Giáo án Địa lí 9 kì 2 - Trường THCS Xuân Thịnh

GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 9

 Tuần 12:

Tiết 23: Bài 21

VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

Mục tiêu bài học:

 - Hiểu được tình hình phát triển kinh tế ở đồng bằng sông Hồng. Trong cơ cấu GDP nông nghiệp vẫn còn chiếm tỉ trọng cao, Nhưng công nghiệp, dịch vụ đang chuyển biến tích cực.

- Thấy được vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc đang tác động mạnh đến sản xuất và đời sống dân cư.

- Các thành phố Hà Nội, Hải Phòng là hai trung tâm kinh tế lớn và quan trọng của đồng bằng sông Hồng.

- Biết được kênh hình và kênh chữ để giải thích một số vấn đề bức xúc của vùng.

 

doc57 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 534 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lí 9 kì 2 - Trường THCS Xuân Thịnh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án địa lý 9 Tuần 12: Ngày soạn: 15/11/2007 Tiết 23: Bài 21 Vùng đồng bằng sông hồng Mục tiêu bài học: - Hiểu được tình hình phát triển kinh tế ở đồng bằng sông Hồng. Trong cơ cấu GDP nông nghiệp vẫn còn chiếm tỉ trọng cao, Nhưng công nghiệp, dịch vụ đang chuyển biến tích cực. - Thấy được vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc đang tác động mạnh đến sản xuất và đời sống dân cư. - Các thành phố Hà Nội, Hải Phòng là hai trung tâm kinh tế lớn và quan trọng của đồng bằng sông Hồng. - Biết được kênh hình và kênh chữ để giải thích một số vấn đề bức xúc của vùng. Các phương tiện dạy học cần thiết: - Lược đồ kinh tế vùng đồng bằng sông Hồng. - Một số tranh ảnh về hoạt động kinh tế ở đồng bằng sông Hồng. Hoạt động trên lớp: A. Kiểm tra bài cũ: 1. Cho biết đồng bằng sông Hồng thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế – xã hội. 2. Làm bài tập số 3 trang 75. B. Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Nội dung chính + Hoạt động của trò: 1. Quan sát h21.1 nậnh xét sự thay đổi về tỉ trọng công nghiệp trong cơ cấu GDP của vùng? (1995: 18,3 nghìn tỉ. 2002: 55,2 nghì tỉ.) 2. Dựa vào h21.2 cho biết địa bàn phân bố của các ngành công nghiệp trọng điểm? 3. Kể tên các sản phẩm công nghiệp quan trọng của vùng? + Hoạt động của giáo viên: - Chuẩn xác kiến thức. + Hoạt động của trò: 1. Dựa vào bảng21.1 hãy so sánh năng suất lúa của ĐBSH với ĐBSCL và cả nước? 2. Tìm hiểu nguyên nhân tăng sản lượng lương thực ở ĐBSH? (Thâm canh tăng năng suất) 3. Ngoài cây lúa ở ĐBSH còn trồng cây nào khác? 4. Lợi ích của việc đưa vụ đông trở thành vụ sản xuất chính ở ĐBSH? 5. Kể một số ngành du lich của vùng? Tại sao dịch vụ đặc biệt là giao thông vận tải lại phát triển mạnh ở đồng bằng sông Hồng? 6. Dựa vào bản đồ xác định vị trí và ý nghĩa của kinh tế – xã hội của sân bay Nội Bài và cảng Hải Phòng? 7. Kể một số địa danh du lịch của vùng? 8. Tìm các trung tâm kinh tế lớn của vùng? Nêu các ngành kinh tế lớn của mỗi trung tâm? 9. Đọc tên các tỉnh thành phố trong các địa bàn kinh tế trọng điểm? IV. Tình hình phát triển kinh tế: 1. Công nghiệp: - Khu vực công nghiệp tăng mạnh về giá trị và tỉ trọng trong cơ cấu GDP của vùng. - Các ngành công nghiệp trọng điểm của vùng là: Chế biến lương thực, thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng, sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí. 2. Nông nghiệp: - Nghề trồng