Giáo án dạy Vật lí 6 học kì 1

CHƯƠNG I: CƠ HỌC

BÀI 1: ĐO ĐỘ DÀI

I. Mục tiêu:

 1. Biết xác định giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất(ĐCNN) của dụng cụ đo.

 2. Biết: - Ước lượng gần đúng số độ dài cần đo.

 - Đo độ dài một số vật thông thường.

 - Tính giá trị trung bình các kết quả đo.

 - Sử dụng thước đo phù hợp với vật cần đo.

3. Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong nhóm.

II. Chuẩn bị:

- Thước: có ĐCNN đến mm - có ĐCNN đến cm.

- Tranh vẽ: Thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 2 mm, bảng 1.1.

III. Hoạt động dạy học:

 

doc28 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1244 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy Vật lí 6 học kì 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 01 Ngày soạn: TIẾT: 01 Ngày dạy: CHƯƠNG I: CƠ HỌC BÀI 1: ĐO ĐỘ DÀI I. Mục tiêu: 1. Biết xác định giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất(ĐCNN) của dụng cụ đo. 2. Biết: - Ước lượng gần đúng số độ dài cần đo. - Đo độ dài một số vật thông thường. - Tính giá trị trung bình các kết quả đo. - Sử dụng thước đo phù hợp với vật cần đo. 3. Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong nhóm. II. Chuẩn bị: - Thước: có ĐCNN đến mm - có ĐCNN đến cm. - Tranh vẽ: Thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 2 mm, bảng 1.1. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Gíới thiệu chương trình - tổ chức tình huống học tập. 1. GV giới thiệu chương -> trong chương nghiên cứu gì ? 2. GV củng cố bổ sung kiến thức toàn chương. 3. Đọc –> trả lời phần mở bài ? Hoạt động 2: Ôn lại đơn vị đo độ dài. 1. Đơn vị đo độ dài là gì ? kí hiệu ? 2. Cho biết các đơn vị đo độ dài khác? kí hiệu ? 3. Hoàn thành C1. -> GV củng cố C1. -> GV cho thêm một số ví dụ khác. -> GV:1 inh = 2,54 cm 1 ft = 30,48 cm 4. Học sinh đọc -> hoàn thành C2, C3. -> GV so sánh kết quả - Củng cố lại kết quả học sinh. - Chỉ ra một số sai sót của học sinh. Hoạt động 3: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài. 1. Đọc và trả lời C4. -> GV cho thêm một số ví dụ. 2. Cho biết GHĐ - ĐCNN là gì ? 3. Trả lời C5. -> GV củng cố C5. -> GV cho bảng một số thước cho hs xác định GHĐ - ĐCNN. 4. Đọc và hoàn thành C6. Giải thích tại sao? -> GV củng cố C6 -> giải thích cho hs hiểu. 5. Hoàn thành C7. Giải thích ? - Cho ví dụ khác khi đo vật khác ? -> GV hoàn chỉnh. 6. Vậy khi đo vật nào đó cần lưu ý những gì ? -> GV hoàn chỉnh. Hoạt động 4: Vận dụng đo chiều dài. 1. Đọc yêu cầu SGK. 2. Vì sao chọn thước đo đó ? 3. Đo mấy lần ? tính giá trị trung bình như thế nào ? Hoạt động 5 : củng cố - dặn dò. 1. Đơn vị đo độ dài chính là gì ? 2. Khi dùng thước cần phải chú ý điều gì ? 3. Học bài 1. 4. Chuẩn bị bài mới. 5. Làm bt 1 - 2. 1 -> 1 - 2. 