Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ. - Chuyển các số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo là hỗn số và một tên đơn vị đo. - Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó. II- Đồ dùng dạy học - SGK + VTB + phấn III- Hoạt động dạy - học chủ yếu Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú 5’ 30’ 2’ I. Kiểm tra bài cũ: Chữa bài tập VN Bài tập 4 (15) II. Luyện tập Bài tập 1: Tính Bài tập 2: Tính; a) b) Bài tập 3:Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng. Bài tập 4: Viết số đo độ dài: Mẫu: 9m3dm = 9m + 7m3dm = 7m + 8dm 9 cm= 8dm + 12cm5mm = 12cm + Bài tập 5: Bài giải: Quãng đường AB dài là: 12: 3 x 10 = 40 ( km ) Đáp số: 40 km III. Dặn dò BTVN: 128(27) SBTT5 Phương pháp Kiểm tra-Đánh giá + 1 HS chữa bài tập - HS chữa bài tập - HS khác quan sát. - GV nhận xét + cho điểm *Phương pháp luyện tập thực hành HS tự làm rồi chữa 4HS chữa bảng - HS tự làm rồi chữa bài tập - 4HS chữa bảng - HS làm bài theo mẫu rồi chữa bài tập HS làm vào sách. Chữa miệng. - - GV giảng kỹ cho HS 3 phần dài 12km thì 1 phần dài bao nhiêu km? Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Họ tên GV: Hà Kim Ngân Giáo án môn : Toán Ngày soạn : 10-8-2005 Lớp : 5 Ngày dạy: Luyện tập chung Tiết 13 - Tuần 3 I- Mục tiêu Giúp HS củng cố về: - Nhân chia hai phân số. Tìm thành phần chưa biết của phép nhân, phép chia. - Chuyển các số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo gồm hồn số và một tên đơn vị đo. - Chuyển hỗn số thành phân số tìm giá trị phân số của 1 số. II- Đồ dùng dạy học - SGK + VTB + phấn III- Hoạt động dạy - học chủ yếu Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú 5’ 30’ 3’ I. Kiểm tra bài cũ: Diện tích công viên đó là: 1000: 2 x 5 = 2500 ( m2) Đáp số: 2500 ( m2) II. Luyện tập Bài tập 1: Tính a) b) c) Bài tập 2: Tìm x a) X b) X X = X = X = X c) X d) X X = X X = X Bài tập 3: Viết số đo độ dài: Mẫu: 2m15cm = 2m + 1m75cm = 1m + 8m8cm = 8m + Bài tập 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. III. Dặn dò BTVN: Bài thêm: Tính nhanh. 2 + 4 + 6.... + 998+ 1000 (158 x 168- 158x 58): 11:10 *Phương pháp Kiểm tra-Đánh giá + 1 HS chữa bài tập - HS khác quan sát – nhận xét - GV nhận xét + cho điểm *Phương pháp luyện tập thực hành -HS làm bài -3HS chữa bảng HS nhận xét HS tự làm rồi chữa miệng GV nhắc HS cách trình bày bài. - HS tự làm + chữa - Khi HS chữa bài cho HS nêu tại sao lại chọn: - Khoanh vào B D Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Họ tên GV: Hà Kim Ngân Giáo án môn : Toán Ngày soạn : 10-8-2005 Lớp : 5 Ngày dạy: Luyện tập chung Tiết 14 - Tuần 3 I- Mục tiêu - Giúp HS ôn tập, củng cố về cách giải toán liên quan đến tỉ số ở lớp 4 (bài toán “Tìm 2 số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của 2 số đó”.) II- Đồ dùng dạy học - SGK + VTB + phấn + thước kẻ III- Hoạt động dạy - học chủ yếu Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú 5’ 30’ 5’ I. Kiểm tra bài cũ: Chữa bài tập thêm II. Ôn tập - Bài toán 1:Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ - Bài toán 2: Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ III. Thực hành Bài tập 1: a) Tổng 2 số là 80. Số thứ nhất bằng số thứ hai. Tìm 2 số đó. b) Hiệu 2 số là 55. Số thứ nhất bằng số thứ hai. Tìm 2 số đó. Bài 2: Tóm tắt: Tiền gà: Tiền vịt: Tổng các phần bằng nhau là: 1 + 3= 4 (phần) Tiền bán vịt là: 100 000 : 4 = 25000(đ) Tiền bán gà là: 100 000 – 25000= 75000 (đ) ĐS: 25000đ 75000đ Bài 4: Bài giải: Nửa chu vi vườn hoa HCN là: 120 : 2 = 60 (m) Vì chiều rộng bằng chiều dài nên ta có sơ đồ: Chiều rộng: Chiều dài: Tổng số bằng nhau là: 5 + 7= 12 (phần) Chiều rộng vườn hoa HCN là: 60 : 12 x 5 = 25 (m) Chiều dài vườn hoa HCN là 60 – 25 = 35(m) Diện tích lối đi là: (25 x 35) : 25 = 35(m2) ĐS: a) Chiều rông: 25m Chiều dài: 35 m b) 35m2 III. Dặn dò Vẽ sơ đồ Tìm tổng ( hiệu ) số phần bằng nhau Tìm giá trị 1 phần Tìm câc số BTVN: 3(18) SGK Phương pháp Kiểm tra-Đánh giá + 21HS chữa bài tập + HS ở dưới quan sát + nhật xét + GV nhận xét - HS nhắc lại cách giải bài toán “Tìm 2 số khi biết tiỉng (hiệu) và tỉ số của 2 số đó” *Phương pháp luyện tập, thực hành + HS tự giải + 1 HS lên bảng + HS tự giải + 1 HS lên bảng làm + HS tự giải bài này + Sau khi HS giải xong, GV hỏi: bài toán này thuộc loại toán gì? bài toán cho biết gì?phải tìm gì? + Yêu cầu HS tính chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật bằng cách đưa về tìm hai số khi biết tổng (ở bài này là nửa chu vi 120 : 2 = 60 (m) và tỉ số đó là . Từ đó tính được diện tích hình chữ nhật và diện tích lối đi (bằng diện tích HCN) + GV hướng dẫn HS trình bày bài giải. + Bài toán thuộc dạng gì. . - Nhắc lại các bước giải toán tổng ( hiệu ) - tỉ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • doctoan 5 tuan 3.doc
Giáo án liên quan