lúa nước có trình độ thâm canh cao. - Vụ đông với nhiều cây trồng ưa lạnh đâng trở thành vụ sản xuất chính. - Chăn nuôi lợn phát triến chiếm 27,2 cả nước. 3. Dịch vụ: - Dịch vụ phát triển đặc biệt là dịch vụ vận tải, bưu chính viên thông và du lịch. V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ: C. Củng cố: 1. Cho học sinh chỉ lại các tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ? Nêu ý nghĩa của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ trong việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động của vùng ĐBSH, vùng TD và MNBB? 2. Đồng bằng sông Hồng có thuận lợi và khó khăn gì để phát triển sản xuất lương thực? D. Bài tập về nhà: 1. Câu 2,3 sách giáo khoa trang 79. 2. Hướng dẫn làm bài tập bản đồ và vở bài tập địa lí 9. 3. Tìm hiểu trước bài 22 trang 80.  Tuần 12: Ngày soạn: 16/11/2007 Tiết 24: Bài 22 Thực hành Vẽ và phân tích biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người Mục tiêu bài học: - Rèn luyện kĩ năng biểu đồ trên cơ sở xử lí số liệu. - Phân tích mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người để củng cố kiến thức đã học về vùng đồng bằng sông Hồng, một vùng đất chật người đông, mà giải pháp quan trọng là thâm canh tăng vụ và tăng năng xuất. - biết suy nghỉ về các giải pháp phát triển bền vững. Các phương tiện dạy học cần thiết: - Thước kẻ, máy tính bỏ túi, bút chì, hộp màu và vở thực hành. Hoạt động trên lớp: A. Kiểm tra bài cũ: Sản xuất lương thực ở ĐBSH có tầm quan trọng như thế nào? ĐBSH có những thuận lợi và khó khăn gì để phát triển sản xuất lương thực? B. Bài mới: I. Bài tập 1: + Hoạt động của thầy: 1. Gọi một học sinh khá lên bảng. 2. Hướng dẫn đồng thời học sinh được gọi lên bảng và cả lớp vẽ biểu đồ về ba đường trong một hệ trục. + Hoạt động của trò: - Vẽ biểu đồ ba đường biểu diễn trên cùng một hệ trục (chia tỉ lệ chính xác). II. Bài tập 2: + Hoạt động của thầy: 1. Gợi ý cho học sinh dựa vào biểu đồ nhận xét biến trình của các đường và cũng để thấy thực tế tình hình sản xuất có cải thiện: Tổng sản lượng và bình quân lương thực đầu người phát triển nhanh hơn sự gia tăng dân số. 2. Chia nhóm để các nhóm thảo luận theo câu hỏi a, b, c. + Hoạt động của trò: 1. Dựa vào biểu đồ nhận xét tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực đầu người ở đồng bằng sông Hồng? 2. Tìm hiểu trả các câu hỏi a, b, c dựa vào bài 20, 21. + Hoạt động của thầy: 1. Cho các nhóm phát biểu và bổ sung cho nhau. Chuấn xác kiến thứcc, nhận xét cho điểm khuyến khích. a. Thuận lơi, khó khăn: * Chú ý: Cần đầu tư vào các khâu thuỷ lợi, cơ khí hoá khâu làm đất, giống cây trồng, vật nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, công nhệ chế biến. b. Vai trò vụ đông: Ngô đông có năng xuất cao, ổn định diện, tích đang mở rộng chính là nguồn lương thực, nguồn thức ăn gia súc quan trọng. c. Tỉ lệ tăng dân số của ĐBSH giảm mạnh do việc triển khai chính sách dân số KHHGĐ có hiệu quả. - Cùng với sự phát triển nông nghiệp bình quân lương thực đạt hơn 400kg/người (vùng đã bắt đầu tìm kiếm thị trường để xuất khẩu một phần lương thực). C. Hoạt động nối tiếp: 1. Đọc trước bài 23. 