5 sbt. - Cá nhân trả lời. - Cá nhân trả lời. - Cá nhân trả lời. - Cá nhân trả lời. - Cá nhân trả lời. - Cá nhân thực hiện. - Cả lớp nhận xét. - So sánh kết quả. - Cá nhân trả lời. - Cá nhân trả lời -> một số hs lặp lại. - Cá nhân trả lời. Hs khác nhận xét. - Cá nhân trả lời. - Cá nhân trả lời. - Cả lớp nhận xét. - Cá nhân trả lời. - Cá nhân trả lời. - Cá nhân trả lời. - Cá nhân trả lời. - Cá nhân trả lời. - Cá nhân trả lời. - Cá nhân trả lời. I. Đơn vị đo độ dài 1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài - Đơn vị đo độ dài hợp pháp của Việt Nam là mét (m). - Đơn vị đo độ dài lớn hơn mét là km, nhỏ hơn mét là dm, cm, mm. C1: SGK 2. Ước lượng độ dài C2: C3: II. Đo độ dài 1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài C4: a) Thước dây ( cuộn ). b) Thước kẻ. c) Thước mét ( thẳng ). * Dụng cụ dùng để đo độ dài là thước. * Giới hạn đo ( GHĐ ) của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước. * Độ chia nhỏ nhất ( ĐCNN ) của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước. C5: GHĐ: , ĐCNN: C6: a) Thước (2). b) Thước (3). c) Thước (1). C7: Người thợ may dùng thước thẳng để đo chiều dài của mảnh vải và dùng thước dây để đo các số đo của cơ thể khách hàng. *Vậy : Khi dùng thước đo, cần biết GHĐ và ĐCNN của thước. 2. Đo độ dài ( SGK ) IV. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………. – v — ....... …………………………. TUẦN: 02 Ngày soạn: TIẾT: 02 Ngày dạy: BÀI 2: ĐO ĐỘ DÀI ( tt ) I. Mục tiêu: 1. Củng cố việc xác định GHĐ - ĐCNN của thước. - Biết đo độ dài trong một số tình huống thông thường theo qui tắc đo, bao gồm : + Ước lượng chiều dài cần đo. + Chọn thước đo thích hợp. + Xác định GHĐ và ĐCNN thích hợp. + Đặt thước đo đúng cách. + Đặt mắt để nhìn và đọc kết quả đo đúng. - Biết tính giá trị trung bình của đo độ dài. 2. Rèn tính trung thực thông qua việc ghi kết quả đo. II. Chuẩn bị: - Tranh vẽ Hình 2.1, 2.2, 2.3 ( SGK ) - Các loại thước đo ( dây, cuộn, kẹp ). III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: KTBC - Tạo tình huống học tập. 1. Nêu định nghĩa đo độ dài ? Đơn vị nào là chính ? 2. Đổi đơn vị : 0,1 km = ………m; 1 m = …… cm 1 m = …… km; 1 cm = …… m 3. GHĐ - ĐCNN là gì ? Xác định GHĐ - ĐCNN của thước mà em có? -> GV củng cố kết quả. 4. Vậy cách đo - ghi kết quả đo độ dài như thế nào? Hoạt động 2: Thảo luận cách đo độ dài 1. Các nhóm thảo luận: trả lời từ C1 đến C5. 2. Các nhóm nhận xét các kết quả của nhóm khác. 3. GV nhận xét kết quả từng nhóm 4. GV nhấn mạnh cho học sinh. 5. Rút ra kết luận để hoàn thành C6. 6. GV kết lại cách đo độ dài. Hoạt động 3: Vận dụng 1. Xem hình 2.1 đến 2.4 -> Học sinh lần lượt trả lời C7 đến C9. 2. Học sinh nhắc lại kết quả trên. 3. Học sinh đọc “có thể em chưa biết.” Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò 1. Nêu cách đo độ dài? 2. Tiến hành đo độ dài quyển sách vật lí 6. 3. Học bài 2 . Ôn lại bài 1. 3. Chuẩn bị bài 3. 4. BTVN: 1 - 2. 7 -> 1 - 2. 