Giáo án dạy Vật lý lớp 8 tiết 22: Các chất được cấu tạo như thế nào?

 Tiêt 22. CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NTN?

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Kể được một hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo một cách gián đoạn từ các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách

- Bước đầu biết được TNo mô hình và chỉ ra được sự tương tự giữa TNo mô hình và hiện tượng cần giải thích.

2. Kĩ năng:

- Dùng hiểu biết cấu tạo hạt của vật chất để giải thích một số hiện tượng thực tế đơn giản

- Làm TNo mô hình

3. Thái độ:

- Cẩn thận, nghiêm túc trong học tập

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 820 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy Vật lý lớp 8 tiết 22: Các chất được cấu tạo như thế nào?, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20 / 2 / 2011 Ngày dạy: 8B: 22/ 2 / 2011 8A: 01/ 3/ 2011 CHƯƠNG III: NHIỆT HỌC Tiêt 22. CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NTN? I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Kể được một hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo một cách gián đoạn từ các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách - Bước đầu biết được TNo mô hình và chỉ ra được sự tương tự giữa TNo mô hình và hiện tượng cần giải thích. 2. Kĩ năng: - Dùng hiểu biết cấu tạo hạt của vật chất để giải thích một số hiện tượng thực tế đơn giản - Làm TNo mô hình 3. Thái độ: - Cẩn thận, nghiêm túc trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + 2 bình thuỷ tinh hình trụ đường kính cỡ 20mm + 100cm3 rượu và 100cm3 nước + ảnh chụp kính hiển vi hiện đại - 1 nhóm HS: + Hai bình chia độ đến 100cm3, ĐCNN 2cm3 + Khoảng 100cm3 ngô, 100cm3 cát khô, mịn III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Hoạt động nhóm, thảo luận, vấn đáp IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC * ổn định tổ chức lớp, đặt vấn đề vào bài - Mục tiêu: gây hứng thú học tập cho hs. - Đồ dùng dạy học: SGK. - Thời gian: 5’ - Cách tiến hành: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Ổn định: Kiểm tra sĩ số lớp - GV: giới thiệu dụng cụ làm TNo gồm 1 bình thuỷ tinh hình trụ chia độ đến 100cm3 - GV: làm TNo: đổ 50cm3 nước vào bình, đổ từ từ 50cm3 rượu vào bình sao cho thể tích của hỗn hợp là 100cm3, HS đọc - GV hỏi: nếu cô lắc mạnh bình hoặc dùng quae nhỏ khuấy thì theo các em thể tích hỗn hợp rượu, nước có thay đổi không ? - GV: làm TNo chứng minh, yêu cầu các HS quan sát đọc thể tích ntn ? KL nào đúng? - GV: Vậy ... cm3 còn lại đã biến đi đâu, để giúp các em trả lời câu hỏi đó ® bài mới. - HS lớp trưởng báo cáo - HS: Có Không Hoạt động1: Tìm hiểu về cấu tạo của các chất Mục tiêu: Nắm được cấu tạo của các chất, nguyên tử, phân tử là gì? Thời gian:12p Đồ dùng dạy học: ảnh chụp kính hiển vi hiện đại Cách tiến hành: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV: thông báo cho HS những thông tin về cấu tạo của vật chất trình bày trong SGK - GV: treo tranh kính hiển vi hiện đại và tranh nguyên tử Silic, hướng dẫn HS quan sát - GV: dưới ảnh chụp các nguyên tử Silic qua kính hiển vi hiện đại cho biết điều gì ? - HS: nghe thông báo, ghi vở những ý chính - Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là các nguyên tử, phân tử - HS: quan sát -HS: cho biết được công thức từ các hạt - Nguyên tử là hạt chất nhỏ nhất, phân tử là một nhóm các nguyên tử kết hợp lại. Hoạt động 2: Tìm hiểu về khoảng cách giữa các phân tử Mục tiêu: Nắm được giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách Thời gian:15p Đồ dùng dạy học: + Hai bình chia độ đến 100cm3, ĐCNN 2cm3 + Khoảng 100cm3 ngô, 100cm3 cát khô, mịn Cách tiến hành: - Để giải đáp câu hỏi đó chúng ta cùng làm TNo mô hình - GV: yêu cầu HS làm C1 theo nhóm Hướng dẫn: + Đổ ngô vào bình 1 đúng 50cm3 + Đổ cát vào bình 2 đúng 50cm3 + Đổ cát vào bình chứa ngô lắc nhẹ xem có được 100cm3 không, giải thích tại sao ? - GV: gọi đại diện các nhóm trả lời - thảo luận toàn lớp ® kết quả đúng Hỏi: yêu cầu các nhóm thảo luận C2 - GV: qua sự hụt thể tích giữa hỗn hợp rượu, nước em có kết luận gì ? - GV: h19.3 còn cho chúng ta biết điều gì ? - HS: làm TNo theo nhóm theo hướng dẫn. Thảo luận trả lời câu hỏi Thể tích hỗn hợp không được 100cm3. - HS: thảo luận trả lời C2 - HS: giữa các nguyên tử, phân tử Silic có khoảng cách. Hoạt động3: Vận dụng Mục tiêu: Vận dụng được các kiến thức trên để giải thích một số hiện tượng Thời gian:10p Cách tiến hành: - GV: yêu cầu HS vận dụng kiến thức trả lời C3, C4, C5 - GV: giải thích C5 nếu HS không giải thích được và nói thêm: còn lý do các phân tử nước có thể chui xuống nước mặc dù không khí nhẹ hơn nước thì sẽ học ở bài sau về chuyển động phân tử. - HS: suy nghĩ cá nhân trả lời, thảo luận toàn lớp ® rút ra câu trả lời đúng - C3: khi khuấy lên, các phân tử đường xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước và ngược lại - C4: thành bóng cao su được cấu tạo từ các phân tử cao su, giữa chúng có khoảng cách. Các phân tử không khí ở trong bóng có thể chui qua các khoảng cách này ra ngoài - C5: vì các phân tử khí có thể xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà (3p): -Qua bài học này em thu được những kiến thức gì ? -Về nhà học bài, Đọc phần " Có thể em chưa biết ". Xem trước bài mới.

File đính kèm:

  • docti_t 22 li 8 c£c ch_t đư_c c_u t_o ntn.doc
Giáo án liên quan