2. Tìm hiểu thực tế về tự nhiên và dân cư của vùng Bắc Trung Bộ ( Thanh Hoá). Tuần 13: Ngày soạn: 22/11/2007 Tiết 25: Bài 23 Vùng bắc trung bộ Mục tiêu bài học: - Củng cố sự hiểu biết về đặc điểm vị trí địa lí, hình dáng lãnh thổ, những điều kiện tự nhiên, đặc điểm dân cư và xã hội của vùng Bắc Trung Bộ. - Thấy được những khó khăn do thiên tai, chiến tranh gây nên. Các biện pháp khôi phục và triển vọng phát triển của vùng trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. - Biết đọc lược đồ và khai thác kiến thức để trả lời theo câu hỏi dẫn dắt. - Biết vận dụng tính tương phản không gian lãnh thổ theo hướng B – N, Đ T trong phân tích một số vấn đề tự nhiên và dân cư - xã hội Bắc trung Bộ. - Sưu tầm tài liệu để làm bài tập. Các phương tiện dạy học cần thiết: - Lược đồ vùng Bắc trung Bộ. - Một số tranh ảnh về vùng Bắc trung Bộ. Hoạt động trên lớp: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Nội dung chính + Hoạt động của trò: Quan sát bản đồ tự nhiên kết hợp với lược đồ 23.1 cho biết: 1. Xác định biên giới trên đất liền, dãy Trường Sơn Bắc và đường bờ biển? 2. Vị trí của vùng có ý nghĩa gì? + Hoạt động của giáo viên: - Chuẩn xác kiến thức. + Hoạt động của trò: 1. Quan sát h23.1 và dựa vào kiến thức đã học, cho biết dãy Trường Sơn Bắc ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu của vùng? 2. Quan sát bản đồ tự nhiên nhận xét địa hình từ T - Đ? 3. Dựa vào h23.1 và 23.2 so sánh tài nguyên rừng và khoáng sản phía bắc và nam dãy Hoành Sơn? 4. Nơi nào trong vùng được công nhận là di sản thiên nhiên thế giới? 5. Bắc Trung Bộ thường xảy ra những thiên tai gì? Giải pháp phát triển kinh tế – xã hội trong điều kiện tự nhiên khó khăn ở Bắc Trung Bộ? + Hoạt động của giáo viên: - Chia lớp ra 12 nhóm. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm. + Hoạt động của trò: Hoạt động nhóm. 1. Quan sát bảng 23.1 cho biết những khác biệt trong cư trú và hoạt động kinh tế giữa phía đông và phía tây của BTB? 2. Dựa vào bảng 23.2 hãy nhận xét sự chênh lệch các chỉ tiêu của vùng so với cả nước? 3. Dựa vào mục 3 và hiểu biết thực tế hãy trình bày đặc điểm của dân cư và nguồn lao động của vùng kinh tế BTB? + Hoạt động của giáo viên: - Chuẩn xác kiến thức, rút ra kết luận. - Thuyết trình về Cố Đô Huế, dự án xây dựng khu kinh tế mở trên vùng biên giới Việt – Lào và dự án phát triển hành lang đông – tây sẽ mở ra nhiều triển vọng phát triển kinh tế cho vùng BTB I. Vị trí địa lí và giới hạn: - Cầu nối giữa Bắc Bộ với các vùng phía Nam - Cửa ngõ của các nước tiểu vùng sông Mê Công ra biển Đông và ngược lại. II . Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: - Khí hậu: Phía đông của dãy Trường Sơn Bắc có khí hậu khác phía tây. - Tiềm năng rừng phía bắc dãy Hoành Sơn phong phú hơn phía nam. - Vùng thường xuyên gặp thiên tai như: bão, lụt, gió lào, lũ quét, cát lấn, cát bay, hạn hán. III. Đặc điểm dân cư, xã hội. - Là địa bàn cư trú của 25 dân tộc. - Đời sống còn gặp nhiều khó khăn. - Dân cư có truyền thống lao động cần cù, dũng cảm giàu nghị lực trong đấu tranh chống thiên tai và giặc ngoại xâm. C. Củng cố: 1. Điều kiện tự nhiên của Bắc Trung Bộ có thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế – xã hội? 2. Phân bố dân cư ở Bắc Trung Bộ có đặc điểm gì? D. Bài tập về nhà: 1. Làm bài tập 3 trang 85 sách giáo khoa. 2. Hướng dẫn làm bài tập trong tập bản đồ 3. Đọc trước bài 24. Tuần 13: Ngày soạn: 22/11/2007 Tiết 26: Bài 24 Vùng bắc trung bộ Mục tiêu bài học: - Hiểu được so với các