13 sbt. - Cá nhân trả lời. - Cá nhân trả lời. - Cả lớp nhận xét. - Cá nhân trả lời. - Cá nhân dự đoán . -> trả lời - Nhóm thực hiện ->cá nhân trả lời -> Các nhóm khác góp ý -> trả lời - Cá nhân thực hiện -> lớp nhận xét - Cá nhân thực hiện. - Cá nhân trả lời. - Cả lớp thực hiện. I. Cách đo dộ dài C1: C2: - Thước cuộn để đo chiều dài bàn học vì chỉ cần đo 1 hoặc 2 lần. - Thước kẻ để đo bề dày SGK Vật lí 6 vì thước kẻ có ĐCNN ( 1 mm) nhỏ hơn so với ĐCNN của thước dây (5 mm) nên kết quả đo chính xác hơn. C3: Đặt thước đo dọc theo chiều dài vật cần đo, vạch số 0 ngang với một đầu của vật. C4: Theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật. C5: Đọc theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật. * Kết luận : C6: Học thuộc trong SGK. II. Vận dụng C7: c) C8: c) C9: l = 7 cm. l = 7 cm. l = 7 cm. IV. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ............................................................ – v — ………………….. ……………….. TUẦN: 03 Ngày soạn: TIẾT: 03 Ngày dạy: BÀI 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG I. Mục tiêu: - Biết cách xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp. - Biết một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng. - Biết sử dụng các dụng cụ đo. - Rèn tính tỉ mĩ, cẩn thận, trung thực khi đo. II. Chuẩn bị: - Một số vật dụng chứa chất lỏng. - Các loại bình chia độ. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: KTBC - Tạo tình huống học tập. 1. Khi đo độ dài ta cần làm gì ? như thế nào? 2. Làm bài tập 2. 7 -> 2. 10 sbt. -> GV khẳng định kết quả. 3. Hs đọc phần mở bài ? Cho biết cách làm? Hoạt động 2: Ôn lại đơn vị đo. 1. Đọc thông tin - trả lời : - Đơn vị đo thể tích là gì ? - Đơn vị đo thường dùng là gì ? 2. Hoàn thành C1. Lưu ý : liên hệ 1cc - 1ml và 1cm3. 3. GV cho một số bài tập định tính : 1 l = ? m3 1 cc = ? l; 1 l = ? m3 Hoạt động 3: Tìm hiểu dụng cụ đo 1. Đọc và trả lời C2, C3, C4. -> GV hướng dẫn hs trả lời lần lượt từng câu. 2. Cho biết những việc gì đo chất lỏng ? cho biết dụng cụ họ đựng gì ? 3. Hoàn thành C5. 4. Vậy để đo chất lỏng ta dùng những dụng cụ nào? Hoạt động 4: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng 1. Xem H. 3.2 -> H. 3.5 lần lượt trả lời C6 -> C8? -> GV kết luận. 2. Trả lời 3.2 - 3.3 sbt. -> Rút ra kết luận gì? 3. Hoàn thành C9. -> Vậy khi đo thể tích chất lỏng ta cần làm những gì ? Hoạt động 5: Thực hành đo thể tích 1. Phát dụng cụ cho học sinh. 2. Cho biết cách tiến hành và yêu cầu gì? 3. Tiến hành TN và cho kết quả ? -> GV nhận xét kết quả các nhóm và sửa chữa Hoạt động 6: Củng cố - dặn dò 1. Đơn vị thể tích là gì ? 2. Đo thể tích chất lỏng làm gì ? 3. Học bài 3. Ôn bài 1, 2. 4. Chuẩn bị bài 4. 5. BTVN: 3.1 -> 3.6 sbt. - Cá nhân trả lời. - Cá nhân thực hiện. -> lớp nhận xét - Cá nhân trả lời ->hs khác cho ý kiến. - Cá nhân trả lời. - Cá nhân trả lời. - Cá nhân trả lời. Cả lớp đánh giá sửa chữa - Cá nhân trả lời -> lớp đánh giá - Cá nhân trả lời. - Nhóm thực hiện -> Cá nhân trả lời. - Cá nhân trả lời. - Cá nhân trả lời. - Cả lớp nhận xét. - Cá nhân trả lời. - Cá nhân trả lời. - Cá nhân trả lời. - Cá nhân trả lời. - Cá nhân trả lời. - Nhóm thực hiện -> cho kết quả. - Cá nhân trả lời. - Cá nhân trả lời. I. Đơn vị đo thể tích - Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l). 