Giáo án dạy tuần 3 khối 2

 TẬP ĐỌC. (2 tiết)

 Bạn của nai nhỏ.

I.Mục tiêu

- - Biết đọc liền mạch các từ cụm từ trong câu, ngắt nghỉ hơI đúng và rõ ràng.

- - Hiểu ý nghĩa từ câu chuyện: người bạn đáng tin cậy là người sẵn sàng giúp người, cứu người.

II.Đồ dùng dạy- học.

- Tranh minh hoạ bài tập đọc.

- Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.

III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

 

doc27 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1112 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy tuần 3 khối 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3: Thứ hai ngày 24 tháng 09 năm 2012. TẬP ĐỌC. (2 tiết) Bạn của nai nhỏ. I.Mục tiêu - Biết đọc liền mạch các từ cụm từ trong câu, ngắt nghỉ hơI đúng và rõ ràng. - Hiểu ý nghĩa từ câu chuyện: người bạn đáng tin cậy là người sẵn sàng giúp người, cứu người.. II.Đồ dùng dạy- học. Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra -Yêu cầu: -Nhận xét, đánh giá. 2.Bài mới. -Giới thiệu HĐ1: Luyện đọc -§ọc mẫu giọng Nai nhỏ hồn nhiên, ngây thơ. -Lời cha lúc đầu lo ngại, sau vui vẻ, hài lòng. -Theo dõi phát hiện từ ngữ HS đọc sai ghi bảng. -HD HS đọc một số câu văn dài: +Sói sắp…khoẻ/ húc.. +Con.. cha/con…thế/ thì …nữa/giọng vui vẻ hài lòng. Em hiểu thế nào là rình? -Chia lớp thành các nhóm theo bàn -Theo dõi. -Theo dõi kiểm tra việc đọc thầm của HS. HĐ2:Tìm hiểu bài -Nai nhỏ xin phép cha đi đâu? -Cha Nai nhỏ nói gì? -Nai nhỏ kể cho cha nga nghe ngững hành động nào của bạn mình cho cha nghe? -Mỗi hành động của bạn Nai nhỏ nói nói lên một điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất điểm nào? -Theo em người bạn tốt là người bạn như thế nào? HĐ3:Luyện đọc lại -Muốn đọc theo vai cần mấy bạn? 3.Củng cố, dặn dò. -Vì sao cha Nai nhỏ bằng lòng cho con đi chơi? -Nhận xét tiết học. -2 HS đọc bài :Lµm viƯc tht lµ vui -Quan sát tranh chủ điểm” Bạn bè, tranh bài học -Theo ®oc, nhẩm đọc theo -Nối tiếp nhau đọc từng câu -Phát âm từ khó -Đọc đồng thanh từ khó -Đọc câu văn dài -Đọc đoạn có câu văn dài -Nối tiếp nhau đọc từng đoạn +Giải nghĩa từ SGK +Tập hành động hích vai. -Đạt câu với từ hung ác, thông minh.( nối tiếp nhau đặt) -Nấp ở một nơi nào đó -Luyện đọc trong nhóm, nhận xét bạn đọc -Các nhóm cử HS đọc -2 Nhóm đọc -Nhận xét. Đọc đồng thanh -đọc thầm -Đi chơi xa cùng với bạn -Không ngăn cản con- yêu cầu con kể vềcác bạn của con -Thảo luận nhóm lần lượt từng HS kể lại từng hành động. -Báo cáo kết quả. -HĐ1:Lấy vai hích hòn đá… -HĐ2:kéo Nai nhỏ chạy… -HĐ3:Lao vào gã sói dùng gạc húc. -Nhiều HS cho ý kiến -Nhiều HS cho ý kiến. +Người sẵn sàng giúp người, cứu người là người bạn tốt đáng tin cậy… -Người dẫn chuyện, Nai nhỏ, cha của Nai nhỏ(3 bạn) -2,3 nhóm lên thi đọc. -Tự nhận xét đánh giá. -Con mình đi chơi với người bạn đáng tin cậy. Về tập kể nhiều lần. TOÁN Kiểm tra số 1. I:Mục tiêu: Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm học của HS, tập trung vào:Đọc, viết số có 2 chữ số, viết số liền trước, số liền sau. Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ( không nhớ) trong phạm vi 100 -Giải bài toán bằng 1 phép tính. -Đo và viết số đo độ dài đoạn thẳng. III:Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2.Bài mới -Giới thiệu yêu cầu kiểm tra. -Đọc đề và ghi lên bảng Bài 1: 3 điểm Viết các số: a.Từ 70- 80. b.Từ 89 đến 95. Bài 2: 1 điểm a.Số liền trước của số 61 là số… b.Số liền sau của số 99 là số… Bài 3:2,5 điểm Tính: 42 + 54 60 + 25 55 - 23 84 + 31 66- 16 Bài 4: 2,5 điểm -Mai và Hoa làm được 36 bông hoa. Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông hoa? Bài 5: 1 điểm Vẽ đọan thẳng có độ dài 1dm -Theo dõi HS làm bài. Thu bài chấm 3.Nhận xét –dặn dò -Nhận xét chung -Dặn dò: -Nghe. -Đọc kĩ đề bài. -Làm bài. -nộp bài. -Ôn phép cộng có tổng =10 ĐẠO ĐỨC (Tiết 1) Biết nhận lỗi và sửa lỗi. I.MỤC TIÊU: -Biết khi mắc lỗi cần phảI nhận lỗi và sữa lỗi. - Biết được vì sao cần phảI nhận lỗi và sữa lỗi. - Thực hiện nhận lỗi và sữa lỗi khi mắc lỗi. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. -Vở bài tập đạo đức 2, III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra -Kiểm tra việc HS xây dựng thời gian biểu trong ngày -Đánh giá chung. 2.Bài mới. -Giới thiệu và ghi bài HĐ1:Phân tích truyện: Cái bình hoa -Chia lớp thành 8 nhóm và yêu cầu theo dõi câu chuyện và xây dựng phần kết của câu chuyện -Kể đoạn chuyện: Cái bình hoa với kết cục mở. KL:-Qua câu chuyện em thấy cần làm gì sau khi mắc lỗi? -Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì? -Trong cuộc sống ai cũng có lần mắc lỗi nhất là ở tuổi nhỏ nhưng điều quan trọng là cần phải biết nhận lỗi và sửa lỗi. HĐ2: Bày tỏ ý kiến thái độ của mình -Yêu cầu kể lại việc em đã biết nhận lỗi và sửa lỗ như thế nào? -Nhận xét, nhắc nhở. -Hướng dẫn và quy định cách giơ tay để bày tỏ ý kiến. +Tán thành : lòng bàn tay hướng lên trên +Không tán thành lòng bàn tay hướng xuống dưới +Bối rối: không giơ tay -Lần lượt đọc từng ý kiến. a.Người nhận lỗi là người dũng cảm, trung thực. b.Nếu có lỗi chỉ cần xin lỗi, không cần sửa. c.Nếu có lỗi chỉ cần tự sửa loi không cần nhận lỗi. d.Cần nhận lỗi cả khi người khác không biết mình có lỗi. Đ.Chỉ cần xin lỗi khi mắc lỗi với bạn bè và em bé. c.Chỉ cần xin lỗi những người quen biết. 3.Nhận xét, dặn dò -Nhận xét tiết dạy. -Nhận xét. -Nhắc lại. +Theo dõi câu chuyện vở bài tập. +Thảo luận và cùng nhau xây dựng phần kết. -Nghe. -Đại diện các nhóm kể đoạn cuối. -Nhận xét. -Biết nhận lỗi và sửa lỗi. -Mau tiến bộ và được nhiều người yêu quý -4-5 HS. -Tập 1-2 lần về cách giơ tay. Bày tỏ ý kiến, giải thích. -Đúng -Cần thiết nhưng chưa đủ vì đó là nói suông. -Chưa đủ vì đó có thể làm cho người khác bị nghi oan. -đúng. -Đúng -Sai, phải xin lỗi cả người quen, người lạ. -Nhắc lại các ý a,d,đ. -Về chuẩn bị kể lai trường hợp em đã nhận lỗi và sửa lỗi như thế nào? Th ba ngµy 20 th¸ng 09 n¨m 2005 Môn: TOÁN Bài: Phép cộng có tổng băng 10. I.Mục tiêu. Giúp HS : Củng cố về phépcộng có tổng băng 10 và đặt tínhcộng theo cột dọc. Củng cố về xem giờ trên đồng hồ. II.Chuẩn bị: - 10 quetính, Đồng hồ. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Hoạt động Giáo viên Học sinh + + 1.Kiểm tra. 1’ 2.Bài mới. HĐ 1: nhắc lại các phép cộng có tổng bằng 10. Và đặt tính. 15’ HD làm bài tập 15’ Bài 2: Bài 3: Tính Bài 4: Xem đồng hồ. 3.Củng cố dặn dò: 3’ -Nhận xét chung bài kiểm tra của HS. -Giới thiệu bài. -Yêu cầu các phép cộng có tổng bằng 10 đã học ở lớp 1. -HD lấy 10 que tính và thực hiện phép cộng. -HD cắt đặt cột dọc. -Phép tính: 6 +4= 10gọi là phép tính hàng ngang, còn ghi 6 gọi là đặt tính rồi tính. Bài 1: Ghi sẵn phép tính lên bảng và nêuyêu cầu. Tổ chức thi đua lên điền kết quả. -HD cách đặt tính và ghi kết quả. -HD nhẩm. 7 + 3+ 6 = 7 + 3 =10 lấy 10 + 6 = 16 Yêu cầu lấy đồng hồ và quan sát. -Nêu yêu cầu. -nhận xét tiết học. -Dặn HS. -Nhận vở kiểm tra. -Lấy que tính ra theo yêu cầu. 5 – 6 HS nêu. 9+ 1 = 10 6+ 4 = 10 8 +2 = 10 5 +5 = 10 7 +3 =10 -thực hiện theo GV trên que tính. Ghi vào bảng con: 6 4 10 -Các dãy tự nhẩm kết quả. -HS lần lượt nêu kết quả theo chỉ định của GV. -Nhận xét – đánh giá. -Đọc các phép tính theo nhóm, cá nhân. -Làm bảng con. -Nêu miệng: 9 + 1 +2 = 12 6 +4 +8 =18 6+ 4+ 1=11 5 +5 +5= 15 2 +8 +9 = 19 -Quan sát SGk thảo luận cặp đôi xem đồng hồ chỉ mấy giờ -Một số HS nêu kết quả. A: 7 giờ B:5 giờ C: 10 giờ -2 Nhóm nêu nhanh các phép tính có tổng bằng 10. -Nhận xét thi đua. -Về học thuộc các phép tính có tổng bằng 10. Môn: CHÍNH TẢ (Tập chép) Bài. Bạn của Nai nhỏ. I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU. Rèn kĩ năng viết chính tả. Chép lại chính xác đoạn tóm tắt chuyện bạn của Nai nhỏ (20’) biết viết hoa chữ cái đầu câu, ghi dấu chấm ở cuối câu, trình bày đúng mẫu. -Củng cố lại quy tắc chính tả ng/ngh, làm đúng các bài tập phân biết các phụ âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn ch/tr hoặc dấu hỏi/~ II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. Chép sẵn bài chép. Vở tập chép, Vở BTTV, phấn, bút,… III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. Hoạt động Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 3’ 2.Bài mới. HĐ 1: HD tập chép 20 – 22’ Tập chép. -Chấm một số bài. HĐ 2: HD làm bài tập. 8 – 10’ 3. Củng cố dặn dò: 1’ -yêu cầu: -Nhận xét – đánh giá. -Giới thiệu bài. -Đọc đoạn chép. -Vì sao cha Nai nhỏ yên lòng cho con đi chơi xa với bạn? -Kể cả câu đầu bài, bài chính tả có mấy câu? -Chữ đầu câu viết như thế nào? -Tên nhânvật trong bài viết như thế nào? -Cuối câu có dấu gì? -Phân tích và viết bảng con? -Theo dõi uốn nắn tư thế ngồi viết của HS. -Đọc lại bài. -Treo bài mẫu. Bài 2:HD làm mẫu. -Nhận xét xem ng/ngh thường đi với những âm nào? -Những âm nào thường viết với e, ê, i? Bài 3: a. Yêu cầu. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS. -Viết bảng con 2 từ bắt đầu bằng g /gh -3Hs đọc bảng chữ cái. -nghe – 2 – 3 HS đọc lại. -Biết bạn của con mình khoẻ thông minh, nhanh nhẹn, dàm liều mình cứu bạn. -4câu. -Viết hoa. -Viết hoa đầu mỗi chữ. -Dấu chấm. + Khoẻ: kh +oe +hỏi +Người: ng +ươi + ` +Lòng: l +ong +` -Viết bảng con. -Nhìn bảng chép. -Nghe và soát lỗi. -đọc yêu cầu. Làm bài vào bảng con. Ngày tháng, nghỉ ngơi, người bạn, nghề nghiệp. -Ng: o, ô, ơ, a, ă, â, u, ư ngh: e, ê, i -Am ngh,gh,k -Đọc bài. -Làm bài vào vở bài tập. -cây tre, mái che, trungthành, chung sức. -Hoàn thành bài tập vào VBT 7 3 10 + 5 5 10 + 2 8 10 + 1 9 10 + 4 6 10 + Thứ tư ngày 21 tháng 09 năm 2005 Môn: TẬP ĐỌC Bài: Gọi bạn. I.Mục đích, yêu cầu: 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó: thuở nào, sâu thẳm, lang thang, khắpnẻo, … Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ, từng câu thơ (3 – 2, 2 –3, 3 – 11).Nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. Biết đọc toàn bài với giọng tình cảm, nhấn giọnglời gọi bạn tha thiết của dê Trắng: “Bê”! Bê! 2.Rèn kĩ năng đọc – hiểu: Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài, các câu thơ. Hiểu nội dung bài: Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và dê Trắng. 3. Học thuộc lòng bài thơ. II.Đồ dùng dạy- học. - Tranh minh hoạ bài trong SGK. - Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 5’ 2.Bài mới GTb 3’ HĐ1:Luyện đọc 15-18’ Thi đọc HĐ2: Tìm hiểu bài 8’ HĐ 3:Học thuộc lòng 7’ 3.Củng cố, dặn dò 1’ -Nhận xét ,đánh giá. -Bài thơ nói về tình cảm của ai với ai? -Đọc mẫu với giọng kể chậm rãi, tình cảm. -Theo dõi, phát hiện từ khó ghi bảng và yêu cầu HS luyện đọc. -HD ngắt nhịp. -Giúp HS giải nghĩa từ. -Chia lớp thành 8 nhóm. -Theo dõi kiểm tra đọc trong nhóm. -Theo dõi, kiểm tra. -Đôi bạn Bê VÀng và Dê Trăng thường sống ở đâu? -Khổ thơ 1 muốn giới thiệu cho các em biết cái gì? -Vì sao Bê Vàng và Dê Trắng phải đi tìm cỏ để ăn? -Khi Bê Vàng quyên đường về Dê trắng đã làm gì? -Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn gọi hoài Bê! Bê! -Khổ thơ cuối nói lên điều gì? -Yêu cầu nêu tên các đâù dòng thơ và đọc. -Bài thơ giúp em hiểu điều gì? -Dặn HS. -2 HS đọc bài:Danh sách HS tổ 1-lớp 2A. -Bê Vang và Dê Trắng -Theo dõi -Đọc từng câu nối tiếp -Đọc lại -Luyện đọc cá nhân. -Nối tiếp đọc từng khổ thơ. -Nêu ý nghĩa theo SGK. -Nối tiếp đọc từng khỏ thơ trong nhóm. -Các nhóm cử đại diện lên thi đọc. -Đọc đồng thanh. -Cả lớp đọc. -Sống trong rừng xanh sâu thẳm. -Về đôi bạn thân thiết là Bê Vang và Dê trắng. -Vì năm đó trời hạn hán suối cạn, cỏ héo khô… -Thương bạn đi tìm khắp nơi.. -Nhiều HS nêu ý kiến. -Nhớ thương bạn. -Mong muốn bạn trở về. -Tình cảm của Dê Trắng với Bê Vàng. -Đọc toàn bài 2-3 lần. -Đọc theo cặp -1 HS nhìn sách- 1 HS theo dõi và ngược lại. -5-6HS đọc thuộc lòng. -Tình bạn thắm thiết. -Học thuộc lòng bài thơ. Môn: TOÁN Bài13: 26 +4; 36 + 24. I. Mục tiêu: Giúp HS: Biết thực hiện phép cộng có tổng là số tròn chục dạng 26 + 4; 36 +24 (cộng có nhớ dạng tính viết). Củng cố cách giải bài toán có lời văn (Toán đơnliên quan đến phép cộng, trừ) II.Chuẩn bị. -Bảng con, bảng cài. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Hoạt động Giáo viên Học sinh 26 4 + 1.kiểm tra. 3’ 2.bài mới. HĐ 1:Giới thiệu phép cộng 26+4 7’ HĐ 2: Giới thiệu phép tính 36 + 24 7’ HĐ 3: Thực hành. 15 – 18’ Bài 1: Bài 2: Bài 3: 3. Củng cố – dặn dò: 2’ -Yêu cầu: -Nhận xét –đánh giá. -yêu cầu HSthực hiện cùng GV bằng que tính. -Có 20 que thêm 6 que là bao nhiêu que? -Có thêm 4 que nữa ta có bao nhiêu que? -HD HS cách đặt tính và cách cộng 6 + 4 =10 vậy ta viết 0 ở hàng đơn vịvà nhớ 1sang hàng nào? 2 Thêm 1=3 viết 3. -Ghi phép tính: 36 +24 -Yêu cầu. -Giúp HS nêu cách tính. -Đây là phépcộng có nhớ ở hàng chục khi cộng ta thực hiện như thế nào? -Yêu cầu HS làm bảng con. -Nêu cách cộng trên bảng con. -HD tìm hiểu đề. -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Kiểm tra vài em. -Gợi ý và yêu cầu HS nêu kết quả. -Muốn cộng 2 số có 2 chữ số ta cộng như thế nào? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS. -Đọc bảng cộng có tổng =10 -5 –6 HS, cả lớp đọc. -Lấy 2 bó que 1chục que và 10 que rời. -26 que -30 que. 26 +4 = 30 -Nhớ 1 sang hàng chục vì đó là một chục. -Nêu lại phép tính. -Đặt tính vào bảng con. - 6 +4 =10 viết 0 nhớ 1 sang hàng chục -3+ 2 = 5 thêm 1 =6 viết 6 36+24= 60 -Từ phải sang trái. + Cộng từ hàng đơn vị. -Thực hiện và nêu cách cộng. -2HS đọc đề. -Nhà Mai:22con gà. Nhà Lan: 18 con gà. -Cả hai nhà nuôi: …con gà? -Tự giải vào vở. -Đổi vở và chấm. -19 + 1 = 20 18 + 2 =20 17 + 3 =20 16 + 4= 20 15 + 5 =20 - 2 – 3 HS đọc. -Cộng từ phải sang trái. -Về làm bài tậpvào vở BT toán Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài:Từ chỉ sự vật.Câu kiểu: “Ai là gì?” I. Mục đích yêu cầu. 1.Bước đầu nhận biết được các từ chỉ sự vật(danh từ) tìm thêm được các từ chỉ sự vật 2.Biết đặt câu theo mẫu:Ai(cái gì, con gì, là III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Hoạt động Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 5’ 2.Bài mới. HD làm bài tập. 25 – 28’ Bài 1: KL: Bài 2: Bài 3: 3.Củng cố –dặn dò: 2’ -Yêu cầu HS -Nhận xét. -Giới thiệu -Yêu cầu HS đọc: -Tranh vẽ những gì? -Yêu cầu thảo luận cặp đôi -Trong các từ đó từ nào chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối.Yêu cầu HS lấy thêm ví dụ. -Từ chỉ sự vật là gồm các từ chỉ người, đồ vật, loàivật, cây cối … -Nêu yêu cầu – treo bảng phụ -Trong bảng từ có từ không chỉ sựvật -HD HS làm bài vào bảng con. -Nêu yêu cầu của bài –viết mẫu lên bảng. -bài tập yêucầu gì? -“Ai” ở đây là chỉ gì? “Cái gì, con gì” chỉ gì? -HD từng mẫucâu. -Theo dõi. -Chấm bài –nhận xét. -NhăcHS. -Làm bảng con: xếp lại các từ trong câu để tạo thành câu mới: em mới trồng cây hoa này -> Cây hoa này em mới trồng. -Mở vở bài tập – đọc bài – quan sát sgk -Người ,vật, đồ vật, con vật -Các cặp tự nêu tên theo tranh -Lần lượt nêu miệng:Bộ đội công nhân, ô tô, máy bay,bàn ghế, xe đạp. -Nhiều HS nêu. +Từ chỉ người: bộ đội công nhân, giáo viên, bác sĩ… +Từ chỉ đồ vật: ô tô, máy bay, bàn, ghế, xe đạp… +Cây cối:mía, dừa, mít… +Con vật: voi, trâu, mèo, chó… -Nhắc lại. -Đọc yêu cầu, đọc từ. -Bạn, thước kẻ, cô giáo, thầy giáo, bảng, học trò, cá heo, nai, phượng vĩ, sách. -Đọc, theo dõi -Đặt câu theo mẫu:Ai(con gì, cái gì) là gì. -Chỉ người +Cái gì chỉ vật, con gì – con vật -Nối tiếp nhau đặt câu theo từng mẫu. -Làm bài vào vở bài tập. -Tìm thêm các từ chỉ sự vật. Môn: Kể Chuyện Bài:Bạn của Nai nhỏ I.Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào tranh nhắc lại được lời kể của Nai nhỏ về bạn, nhớ lại lời của Nai nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn. Biết kể tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung. 2. Rèn kĩ năng nghe: Có khả năng theo dõi bạn kể. Nhận xét – đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Hoạt động Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 3’ 2.Bài mới. Gtb: 2 – 3’ HĐ 1: Dựa vào tranh nhắc lại lời kể của Nai nhỏ về bạn của mình 10’ HĐ 2: Nhắc lại lời kể của cha Nai nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn. 10’ 3.Củng cố dặn dò: -Theo dõi. -nhận xét đánh giá. -Giới thiệu bài: +Nhắc lại câu chuyện nói về một người bạn sẵn sàng liều mình giúp đỡ bạn? -Chuyện bạn của Nai nhỏ có mấy nhân vật? -Nêu yêu cầu và HD kể chuyện. -Chia lớp thành các nhóm theo bàn. -Khen các hs kể tốt. -yêu cầu nhìn tranh nhớ và nhắc lại lời của cha Nai nhỏ. -Gợi ý: Nghe Nai nhỏ kể lại hành động hích vai đổ hòn đá to của bạn, cha Nai nhỏ nói gi? -Nghe Nai nhỏ kể chuyện này bạn nhanh trí kéo mình chạy trốn,cha Nai nhỏ nói gì? -Qua câu chuyện thứ 3, cha Nai nhỏ nói gì? -Nhận xét –tuyên dương. -Dặn HS. 3- HS kể lại chuyện “Phần Thưởng” -Truyện: Bạn của Nai nhỏ. -Nai nhỏ, cha nai nhỏ, người dẫn chuyện. -2 HS nhắc lại yêu cầu. -Quan sát tranh nhớ lại lời kể của Nai nhỏ về bạn. -HS kém nhắc lại lời trong SGk. -HS khá tự nhắc lại theo tranh. -Lần lựơt từng hs kể lại lời của Nai nhỏ. -Đại diện nhóm thi kể. -Bình chọn HS kể hay. -HS yếy đọc SGk. -HS khá nhìn tranh nhắc lại. -Bạn của con khoẻ thế à? Nhưng cha vẫn lo. -Bạn con thông minh, nhanh nhẹn, nhưng cha vẫn lo, chưa yên tâm. -Đấy là điều cha mong đợi. Lần lượt kể trước lớp. -Thi kể. 2 – 3 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. Về nhà tập kể chuyện. 35 5 40 + 42 8 50 + 63 27 90 + 21 29 50 + ?&@ Môn: Mĩ thuật Bài: Vẽ theo mẫu: Vẽ lá cây. I. Mục tiêu: Nhận biết được hình dáng đặc điểm, vẻ đẹp của một số loại cây. Biết cách vẽ lá cây. Vẽ được một lá cây. Và vẽ màu theo ý thích. Giáo dục hs biết bảo vệ chăm sóc cây. II, Chuẩn bị. Tranh về lá cây Lá cây. Vở tập vẽ, bút chì, màu tẩy. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 2’ 2.Bài mới. HĐ 1: HD quan sát. 5 – 6’ KL: HĐ 2: Cách vẽ lá cây 10’ HĐ 3:Thực hành 15’ HĐ 4: Nhận xét đánh 4’ 3.Củng cố – dặn dò; 1’ -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. -Giới thiệu bài. -Yêu cầu HS tự giới thiệu về các loại lá cây tự em mang đến là lá cây gì: có màu sắc như thế nào? Có đặc điểm gì? -Lá cây có hình dạng và màu sắc khác nhau. -Cho HS quan sát một số hình ảnh minh hoạ. +Lá cây có những bộ phận nào? +Lá có hình gì? +Có màu sắc gì? -HD cách vẽ cho HS. +Về hình dáng chung. +Nhìn mẫu vẽ các chi tiết. -Vẽ màu theo ý thích: lá non, dà. -Đưa một số bài vẽ đẹp- vừa, chưa đẹp. -Gợi ý HS làm bài. -Vẽ vừa vào khung hình, đúng hình dáng chiếc lá tô màu theo ý thích -yêu cầu. -Quan sát theo dõi –giúp HS yếu. -Thu một số bài vẽ của HS và HD HS phân tích về đặc điểm màu sắc về