vùng kinh tế trong nước. Bắc Trung Bộ tuy còn nhiều khó khăn nhưng đang đứng trước triển vọng lớn. - Nắm vững phương pháp nghiên cứu sự tương phản lãnh thổ trong nghiên cứu một số vấn đề kinh tế ở Bắc Trung Bộ. - Vận dụng tốt kênh hình và kênh chữ để trả lời các câu hỏi dẫn dắt. - Biết đọc phân tích biểu đồ, lược đồ, tiếp tục hoàn thiện kĩ năng sưu tầm tư liệu theo chủ đề. Các phương tiện dạy học cần thiết: - Lược đồ kinh tế Bắc trung Bộ. - Nừu có điều kiện, chuẩn bị đĩa CD-ROM hướng dẫn cho học sinh xem một đoạn về thành phố Huế về Kim Liên. Hoạt động trên lớp: A. Kiểm tra bài cũ: 1. Điều kiện tự nhiên của BTB có thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế – xã hội. 2. Cho một số học sinh đọc sưu tầm về vườn quốc gia Phong Nha Kẻ Bàng hoặc thành phố Huế. B. Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Nội dung chính + Hoạt động của giáo viên: - Chia lớp thành 12 nhóm. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm. - Hướng dẫn các em quan sát h24.1, h24.2 24.3, 24.4 kết hợp với hiểu biết thực tế và kiến thức đã học cho biết: + Hoạt động của trò: Thảo luận trả lời câu hỏi. 1. Nhận xét mức độ đẩm bảo lương thực ở Bắc Trung Bộ? 2. Những khó khăn khi phát triển lương thực ở Bắc Trung Bộ? 3. Xác định vùng nông lâm kết hợp và ý nghĩa của việc trồng rừng ở BTB? 4. Nhận xét về tình hình sản xuất nông nghiệp của vùng? 5. Nhận xét về tình hình sản xuất công nghiệp của vùng? 6. Bắc Trung Bộ phát triển mạnh những ngành công nghiệp nào? 7. Xác định các cơ sở khai thác khoáng sản thiếc, crôm, ti tan, đá vôi. 8. Quan sát h24.3, xác định vị trí các quốc lộ 7, 8, 9 và tầm quan trọng của các tuyến đường này? 9. Kể tên một số điểm du lịch Bắc Trung Bộ? Nếu ta đi du lịch từ Thanh Hoá đến Đà Nẵng thì tua du lịch đi qua những địa danh nổi tiếng nào? 10. Dựa vào h24.3 xác định những thành phố lớn và những ngành công nghiệp chủ yếu của các thành phố này? IV. Tình hình phát triển kinh tế: 1. Nông nghiệp: - Bắc Trung Bộ đang nổ lực phát triển sản xuất nông nghiệp bằng việc tăng cường đầu tư thâm canh trong sản xuất lương thực, phát triển cây công nghiệp, chăn nuôi, nghề rừng, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản. 2. Công nghiệp: - Khai thác khoáng sản và sản xuất vật liệu xây dựng là hai ngành có thế mạnh nhất của vùng. - Vùng còn phát triển ngành: Chế biến gỗ, cơ khí, may mặc, chế biến thực phẩm V . Các trung tâm kinh tế: - Thanh Hoá. - Vinh. - Huế. C. Củng cố: 1. Nêu những thành tựu và khó khăn trong phát triển nông nghiệp, công nghiệp ở Bắc Trung Bộ? 2. Tại sao nói du lịch là thế mạnh của Bắc Trung Bộ? D. Hoạt động nối tiếp: 1. Hướng dẫn làm bài tập. 2. Sưu tầm tài liệu về quê Bác. 3. Tìm hiểu bài 25. Tuần 14: Ngày soạn: 28/11/2007 Tiết 27: Bài 25 Vùng duyên hải nam trung bộ Mục tiêu bài học: - Khắc sâu sự hiểu biết qua các bài học về vùng duyên hải Nam Trung Bộ là nhịp cầu nối giữa Bắc Trung Bộ với Đông Nam Bộ, giữa Tây Nguyên với biển Đông, là vùng có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa thuộc chủ quyền của đất nước ta. - Nắm vững phương pháp so sánh sự tương phản lãnh thổ trong nghiên cứu vùng duyên hải miền Trung. - Kết hợp được kênh chữ và kênh hình để giải thích một số vấn đề của vùng. Các phương tiện dạy học cần thiết: - Lược đồ tự nhiên vùng duyên hải Nam Trung Bộ. - Tranh ảnh về vùng duyên hải Nam Trung Bộ. Hoạt động trên lớp: A. Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu những thành tựu và khó khăn trong phát triển kinh tế nông nghiệp, công nghiệp ở Bắc Trung Bộ? 2. Tại sao nói du lịch là thế mạnh kinh tế của Bắc Trung Bộ? B. Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Nội dung chính + Hoạt động của giáo viên: - Treo bản đồ Nam Trung Bộ. - Hướng dẫn học sinh quan sát bản đồ, lược đồ 25.1 và tìm hiểu mục 1. + Hoạt động của trò: 1. Xác định vị trí giới hạn của vùng? 2. Xác địng vị trí quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, Đảo Lí Sơn, Phú Quí? 3. ý Nghĩa vị trí địa lí của vùng? + Hoạt động của giáo viên: - Chuẩn xác kiến thức. - Nêu ý nghĩa về an nhinh quốc phòng của 2 huyện đảo Hoàng Sa và Trường Sa. + Hoạt động của trò: 1. Quan sát lược đồ 25.1 cho biết đặc điểm của vùng? 2. Vì Sao màu xanh của vùng đông bằng duyên hải Nam Trung Bộ không rõ nét như đồng bằng Bắc Trung Bộ, không liên tục như đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long? 3. Tìm trên lược đồ 25.1: - Các vịnh Dung Quất, Vân Phong, Cam Ranh. - Các bãi tắm và các điểm du lịch nổi tiếng. 4. Khí hậu sông ngòi của vùng có những đặc điểm gì? 5. Nam Trung Bộ có những tài nguyên gì? Thuận lợi phát triểm ngành kinh tế nào? 6. Vùng thường xuyên gặp những khó khăn gì về tự nhiên? 7.Tại sao vấn đề bảo vệ và phát triển rưng có tầm quan trọng đặc biệt ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ? + Hoạt động của giáo viên: - Chuẩn xác kiến thức. + Hoạt động nhóm. 1. Dựa vào h25.1 nhận xét sự tương phản trong cư trú và hoạt động kinh tế giữa vùng đồi gò phía tây và vùng đồng bằng ven biển? 2. Đọc bảng 25.2 nhận xét về tình hình dân cư xã hội của vùng? 3. Nhận xét sự khác biệt về dân cư xã hội của NTB và BTB? 4. Dân cư và nguồn lao động của vùng có đặc điểm gì? 5. Dựa vào lược đồ xác định những địa danh quan trọng như phố cổ Hội An, di tích Mỹ Sơn? I. Vị trí địa lí và giớ hạn lãnh thổ: - Kéo dài từ Đà Nẵng đến Bình Thuận. - Có hai huyện đảo Hoàng Sa và trường Sa. - Các cảng biển duyên hải Nam Trung Bộ là cửa ngõ ra biển của các tỉnh Tây Nguyên. II . Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: + Địa hình: - Đồng bằng bị nhỏ hẹp bị các nhánh núi chia cắt ở phía đông. - Phía tây là địa hình núi, đồi, gò. + Khí hậu: Không có mùa đông lạnh, mùa khô kếo dài. + Sông ngòi: Nhỏ, ngắn, dốc, lũ đột ngột + Tài nguyên: - Đất phù sa, đất rừng chân núi. - Thuỷ sản, tổ yến. - Khoáng sản: Cát thuỷ tinh, ti tan, vàng. III. Đặc điểm dân, xã hội. - Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt giữa phía tây và phía đông. - Tỉ lệ gia tăng còn cao. - Tỉ lệ dân thành thị lớn. - Dân cư có truyền thống đấu tranh chống giặc, thiên tai, cần cù lao động. - Đời sống của các dân tộc cư trú ở phía tây còn khó khăn. C. Củng cố: 1. Xác định vị trí của vùng duyên hải NTB? Nêu ý nghĩa của vị trí? 2. Khi phát triển kinh tế vùng gặp thuận lợi và khó khăn gì? 3. Tại sao du lịch gọi là thế mạnh của vùng? D. Hoạt động nối tiếp: 1. Hướng dẫn làm bài tập. 2. Tìm hiểu trước bài 26. Tuần 14: Ngày soạn: 02/12/2007 Tiết 28: Bài 26 Vùng duyên hải nam trung bộ Mục tiêu bài học: - Hiểu biết về duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng lớn về kinh tế biển. Thông qua việc nghiên