1 m3 = 1000 l. 1 l = 1 dm3. 1 ml = 1 m3 = 1 cc. C1: SGK II. Đo thể tích chất lỏng 1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích C2: Ca đong nhỏ: GHĐ: ½ lít, ĐCNN: 0,5 lít. Ca đong lớn: GHĐ: 1 lít, ĐCNN: 0,5 lít. Can nhựa: GHĐ: 5 lít, ĐCNN: 1lít. C3: Chai đựng nước ngọt, lon đựng nước ngọt, ống tiêm,… C4: a) GHĐ : 100 ml, ĐCNN : 2 ml. b) GHĐ: 250 ml, ĐCNN : 50 ml. c) GHĐ: 300 ml, ĐCNN : 50 ml. C5: SGK * Dụng cụ để đo thể tích chất lỏng là bình chia độ, ca đong, … 2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng C6: Cách b) C7: Cách b) C8: a) 70 cm3. b) 50 cm3. c) 40 cm3. * Kết luận : C9: Học trong SGK. 3. Thực hành IV. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………….. – v — …………………………. TUẦN: 04 Ngày soạn: TIẾT: 04 Ngày dạy: BÀI 4: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC I. Mục tiêu: - Biết đo thể tích vật rắn không thấm nước. - Biết sử dụng các dụng cụ đo chất lỏng để đo thể tích vật rắn bất kì không thấm nước. - Tuân thủ các qui tắc đo, trung thực. - Tăng khả năng hợp tác khi làm việc. II. Chuẩn bị: - Mỗi nhóm một bộ dụng cụ Hình 4. 3 . Xô đựng nước . Bảng vẽ Hình 4.1 III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: KTBC - Tạo tình huống học tập. 1. Đơn vị đo thể tích là gì ? 2. Nêu dụng cụ đo thể tích ? Cách đo như thế nào ? 3. Làm bt 3.2 - 3.5 sbt ? -> GV kết luận -> nhận xét lớp. 4. Đọc và trả lời phần mở đầu của bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước. 1. Hãy cho biết một số vật rắn không thấm nước ? 2. Hoàn thành C1. -> GV kết luận 3. Tại sao phải buột vật vào dây? -> GV củng cố (vật rắn thấm nước được không?) 4. Hãy đọc và hoàn thành C2. -> GV kết luận (đánh giá nhận xét từng nhóm). 5. Rút ra kết luận -> hoàn thành C3. Hoạt động 3: Thực hành đo thể tích vật rắn không thấm nước 1. Các nhóm thảo luận và cho biết các bước tiến hành, yêu cầu của bài thực hành? 2. Nhóm thực hiện và cho kết quả vào bảng 4.1 ? Lưu ý : - Chọn phương án đo. - Đo 3 lần 1 vật lấy giá trị trung bình - Ghi giá trị theo ĐCNN -> GV kết luận đánh giá. Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò 1. Hoàn thành C4. 2. Hướng dẫn C5, C6 về nhà làm. 3. Nêu lại cách đo vật rắn không thấm nước? 4. Học bài 4. Ôn bài 1 -> 3 5. Chuẩn bị bài 5. 3. BTVN: 4.1 -> 4.6 sbt. - Cá nhân trả lời. - Cá nhân trả lời. - Cá nhân thực hiện. - Nhóm dự đoán trả lời. - Cá nhân trả lời. - Cá nhân trả lời. - Cá nhân trả lờ.i -> Cả lớp đánh giá. - Nhóm thực hiện . -> Cá nhân trả lời. -> Nhóm khác bổ sung. - Cá nhân trả lời - Nhóm thực hiện. - Cá nhân trả lời. - Các nhóm cho kết quả. - So sánh giữa các nhóm. - Cá nhân trả lời. - Cá nhân trả lời. I. Đo thể tích vật rắn không thấm nước 1. Dùng bình chia độ Dụng cụ đo: bình chia độ, nước. C1: Cách đo: - Đổ nước vào bình chia độ, đọc và ghi thể tích V1. - Thả chìm hòn đá vào bình chia độ, nước dâng lên, đọc và ghi thể tích V2. - Vậy thể tích của hòn đá = V2 - V1 2. Dùng bình tràn Dụng cụ đo: Bình chia độ, bình tràn, bình chứa, nước. C2: Cách đo: - Đổ đầy nước vào bình tràn. - Thả chìm hòn đá vào trong bình tràn đồng thời hứng nước tràn ra vào bình chứa. - Đo thể tích nước tràn ra bằng bình chia độ. Đó là thể tích hòn đá. * Kết luận: C3: Học trong SGK. 3. Thực hành: Đo thể tích vật rắn II. Vận dụng C4: - Lau khô bát trước khi dùng. - Khi nhấc ca ra không làm đổ hoặc tràn nước ra bát. - Đổ hết nước vào bình chia độ, không làm đổ nước ra ngoài. IV. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………….. – v — …………………………. TUẦN: 05 Ngày soạn: TIẾT: 05 Ngày dạy: BÀI 5: KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG I. Mục tiêu: - Biết được số chỉ trên túi đựng là gì. - Biết được khối lượng của quả cân 1kg. - Biết sử dụng cân Rôbécvan. - Đo được khối lượng của một vật bằng cân. - Chỉ ra được ĐCNN, GHĐ của cân. - Rèn tính cẩn thận, trung thực khi đọc kết quả đo. II. Chuẩn bị: - Tranh vẽ Hình 5.1 - > 5.7 SGK. - Mỗi nhóm :1 cân Rôbécvan, quả cân, vật để cân. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: KTBC - Tạo tình huống học tập. 1. Đo thể tích vật rắn bằng những cách gì 2.Cho biết GHĐ - ĐCNN của dụng cụ đo? 3. Làm bt 4.1 -> 4.4 sbt? 4. Đo khối lượng bằng dụng cụ gì ? Khối lượng của em là bao nhiêu ? -> GV kết luận. Hoạt động 2: Tìm hiểu khối lượng - đơn vị đo khối lượng. 1. Hoàn thành C1. -> GV kết luận 2. Tương tự trả lời C2. 3. Cho một số ví dụ ? giải thích số ghi trên túi đó? 4. Hãy đọc và hoàn thành C3-> C6. -> GV so sánh -> GV kết luận đánh giá. 5. Khối lượng có đơn vị là gì ? -> Cho một số ví dụ khác. -> GV kết luận. GV: 1 tạ = ? yến = ? kg ;1 lạng = ? g(100g) 1g = ? kg;1kg = ? tấn;1 mg = ?g Hoạt động 3: Tìm hiểu đo khối lượng. 1. Đo khối lượng bằng dụng cụ gì ? 2. Cho một số dụng cụ đo mà em biết ? 3. Xem H 5.2 : Cho biết cân Rôbécvan gồm những bộ phận gì ? So sánh cân này với cân các em thường thấy ? -> GV kết luận -> GV: Hướng dẫn một số kĩ năng khi dùng cân Rôbécvan. 4. Hoàn thành C8. 5. Ta dùng cân Rôbécvan như thế nào? 6. Hoàn thành C9. -> GV kết luận bài. 7. Tiến hành đo vật C10. 8. Trả lời C11 và cho biết phương pháp cân ? -> GV kết luận. Hoạt động 4: Vận dụng. 1. Hoàn thành C12. 2. Hoàn thành C13. Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò. 1. Khối lượng của một vật cho biết điều gì ? 2. Đơn vị đo khối lượng ? 3. Cách đo vật bằng cân Rôbécvan ? 4. Học bài5. 4. Chuẩn bị bài 6. 