Giáo án dạy Vật lý 8 bài 4: Biễu diễn lực

Bài 4:

BIỄU DIỄN LỰC

I. Mục tiêu:

v Kiến thức:

- Học sinh nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.

- Nhận biết được lực là đại lượng vec tơ. Lực có 3 yếu tố: điểm đặt, phương chiều và độ lớn.

v Kỹ năng:

- Rèn luyện học sinh biết cách biễu diễn vectơ lực chính xác.

- Học sinh biết cách diễ tả bằng lời các yếu tố của lực.

v Thái độ:

Rèn luyện thái độ học tập nghiêm túc và cẩn thận.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 2123 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy Vật lý 8 bài 4: Biễu diễn lực, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án vật lý 8 Tiết 4 Bài 4: BIỄU DIỄN LỰC Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc. Nhận biết được lực là đại lượng vec tơ. Lực có 3 yếu tố: điểm đặt, phương chiều và độ lớn. Kỹ năng: Rèn luyện học sinh biết cách biễu diễn vectơ lực chính xác. Học sinh biết cách diễ tả bằng lời các yếu tố của lực. Thái độ: Rèn luyện thái độ học tập nghiêm túc và cẩn thận. Chuẩn bị: Giáo viên: hình 4.1, 4.2 phóng to để học sinh quan sát ; Một số mũi tên bằng giấy bìa màu ; Bảng nỉ, các vật hình tròn, hình chữ nhật. Học sinh : + Xem lại bài “ Lực” (Bài 6 sgk vật lý 6). + Thước chia cm, bút chì để vẽ vectơ lực. Tổ chức dạy và học: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Chuyển động đều là gì? Chuyển động không đều là gì? Viết công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động trên cả 2 quãng đường s1 và s2. Sửa bài tập về nhà: 3.1) Phần 1: C Phần 2: A 3.4) a. Chuyển động không đều. 100m 9,86 s b. vtb = = 10,14 m/s = 36,51km/h Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập Ở lớp 6, các em đã học về lực, hãy cho biết các tác dụng của lực? Yêu cầu học sinh nêu 1 số ví dụ về lực. Lực có thể làm biến đổi chuyển động, mà vận tốc xác định sự nhanh chậm và cả hướng của chuyển động, vậy giữa lực và vận tốc có sự liên quan nào không? -> Vào bài mới Lực làm biến dạng vật, làm thay đổi chuyển động của vật. Học sinh hoạt động cá nhân. Học sinh lắng nghe. Bài 4: BIỂU DIỄN LỰC. Ôn lại khái niệm lực: Lực có thể làm biến dạng, biến đổi chuyển động của vật. Hoạt động 2: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc. Yêu cầu học sinh đọc C1. Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm trả lời C1. Giáo viên chốt lại kiến thức học sinh vừa trả lời. Hình 4.1: lực hút của nam châm lên miếng thép làm tăng vận tốc của xe lăn nên xe chuyển động nhanh lên. Hình 4.2: lực tác dụng của vợt lên quả bóng làm quả bóng bị biến dạng và ngược lại. Hoạt động 3: Thông báo đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng vectơ F Giáo viên thông báo đặc điểm của lực: -> Lực là 1 đại lượng vectơ. Nhấn mạnh: lực có 3 yếu tố (điểm đặt, phương chiều và độ lớn) Yêu cầu học sinh nhắc lại ý vừa nêu trên -> ghi bảng. Thông báo cách biểu diễn vectơ lực phải thể hiện đầy đủ 3 yếu tố trên. Dùng mũi tên giấy màu để giới thiệu và chỉ trên mũi tên cho học sinh biết về gốc, phương chiều và độ dài của mũi tên. Yêu cầu học sinh nhắc lại và ghi bảng. Thông báo kí hiệu vectơ lực và cường độ lực F. Giáo viên ghi bảng. Phân tích ví dụ hình 4.3 sgk. (Giáo viên dùng bảng nỉ có hình 4.3) và cho biết xe lăn chuyển động từ trái sang phải -> biểu diễn lực F tác dụng vào xe lăn. Giáo viên yêu cầu học sinh cùng phân tích các yếu tố của lực qua hệ thống câu hỏi của giáo viên: điểm đặt của lực ở đâu? Phương và chiều hướng như thế nào? Cường độ lực là bao nhiêu? Học sinh lắng nghe. Cá nhân trả lời và ghi bài. Học sinh lắng nghe. Học sinh quan sát và lắng nghe. Cá nhân nhắc lại bài theo yêu cầu của giáo viên. Học sinh ghi bài. Học sinh hoạt động nhóm + Điểm đặt tại A + Phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải. + Cường độ F = 15N Biểu diễn lực: Đặc điểm của lực: Lực là đại lượng vectơ Lực có 3 yếu tố: Điểm đặt. Phương chiều Độ lớn. Cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực: Biểu diễn vectơ lực bằng 1 mũi tên có : Gốc là điểm đặt của lực. Phương, chiều trùng với phương, chiều của lực. Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ lệ xích cho trước. Kí hiệu: Vectơ lực: Cường độ lực: F Ví dụ: sgk trang 16. Hoạt động 4: Vận dụng _ Củng cố F3 F2 F1 P Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức cơ bản của bài học. Yêu cầu học sinh vận dụng cách biểu diễn vec tơ lực trả lời C2. Mời 2 học sinh lên bảng làm C2. Cho học sinh nhận xét bài làm trên bảng -> thống nhất kết quả. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm C3. Yêu cầu đại diện 3 nhóm lên bảng làm C3, cho học sinh nhận xét bài làm của từng nhóm rồi thống nhất kết quả. Củng cố: Biểu diễn các vectơ lực theo yêu cầu bài 4.5 trang 8 sbt. Dặn dò: Học bài Làm bài tập: 4.1 -> 4.4 sbt. Bài chuẩn bị: Bài 5 Học sinh nhắc lại kiến thức. Cá nhân ghi nhận C2 vào vở. Hoạt động nhóm, quan sát hình 4.4, trả lời C3 Cá nhân ghi C3 vào vở. Vận dụng: C2) A 10N B 5000N C3) a. : - Điểm đặt tại A - Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên - Cường độ: F1 = 20N b. : - Điểm đặt tại A - Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên - Cường độ: F2 =30N c. : - Điểm đặt tại C - Phương nghiêng 1 góc 30o so với phương nằm ngang, chiều từ dưới lên - Cường độ: F3 =30N Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docbai 4 _vat ly 8.doc
Giáo án liên quan