cứu cơ cấu kinh tế, học sinh nhận thức được sự chuyển biến mạnh mẽ trong kinh tế cũng như trong xã hội của vùng. - Thấy được vai trò vùng kinh tế trọng điểm của miền Trung đang tác động mạnh tới sự tăng trưởng và phát triển kinh tế ở duyên hải Nam Trung Bộ. - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng kết hợp kênh chữ với kênh hình để phân tích và giải thích một số vấn đề quan trọng trong điều kiện và vị thế của duyên hải Nam Trung Bộ. - Đoc, xử lí số liệu và phân tích quan hệ không gian: Đất liền – biển và đảo duyên hải Nam Trung Bộ với Tây Nguyên. Thiết bị cần thiết: - Lược đồ kinh tế duyên hải Nam Trung Bộ. - Một số tranh ảnh. Hoạt động trên lớp: A. Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế của duyên hải Nam Trung Bộ. 2. Phân bố dân cư Nam Trung Bộ có đặc điểm gì? Tại sao phải đẩy mạnh công tác xoá đói, giảm nghèo ở vùng núi phía tây? B. Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Nội dung chính + Hoạt động của trò: 1. Dựa vào bảng 26.1 giải thích tại sao chăn nuôi bò, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản lại là thế mạnh của vùng? 2. Từ mục 1 và thực tế cho biết khi phát triển kinh tế vùng gặp khó khăn gì? 3. Quan sát h26.1 hãy xác định các bãi tôm, bãi cá? 4. Vì sao vùng biển Nam Trung Bộ nổi tiếng về nghề muối, đánh bắt và nuôi trồng hải sản? 5. Kể các cây trồng vật nuôi? Nơi phân bố? 6. Vùng đã có biện pháp gì để hạn chế khó khăn? 7. Dựa vào h26.2 nhận xét sự tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước? 8. Dựa vào h26.1 cho biết các trung tâm công nghiệp lớn của vùng và nêu các ngành chuyên môn hoá của mỗi trung tâm? Nhận xét cơ cấu ngành công nghiệp của vùng? + Hoạt động của giáo viên: - Nhận xét. - Chuẩn xác kiến thức. + Hoạt động của trò: 1. Vị trí địa lí của vùng có thuận lợi gì cho dịch vụ giao thông vận tải? 2. Vùng có những tài nguyên du lịch nào? Tìm một số điểm du lịch của vùng? 3. Dựa vào h26.1 xác định vị trí các thành phố: Đà Nẵng, Qui Nhơn, Nha Trang. Vì sao các thành phố này được coi là cửa ngõ của Tây Nguyên? 4. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung gồm những tỉnh nào? có ý nghĩa gì? IV. Tình hình phát triển kinh tế: 1. Nông nghiệp: - Chăn nuôi bò phát triển mạnh. - Ngư nghiệp là thế mạnh của vùng chiếm 27,4% giá trị thuỷ sản của cả nước. - Nghề làm muối phát triển mạnh. 2.Công nghiệp: - Cơ cấu công nghiệp của vùng bước đầu hình thành và khá đa dạng gồm: Cơ khí, chế biến thực phẩm, chế biến lâm sản, sản xuất hàng tiêu dùng. - Một số cơ sở khai thác khoáng sản đạng hoạt động như khai thác cát, ti tan. 3. Dịch vụ: - Dịch vụ vân tải và du lịch phát triển mạnh. - Tập trung ở các thành phố, thị xã như Đà Nẵng, Qui Nhơn, Nha Trang. V . Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm miền Trung: - Vùng kinh tế trọng điểm miền trung có tầm quan trọng không chỉ với vùng duyên hải Nam Trung Bộ mà với cả Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên. C. Củng cố: 1. Cho học sinh xác định lại giới hạn của vùng duyên hải Nam Trung Bộ? Duyên hải Nam Trung Bộ đã khai thác tiềm năng kinh tế biển như thế nào? 2. Nêu những thuận lợi và khó khăn khi phát triển kinh tế của vùng? 3. Hưỡng dẫn làm bài tập 3 trang 99 sách giáo khoa. D. Bài tập về nhà: 1. Làm bài 3 trang 99 sách giáo khoa. 2. Làm bài tập trong tập bản