5. BTVN: 5.1 -> 5.5 sbt. - Cá nhân trả lời. - Cá nhân trả lời. - Cá nhân thực hiện. - Cá nhân trả lời. - Cá nhân trả lời. - Cá nhân trả lời -> cả lớp nhận xét - Cá nhân trả lời. - Cá nhân cho ví dụ. - Cá nhân thực hiện. - Cả lớp cho kết quả- nhận xét. - Cá nhân trả lời. - Cá nhân thực hiện cho kết quả. - Cá nhân trả lời. - Cá nhân trả lời. - Cá nhân trả lời. - Cá nhân trả lời. -> cả lớp nhận xét. - Cá nhân trả lời. - Nhóm hoạt động -> trả lời. - Cá nhân trả lời. - Nhóm thực hiện. - Cá nhân trả lời. - Cá nhân trả lời. - Cá nhân trả lời. - Cá nhân trả lời. - Cá nhân trả lời. - Cá nhân trả lời. I. Khối lượng. Đơn vị khối lượng 1. Khối lượng C1: Chỉ lượng sữa chứa trong hộp. C2: Chỉ lượng bột giặt trong túi. C3: SGK. C4: SGK C5: SGK C6: SGK * Vậy: Mọi vật đều có khối lượng. Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó. VD: Khối lượng sữa trong hộp chỉlượng sữa trong hộp Khối lượng bột giặt trong túi chỉ lượng bột giặt trong túi. 2. Đơn vị khối lượng - Đơn vị đo khối lượng là kílôgam ( kg ). 1 kg = 1000 g 1 tấn ( t ) = 1000 kg 1 g = 1000 mg. 1 lạng = 100g. 1 tạ = 100kg. II. Đo khối lượng 1. Tìm hiểu cân Rôbécvan - Người ta dùng cân để đo khối lượng. Cân Rôbécvan gồm : đòn cân, đĩa cân, kim cân, quả cân, con mã. C8: GHĐ: 210 g. ĐCNN: 0,1 g. 2. Cách dùng cân Rôbécvan để cân một vật C9: Học SGK. C10: 3. Các loại cân khác C11: Hình 5.3 : cân y tế. Hình 5.4: cân tạ. Hình 5.5: cân đòn ( treo). Hình 5.6: cân đồng hồ. III. Vận dụng C12: C13: Cấm xe từ 5 tấn trở lên qua cầu. IV. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………..…………….. – v — …………………………… TUẦN: 06 Ngày soạn TIẾT: 06 Ngày dạy: BÀI 6: LỰC - HAI LỰC CÂN BẰNG I. Mục tiêu: - Chỉ ra lực đẩy, lực kéo, lực hút,…Khi vật này tác dụng vào vật khác. Chỉ ra phương - chiều của lực. - Nêu được ví dụ về hai lực cân bằng. Chỉ ra hai lực cân bằng. - Nhận xét trạng thái của vật khi chịu tác dụng lực. - Biết lắp ráp dụng cụ thực hành theo hình. - Nghiêm túc nghiên cứu hiện tượng rút ra kết luận. II. Chuẩn bị: - Tranh vẽ Hình 6.1 -> 6.3 SGK. - Dụng cụ thí nghiệm Hình 6.1 -> 6.3 SGK. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: KTBC - Tạo tình huống học tập. 1. Trả lời phần ghi nhớ ? Cho ví dụ ? 2. Nêu cách dùng cân Rôbécvan ? 3. Làm bt 5.1 -> 5.3 sbt ? 4. Đọc - trả lời mở bài ? -> GV kết luận. Hoạt động 2: Hình thành khái niệm lực. 1. Dùng hình vẽ 6.1 - 6.3. Học sinh lắp ráp lần lượt và làmTN H 6.1 - H 6.3 ? -> Lần lượt trả lời C1 -> C3. -> GV kết luận 2. Dựa vào kết quả hoàn thành C4. -> GV kết luận. 3. Vậy lực là gì ? -> GV kết luận. 4. Hãy cho một số ví dụ về tác dụng lực -> GV kết luận. Hoạt động 3: Nhận xét về phương, chiều của lực. 1. Đọc và thực hiện theo thông tin. 2. Lực Hình 6.1 - Hình 6.2 có phương gì ? Chiều gì ? Độ mạnh, yếu như thế nào ? -> GV kết luận Vậy lực có những yếu tố gì ? 3. Đọc và trả lời C5 -> GV kết luận Hoạt động 4: Nghiên cứu 2 lực cân bằng 1. Đọc và trả lời C6. - Mạnh hơn ? - Yếu hơn ? - Mạnh ngang nhau ? -> GV kết luận 2. Hoàn thành C7. -> GV kết luận. 3. Vậy nếu vật ở giữa đứng yên thì 2 lực đó như thế nào ? -> GV kết luận. 4. Hoàn thành C8. -> GV kết luận. 5. Vậy 2 lực cân bằng là 2 lực như thế nào ? -> GV kết lại. 6. Hãy cho một số ví dụ về 2 lực cân bằng? Hoạt động 5: Vận dụng. - Hoàn thành C9, C10. -> GV kết luận Hoạt động 6: Củng cố - dặn dò. 1. Lực có những yếu tố gì ? 