đặc điểm màu sắc của bạn. -nhận xét –bổ sung thêm. -Nhắc nhở HS. -Bổ xung nếu thiếu. -Nhắc lại tên bài học. -Tự giới thiệu lá cây trong tổ. -Các tổ báo cáo kết quả. -Nhận xét bổ sung. -Quan sát. -Cuống lá, bản lá tim, bàu tròn, dài,… -Xanh, đỏ vàng -Nghe theo dõi. -Quan sát –nghe – nhận xét. -Nghe. -Vẽ bảng con. -Làm bài. -Tự đánh giá. -Quan sát mẫu cây. -Sưu tầm hình ảnh về cây. Thứ năm ngày 22 tháng 09 năm 2005 Môn: TẬP LÀM VĂN Bài: Sắp xếc các câu trong bài –lập danh sách học sinh. I.Mục đích - yêu cầu. 1.Rèn kĩ năng nghe và nói: Biết sắp xếp lại nội dung các bức tranh theo đúng trình tự câu chuyện gọi bạn. Dựa vào tranh để kể lại được câu chuyện. Biết xắp xếp câu trong bài theo đúng trình tự diễn biến. 2.Rèn kĩ năng nói – viết: - Biết vận dụng kiến thức đã học để lập bảng danh sách một nhóm 3 – 5 HS trong tổ theo mẫu. II.Đồ dùng dạy – học. - 4 băng giấy ghi 4 câu văn. -Vở bài tập tiếng việt III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Hoạt động Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 3’ 2.Bài mới. a-Gtb b-Giảng bài. Bài 1: Xếp lại thứ tự các tranh minh hoạ bài thơ. “Gọi bạn” 10’ Bài 2: Sắp xếp lại câu theo đúng thứ tự nội dung của truyện: Kiến và chim gáy 12’ Bài 3: lập danh sách. 8’ 3.Củng cố dặn dò: 2’ -Kiểm tra bản tự thuật cá nhân -Nhận xét đánh giá. -Dẫn dắt – ghi tên bài. -HD làmbài tập. -Đọc yêu cầu dán tranh. -Đây là 4 tranh miêutả lại nội dung câu chuyện trong bài thơ : “Gọi bạn”. -Tranh 1 vẽ hình ảnh gì? -Hình ảnh tranh 2, 3, 4 vẽ điều gì? -Dựa vào bài Gọi bạn em hãy ghi lại thứ tự các tranh. -yêu cầu kể chuyện theo tranh. -Chia thành các nhóm theo bàn. -Cùng HS bình chọn. -Đọc bài. -Đây là chuyện kể về con chim gáy và kiến. -Gợi ý: +Kiến khát nước bèn làmgì? +Chuyện gì đã sảy ra đối với kiến? +Làm sao kiến thoát chết? +Nhờ đâu mà có cành cây? +Chia nhóm và phát bộ câu. -Nêu yêu cầu – treo bảng phụ -Dựa vào đâu để xếp được tên? -nhận xét –bổ xung. -Chốt nội dung bài học. -Dặn HS. -2 HS đọc bài tự thuật. -Nhắc lại tên bài học. -Nhắc lại yêu cầu. -1 – 2 HS đọc bài thơ :Gọi bạn -Quan sát nói lại đựơc nội dung từng bức tranh. -Bê Vàng và Dê Trắng ăn cỏ uống nước bên suối. T2: Dê Trắng gọi Bê Vàng T3: Dê Trắng tìm Bê Vàng. T4:Trời hạn hán cây cỏ héo khô. -Ghi vào bảng con thứ tự. 1 – 4 – 3 – 2 - 1 – 2 HS kể. -Kể nối tiếp trong nhóm. -Cử đại diện nhóm thi kể 4 tranh. -2 – 3 HS đọc, lớp đọc 4 câu. Xuống suối uống nước. -Bị trượt chân dòng nước cuốn đi. -Bám vào cành cây. Chim gáy thấy kiến bị nạn gắp cành cây thả xuống. -4nhóm nhận 4 bộ câu. -Dựa vào gợi ý, thảo luận rồi sắp xếp. -Báo cáo kết quả, b- d – a – c -Đọc lại bài. -Đọc yêu cầu và lấy bảng tự thuật đã chuẩn bị. -Làm bài vào vở bài tập. -bảng chữ cái. -Vài tổ đọc kết quả. -Làm lại bài tập trên lớp. @&? Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI. Bài:Hệ cơ I.Mục tiêu: Giúp HS: -Chỉ và nói được tên một số cơ của cơ thể. -Biết được rằng cơ có thể co và duỗi, nhờ đó mà các bộ phận của cơ thể cử động được. -Có ý thức tập thể dục thường xuyên để cơ được san chắc. II.