đồ và vở bài tập. 3. Tìm hiểu trước bài 27. Tuần 15: Ngày soạn: 02/12/2007 Tiết 29: Bài 27 Thực hành Kinh tế biển của Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ Mục tiêu bài học: - Củng cố sự hiểu biết về cơ cấu kinh tế biển ở cả hai vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ bao gồm hoạt động của các cảng biển, nuôi trồng và đánh bắt hải sản , nghề muối, chế biến thuỷ sản xuất khẩu, du lịch và dịch vụ biển. - Tiếp tục hoàn thiện phương pháp đọc bản đồ, phân tích số liệu thống kê, liên kết không gian kinh tế Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ. Thiết bị cần thiết: - Bản đồ treo tường địa lí kinh tế tự nhiên hoặc kinh tế Việt Nam. - Học sinh chuẩn bị thước kẻ, máy tính bỏ túi, bút chì, át lát địa lí Việt Nam. Hoạt động trên lớp: A. Kiểm tra bài cũ: 1. Duyên hải Nam Trung Bộ khai thác tiềm năng kinh tế biển như thế nào? 2. Tầm quan trọng của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đối với sự phát triển kinh tế ở Bắc Trung Bộ, duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên? B. Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Nội dung chính + Hoạt động của giáo viên: - Treo bản đồ tự nhiên Việt Nam. - Chia lớp thành 12 nhóm. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Nhóm 1 – 3: Tìm các cảng biển. Nhóm 4 – 6: Bãi cá, bãi tôm. Nhóm 7 – 9: Cơ sở sản xuất muối. Nhóm 10 – 12: Bãi biển có giá trị du lịch. + Hoạt động của trò: 1. Dựa vào h23.3, h26.1 trả lời câu hỏi theo nhóm. 2. Các nhóm báo cáo nhận xét, bổ sung cho nhau. 3. Nhóm 1 – 12: Đánh giá tiềm năng kinh tế biển duyên hải miền Trung (kinh tế cảng, đánh bắt hải sản, sản xuất muối, du lịch, tham quan nghỉ dưỡng). + Hoạt động của giáo viên: 1. Cho học sinh đánh giá rút ra tiềm năng về kinh tế của duyên hải miềm Trung? 2. Phân tích bảng số liệu 27.1? 3. Tính tỉ trọng về sản lượng thuỷ sản của từng vùng. I. Bài tập 1: - Các cảng biển: Cửa Lò, Nhật Lệ, Thuận An, Đà Nẵng, Qui Nhơn, Nha Trang, Dung Quất. - Bãi cá: - Bãi tôm: - Cơ sở sản xuất muối: Cà Ná, Sa Huỳnh - Bãi biển có giá trị du lịch: Sầm sơn, Cửa Lò, Non Nước, Nha trang, Mũi Né. II . Bài tập 2: Toàn vùng duyên hải miền Trung Bắc Trung Bộ Duyên hải Nam Trung Bộ TS nuôi trồng 100% TS khai thác 100% C. Bài tập về nhà: 1. Hoàn thàn tiếp bài thực hành. 2. tìm hiểu trước bài 28. Tuần 15: Ngày soạn: 05/12/2007 Tiết 30: Bài 28 Vùng tây nguyên Mục tiêu bài học: - Hiểu Tây Nguyên có vị trí quan trọng trong sự nhiệp phát triển kinh tế – xã hội, an ninh quốc phòng đồng thời có nhiều tiềm năng về tài nguyên thiên nhiên và nhân văn để phát triển kinh tế – xã hội. Tây nguyên là vùng sản xuất hàng hoá nông sản xuất khẩu lớn của cả nước chỉ sau đồng bằng sông Cửu Long. - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng kết hợp kênh chữ và kênh hình để nhận xét, giải thích một số vấn đề tự nhiên và dân cư, xã hội của vùng. - Phân tích số liệu trong bảng để khai thác thông tin theo câu hỏi dẫn dắt. Thiết bị cần thiết: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Lược đồ tự nhiên vùng Tây Nguyên. - Một số tranh ảnh về Tây Nguyên. Hoạt động trên lớp: A. Kiểm tra bài cũ: 1. Vì sao có sự chênh lệch về sản lượng thuỷ sản nuôi trồng và khai thác giữa hai vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ? 2. Nhắc lại các vùng kinh tế đã học? Chỉ vị trí của các vùng trên bản đồ? B. Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Nội dung chính + Hoạt động của giáo viên: - Treo bản đồ tự nhiên Việt Nam. - Yêu cầu học sinh đọc nhanh mục I. + Hoạt động của trò: 1. Xác định vị trí vùng Tây Nguyên? 2. ý nghĩa của vị trí địa lí? + Hoạt động của giáo viên: - Cho học sinh chỉ vị trí vùng Tây Nguyên trên bản đồ. - Chuấn xác lại kiến thức. - Chia lớp thành 12 nhóm. + Hoạt động của trò: Làm việc theo nhóm. 1. Quan sát bản đồ tự nhiên Việt Nam và lược đồ tự nhiên của Tây Nguyên cho biết: - Đặc điểm địa hình của Tây Nguyên? - Các sông lớn ở Tây Nguyên? - ý Nghĩa của việc bảo vệ rừng đầu nguồn ở Tây Nguyên? 2. Tìm hiểu mục II, qua h28.1, bảng 28.1 và kiến thức đã học cho biết: - Đặc điểm khí hậu ở Tây Nguyên? - Tây Nguyên có tài nguyên gì? Nhận xét sự phân bố các vùng đất đỏ ba dan và các mỏ bô xít? - Tây Nguyên có thể phát triển những ngành kinh tế gì? - Khi phát triển kinh tế Tây Nguyên gặp khó khăn gì? + Hoạt động của giáo viên: 1. Cho các nhóm báo cáo , bổ sung cho nhau, 2. Giáo viên chuẩn xác kiến thức, cho điểm khuyến khích. + Hoạt động của trò: Dựa vào mục III, bảng 28.2 hãy. 1. Nhận xét về tình hình dân cư xã hội ở Tây Nguyên? 2. Đặc điểm dân cư xã hội ở Tây Nguyên? 3. Kể một số công trình kinh tế lớn ở Tây Nguyên? 4. Nhiệm vụ đặt ra hiện nay là gì? + Hoạt động của giáo viên: 1. Chuẩn xác kiến thức. (Công trình lớn: Thuỷ điện Yali, đường dây cao thế 500 kv, đường Hồ Chí Minh). I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ : - Gồm 5 tỉnh. - Diện tích: 54.475 km2. - Dân số: 4,4 triệu người (năm 2002). - Có vị trí chiến lược quan trọng đối với cả nước về kinh tế cũng như quốc phòng (ngã ba biên giới giữa 3 nước). - Mở rộng giao lưu kinh tế, văn hoá với các vùng trong nước và các nước tiểu vùng sông Mê Công. II . Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: + Địa hình: Cao nguyên xếp tầng. + Khí hậu: Mát, phân hoá thêo độ cao, chia làm 2 mùa mưa, khô rõ rệt. + Sông ngòi: Nơi bắt nguồn của các sông Xê Xan, Prêpóc, sông Ba, sông Đồng Nai + Tài nguyên: Đất, rừng, khoáng sản, thuỷ điện, du lịch. III. Đặc điểm dân cư xã hội: - Địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người. - Mật độ dân số thấp. - Dân cư phân bố không đều. - Gia tăng dân số cao. - Đời sông dân cư được cải thiện đáng kể. - Nhiệm vụ đặt ra hiện nay là: Ngăn chặn nạn phá rừng, bảo vệ đất, rừng và động vật hoang dã, đẩy mạnh xoá đói giảm nghèo, đầu tư phát triển kinh tế nâng cao đời sống. C. Củng cố: 1. Xác định vị trí Tây Nguyên trên bản đồ? ý nghĩa của vị trí? 2. Thuận lợi và khó khăn của Tây Nguyên khi phát triển kinh tế - xã hội? D. Hoạt động nối tiếp: 1. Làm bài tập 3 sách giáo khoa trang 105. 2. Làm bài tập trong vở bài tập và tập bản đồ. 3. Tìm hiểu trước bài 29. Tuần 16: Ngày soạn: 20/12/2007 Tiết 31: Bài 29 Vùng tây nguyên Mục tiêu bài học: - Nhờ thành tựu của công cuộc đổi mới mà Tây Nguyên phát triển khá toàn diện về kinh tế – xã hội. Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiêp hoá, hiện đại hoá. Nông nghiệp, lâm nghiệp có sự chuyển biến theo hướng sản xuất hàng hoá. Tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ tăng dần. - Nhận biết được vai trò trung tâm kinh tế vùng của

File đính kèm:

  • docgiao an dia li 9(6).doc
Giáo án liên quan