2. Thế nào là hai lực cân bằng ? 3. Học bài 6. 4. Ôn bài cũ. 5. Chuẩn bị bài 7. 6. BTVN: 6.1 -> 6.5 sbt. - Cá nhân trả lời. - Cá nhân trả lời. - Cá nhân thực hiện . - Cá nhân trả lời. - Nhóm thực hiện. - Cá nhân trả lời - lớp nhận xét. - Cá nhân trả lời. -> Cả lớp nhận xét. - Cá nhân trả lời. -> Hs khác lặp lại - Hs cho vd . - Cá nhân thực hiện. - Cá nhân trả lời. - Lớp nhận xét hoàn chỉnh. - Cá nhân trả lời. - Cá nhân thực hiện. -> cả lớp nhận xét. - Cá nhân trả lời -> Hs khác nhận xét - Nhóm thảo luận - trả lời. - Cá nhân trả lời -> lớp bổ sung. - Cá nhân thực hiện -> trả lời. - Cá nhân trả lời. -> Một số hs lặp lại - Cá nhân trả lời. - Cá nhân trả lời. - Cá nhân trả lời. - Cá nhân trả lời. I. Lực 1. Thí nghiệm C1: + Lò xo lá tròn tác dụng lên xe một lực đẩy. + Xe tác dụng lên lò xo lá tròn một lực ép. C2: + Lò xo tác dụng lên xe một lực kéo. + Xe tác dụng lên lò xo một lực kéo. C3: Nam châm tác dụng lên quả nặng một lực hút. C4: Học SGK. 2. Kết luận Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực. II. Phương và chiều của lực - Mỗi lực đều có phương và chiều xác định. C5: Phương gần như song song với mặt đất. Chiều từ trái sang phải. III. Hai lực cân bằng C6: - Bên trái mạnh hơn : dây chuyển động sang trái. - Bên trái yếu hơn : dây chuyển động sang phải. - Mạnh ngang nhau : dây không chuyển động. C7: - Cùng phương, ngược chiều. C8: SGK * Kết luận: - Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào cùng một vật mà vật vẫn đứng yên thì hai lực đó là hai lực cân bằng. - Hai lực cân bằng là hai lực cùng tác dụng vào một vật, cùng mạnh như nhau, có phương cùng nằm trên một đường thẳng nhưng chiều ngược nhau. IV. Vận dụng C9: SGK C10: Đồng hồ đang được treo trên tường. IV. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………….. – v — ....... ………………………….. TUẦN: 07 Ngày soạn: TIẾT: 07 Ngày dạy: BÀI 7: TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC I. Mục tiêu: - Biết được thế nào là sự biến đổi của chuyển động và vật bị biến dạng, cho ví dụ minh họa. - Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm vật đó biến dạng hoặc vừa biến đổi chuyển động vừa biến dạng, cho ví dụ. II. Chuẩn bị : - Mỗi nhóm một bộ dụng cụ Hình 7.1, 7.2 - Tranh vẽ các Hình 7.1, 7.2, 7.3. III. Hoạt động dạy học: Họat động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: KTBC - Tổ chức tình huống học tập. 1. Lực là gì ? cho ví dụ lực ? 2. Thế nào là hai lực cân bằng? cho vd? 3. Làm BT 6.1 -> 6.5 ? -> GV kết luận và đánh giá 4. Đọc - trả lời và giải thích mở đầu ? -> GV kết luận ( HD : phải đi từ thực tế đến kết luận ) Hoạt động 2: Tìm hiểu những hiện tượng cần chú ý quan sát khi có lực tác dụng. 1. Thế nào là sự biến đổi chuyển động? Nêu những sự biến đổi chuyển động ấy? 2. Trả lời C1. -> GV kết luận 3. Biến dạng là gì ? Cho ví dụ ? 