Đồ dùng dạy – học. Bộ tranh vẽ hệ cơ. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Hoạt động Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 3-5’ 2.Bài mới 2’ HĐ 1: Quan sát hệ cơ. 7’ Kết luận: HĐ 2: thực hành co duỗi tay. 8-10’ Kết luận: HĐ 3: LÀm gì để cơ được săn chắc. 8’ HĐ 4: Thực hành 5’ 3.Củng cố, dặn dò. 2’ -Yêu cầu HS chỉ vào cơ thể nêu tên các xương và khớp xương. -Làm gì để xương phát triển tốt? -Nhận xét, đánh giá. -Giới thiệu +Nếu cơ thể ta chỉ có bộ xương không thì ta có làm được gì không? -Nhận xét, giới thiệu. -Yêu cầu HS quan sát SGK -Treo hình vẽ yêu cầu HS lên chỉ. -Nhận xét , bổ sung. -Có rất nhiều cơ, nhờ cơ bám vào xương mà ta cử động được. -Yêu cầu HS làm miệng theo cặp. -Sờ nắn và mô tả cơ bắpthay đổi ntn khi co và duỗi -y/cHSlàm động tác ngửa cổ, cúi gập mình, ưỡn ngực… +Khi ngửa cổ phần cơ nào co, phần cơ nào duỗi? -Khi cúi gập mình cơ nào co, cơ nào duỗi? -Khi ưỡn ngực…? Khi co cơ ngắn lại, khi duỗi cơ dài ra, mền hơn. Nhờ có sự co giãn của cơ mà các bộ phận của cơ thể mới cử động được. -Yêu cầu HS quan sát hình 3 và cho biết các bạn đang làm gì? -Vậy muốn cơ được săn chắc các em cần làm gì? Cần tránh những việc nào làm hại cho cơ? -HD HS làm bài tập 1,2 vào vở bài tập -Giúp HS yếu -Các em cần làm gì để cơ săn chắc? -Em đã làm việc gì để cơ săn chắc hãy kể lại. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS -3-4 HS nêu. -Nêu -Cho ý kiến -Mở SGK và quan sát, chỉ 1 số hệ cơ của cơ thể. -LÀm việc theo bàn -5-8 HS kể và nêu tên các cơ -Quan sát SGK tự làm theo -Tự làm và sở, nêu nhận xét cùng bạn. -1-2 HS thực hiện và nêu kết quả. --Thực hành. -Cơ gáy co, cơ phía cổ duỗi. -CVơ bụng co, cơ lưng duỗi. -Cơ lưng co, cơ ngực dãn -Quan sát SGK nêu: Các bạn đang tập thể dục. -Tập thể dục, vân động, làm việc hợp lí, vui chơi…, ăn uống đủ chất -Nằm, ngồi nhiều, chơi các vật nhọn, sắt cứng…, ăn uống không hợp lí -LÀm bài. -Tự làm bài 3. -Vài HS đọc bài -Trả lời bài 4. -3-4 HS kể -Nhận xét. -Thực hiện theo bài học. Môn: TOÁN Bài: luyện tập. I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: Rèn kĩ năng tính cộng (nhẩm viết) trong trường hợp tổng là các số tròn chục. Củng cố về giải toán và tìm tổng độ dài 2 đoạn thẳng. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Hoạt động Giáo viên Học sinh 26 4 30 + 48 12 60 + 3 27 30 + 36 4 40 + 7 33 40 + 25 45 70 + 52 18 70 + 1.Kiểm tra. 3 – 5’ 2.Bài mới. a-Gtb: b-Giảng bài. Bài 1: Làm miệng 5’ Bài 2: Tính 5 –6’ Bài 3: 5 – 6’ Bài 4: 7 - 8’ Bài 5: 5’ 3.Củng cố - dặn dò. 2’ -Nhận xét đánh giá. -Dẫn dắt – ghi tên bài. -Yêu cầu. -Nhận xét –chữa bài. -Lưu ý cách đặt tính. -Nêu yêu cầu bài. -HD cách tìm hiểu đề bài. -Vẽ sơ đồ lên bảng. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS. -2HS lên viết nhanh các phép tính có tổng bằng 20. -Làm bảng con. -Nhắc lại tên bài học. -Đọc yêu cầu bài tập –Nêu cách làm. 9+1+5= 15 8+2+6 =16 9+1+8 = 18 8+2+1 = 11 -Đọc đề bài. -Làm bảng con. -Tự làm vào vở. -Đọc yêu cầu. -Giải vào vở. Giải. Lớp học có số họ

File đính kèm:

  • docgiao an.doc