Giáo án dạy Vật lý lớp 8 tiết 4: Biểu diễn lực

Tiết 4. BIỂU DIỄN LỰC

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.

- Nhận biết được lực là một đại lượng véc tơ. Biểu diễn được véc tơ lực.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng biểu diễn lực.

3. Thái độ:

- Tập trung và yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- SGK

- Mỗi nhóm: 1giá thí nghiệm, 1 xe lăn, 1 miếng sắt, 1 nam châm thẳng.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 529 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy Vật lý lớp 8 tiết 4: Biểu diễn lực, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 05 /09 / 2010 Ngày dạy: 8B: 07 / 09 / 2010 8A: 10 / 09 / 2010 Tiết 4. BIỂU DIỄN LỰC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc. - Nhận biết được lực là một đại lượng véc tơ. Biểu diễn được véc tơ lực. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng biểu diễn lực. 3. Thái độ: - Tập trung và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK - Mỗi nhóm: 1giá thí nghiệm, 1 xe lăn, 1 miếng sắt, 1 nam châm thẳng. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - DH tích cực - DH hợp tác IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC * HOẠT ĐỘNG 1. ổn định lớp, tạo tình huống học tập - Mục tiêu: kt sự chuyờn cần của hs, gây hứng thú học tập cho hs. - Đồ dùng học tập: - Thời gian: 5’ - Cách tiến hành: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIấN Nội dung - GV: Y/C lt báo cáo sĩ số lớp GV: Một đầu tàu kéo các toa với một lực 106N chạy theo hướng Bắc -Nam. Làm thế nào để biểu diễn được lực kéo trên? - HS: lt báo cáo sĩ số lớp cho GV + lớp 8A: + lớp 8B: - Ghi đầu bài * HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiểu về mối quan hệ giữa lực và sự thay đổi - Mục tiêu: giúp hs biết được tác dụng của lực. - Đồ dùng dạy học: SGK, xe lăn, nam châm, miếng sắt - Thời gian: 15’ - Cách tiến hành: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Cho HS làm TN hình 4.1 và trả lời C1. - Quan sát trạng thái của xe lăn khi buông tay. - Mô tả hình 4.2. - GV: Khi có lực tác dụng có thể gây ra những kết quả nào? - Tác dụng của lực, ngoài phụ thuộc vào độ lớn còn phụ thuộc vào yếu tố nào? I. ôn lại khỏi niệm lực - HS làm TN như hình 4.1 (hoạt động nhóm) để biết được nguyên nhân làm xe biến đổi chuyển động và mô tả được hình 4.2. - HS: Tác dụng của lực làm cho vật bị biến đổi chuyển động hoặc bị biến dạng * HOẠT ĐỘNG 3. Thông báo về đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng véc tơ - Mục tiêu: giúp hs biết được đặc điểm của lực,cách biểu diễn 1 lực - Đồ dùng dạy học: SGK - Thời gian: 10’ - Cách tiến hành: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS nhắc lại các yếu tố của lực (đã học từ lớp 6). - GV thông báo: Lực là đại lượng có độ lớn, phương và chiều nên lực là một đại lượng véc tơ. Nhấn mạnh: Hiệu quả tác dụng của lực phụ thuộc vào 3 yếu tố này. - GV thông báo cách biểu diễn véc tơ lực. Nhấn mạnh: Phải thể hiện đủ 3 yếu tố. - GV: Một lực 20N tác dụng lên xe lăn A, chiều từ phải sang trái. Hãy biểu diễn lực này. II. Biểu diễn lực - HS nêu được các yếu tố của lực: Độ lớn, phương và chiều. - HS nghe và ghi vở: Lực là một đại lượng có độ lớn, phương và chiều gọi là đại lượng véc tơ. - Cách biểu diễn lực: Biểu diễn véc tơ lực bằng một mũi tên có: + Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật (điểm đặt của lực). + Phương và chiều là phương và chiều của lực. + Độ dài biểu diễn cường độ của lực theo một tỉ lệ xích cho trước. - Kí hiệu véc tơ lực: F. - HS biểu diễn lực theo yêu cầu của GV. * HOẠT ĐỘNG 4. Vận dụng củng cố - Mục tiêu: giúp hs ghi nhớ và khắc sâu kiến thức mới. - Đồ dùng dạy học: SGK - Thời gian: 10’ - Cách tiến hành: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV gọi 2 HS lên bảng biểu diễn 2 lực trong câu C2.HS dưới lớp biểu diễn vào vở và nhận xét bài của HS trên bảng. GV hướng dẫn HS trao đổi lấy tỉ lệ xích sao cho thích hợp. - Yêu cầu HS trả lời C3. - Tổ chức thảo luận chung cả lớp để thống nhất câu trả lời. - GV: + Lực là đại lượng vô hướng hay có hướng? Vì sao? + Lực được biểu diễn như thế nào? - HS lên bảng biểu diễn lực theo yêu cầu của GV. - HS cả lớp thảo luận, thống nhất câu C2. - Trả lời và thảo luận C3: a) F1 = 20N, phương thẳng đứng, chiều hướng từ dưới lên. b) F2 = 30N, phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải. c) F3 = 30N, phương nghiêng một góc 300 so với phương nằm ngang, chiều hướng lên. - HS: trả lời theo đúng y/c * HOẠT ĐỘNG 5. Hướng dẫn về nhà - Mục tiêu: hướng dẫn hs về nhà học bài và trả lời câu hỏi từ C1 đến C3và chuẩn bị bài mới. - Đồ dùng dạy học: - Thời gian: 5’ - Cách tiến hành: GV hướng dẫn hs về nhà trả lời câu hỏi trong SGK và làm bài tập trong sbt - Học thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập 4.1- 4.5 (SBT). - Đọc lại bài 6: Lực - Hai lực cân bằng (SGK Vật lý 6). - Đọc trước bài 5: Sự cân bằng lực - Quán tính.

File đính kèm:

  • docTIᅧT 4.doc
Giáo án liên quan