4. Hoàn thành C2. -> GV kết luận. Hoạt động 3: Nghiên cứu những kết quả tác dụng lực. 1. Hoàn thành C3. -> GV kết luận. 2. Xem Hình 7.1 -7.2 lần lượt tiến hành thí nghiệm và hoàn thành C4 - C5. -> GV kết luận. 3. Hoàn thành C6. - Rút ra kết luận gì ? -> GV kết luận. 4. Hoàn thành C7, C8. -> GV kết luận. Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. 1. Hoàn thành C9 -> C11. -> GV kết luận. 2. Học bài7. Ôn bài cũ. 3. Chuẩn bị bài 8. 4. BTVN: 7.1 -> 7.5 sbt. - Cá nhân trả lời. - Cá nhân trả lời. - Cá nhân thực hiện. Cả lớp nhận xét. - Cá nhân trả lời. HS nhận xét. - Cá nhân trả lời. - Cá nhân trả lời. - Cá nhân trả lời. Cả lớp nhận xét và bổ sung. - Cá nhân trả lời. - Cá nhân trả lời và giải thích.HS khác nghe và nhận xét. - Cá nhân trả lời và giải thích. HS khác nhận xét. - Nhóm thực hiện - thảo luận - so sánh các nhóm -> Cá nhân trả lời. - Cá nhân trả lời. HS khác nhận xét bổ sung. - Cá nhân lần lượt trả lời. Cả lớp nhận xét bổ sung. - Cá nhân thực hiện. - Cả lớp bổ sung. I. Những hiện tượng cần chú ý quan sát khi có lực tác dụng 1. Những sự biến đổi của chuyển động ( Học SGK ) C1: 2. Những sự biến dạng - Những sự biến dạng là những sự thay đổi hình dạng của một vật. - Vd : lò xo bị kéo dài ra,… C2: Người đang giương cung đã tác dụng lực vào dây cung nên làm cho dây cung và cánh cung bị biến dạng. II. Những kết quả tác dụng của lực 1. Thí nghiệm C3: Xe bị biến đổi chuyển động. C4: Xe bị biến đổi chuyển động. C5: Hòn bi bị biến đổi chuyển động. C6: Lò xo bị biến dạng. 2. Kết luận C7: SGK. C8: SGK. *Vậy: Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó bị biến dạng. III. Vận dụng C9: + Xe đang chạy rẽ phải. + Đang đi dừng lại. + Xe đang chạy từ từ dừng lại. C10: + Lỡ tay làm rơi ly thuỷ tinh. + Dùng tay bẻ viên phấn viên phấn gãy. + Dùng tay bóp quả bong bóng -> quả bong bóng bể. C11: Dùng chân đá vào quả bóng cao su chuyển động. IV. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ...................................... – v — …………………....... TUẦN: 08 Ngày soạn: TIẾT: 08 Ngày dạy: BÀI 8: TRỌNG LỰC - ĐƠN VỊ LỰC I. Mục tiêu: - Hiểu được trọng lực hay trọng lượng của một vật là gì? - Nêu được phương - chiều trọng lực . - Nắm được đơn vị đo cường độ của lực là Niutơn. - Biết vận dụng kiến thức thực tế để xác định phương, chiều của trọng lực. - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống. II.Chuẩn bị: - Mỗi nhóm một bộ dụng cụ Hình 8.1 và 8.2 (SGK) - Tranh vẽ Hình 8.1 - 8.2(SGK) III. Hoạt động dạy học: Họat động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: KTBC - Tổ chức tình huống học tập. 1. Em hãy cho biết trái đất hình gì ? Vị trí người trên trái đất như thế nào ? Mô tả ? 2. Hãy đọc mở bài - Hướng của lực hút ấy? -> GV kết luận Hoạt động 2: Phát hiện sự tồn tại của trọng lực. 1. Tiến hành như 1 a) - Hoàn thành C1. -> GV kết luận. 2. Tiến hành như 1 b) - Hoàn thành C2. -> GV kết l

File đính kèm:

  • docGiao an Vat li 6 hoc ki I.doc