Giáo án Địa lí lớp 11- Ban cơ bản - Nguyễn Tuấn Anh – Trường THPT Phúc Trạch

A. KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ - XÃ HỘI THẾ GIỚI

Tiết 1. Bài 1:

SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI GIỮA CÁC NHÓM NƯỚC. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI

I. MỤC TIÊU

Sau bài học, HS cần:

1. Kiến thức

 - Biết sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước: phát triển, đang phát triển, nước công nghiệp mới.

- Trình bày được đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại

- Trình bày được tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại tới sự phát triển kinh tế: xuất hiện các ngành kinh tế mới, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành nền kinh tế tri thức.

2. Kĩ năng

 - Phân tích các bảng thống kê để rút ra các kiến thức cần thiết.

 - Nhận xét sự phân bố các nhóm nước trên bản đồ.

3. Thái độ

 Xác định trách nhiệm để thích ứng với cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

 - Bản đồ các nước trên thế giới.

 - Phiếu học tập:

 

doc92 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 861 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lí lớp 11- Ban cơ bản - Nguyễn Tuấn Anh – Trường THPT Phúc Trạch, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
A. khái quát nền kinh tế - xã hội thế giới Tiết 1. Bài 1: Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các nhóm nước. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại I. Mục tiêu Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Biết sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước: phát triển, đang phát triển, nước công nghiệp mới. - Trình bày được đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại - Trình bày được tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại tới sự phát triển kinh tế: xuất hiện các ngành kinh tế mới, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành nền kinh tế tri thức. 2. Kĩ năng - Phân tích các bảng thống kê để rút ra các kiến thức cần thiết. - Nhận xét sự phân bố các nhóm nước trên bản đồ. 3. Thái độ Xác định trách nhiệm để thích ứng với cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại. II. Phương tiện dạy học - Bản đồ các nước trên thế giới. - Phiếu học tập: Tiêu chí Nhóm phát triển Nhóm đang phát triển GDP GDP/người Tỉ trọng GDP Tuổi thọ HDI Trình độ phát triển III. hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính Hoạt động1: + Giáo viên nêu vấn đề: Trong đời sống hàng ngày, chúng ta thường nghe nói nước phát triển, nước đang phát triển, các nước công nghiệp mới. Đó là những nước như thế nào? + Học sinh: Dựa vào H1 nhận xét sự phân bố của nhóm nước giàu nhất, nghèo nhất? + GV chuẩn xác kiến thức, giảng giải thêm về các khái niệm quan hệ Bắc - Nam, Nam - Nam. Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm. Chia lớp thành 3 bộ phận, mỗi bộ phận chia nhiều nhóm, mỗi nhóm có từ 2- 4 em. Mỗi bộ phận thực hiện một trong các nhiệm vụ (NV) sau: - NV1: Quan sát bảng 1.1 trả lời câu hỏi đi kèm, thảo luận nhóm và ghi kết quả vào phiếu học tập - NV2: Quan sát bảng 1.2 trả lời câu hỏi đi kèm, thảo luận nhóm và ghi kết quả vào phiếu học tập - NV3: Quan sát bảng 1.3 và ô thông tin, trả lời câu hỏi đi kèm, thảo luận nhóm và ghi kết quả vào phiếu học tập. GV kết luận các ý đúng của mỗi nhóm, đưa ra kết quả phản hồi thông tin. Hoạt động 3: + GV trình bày các cuộc cách mạng khoa học và kĩ thuật (KHVKT) trong lịch sử phát triển. - Cuộc cách mạng công nghiệp (cuối XVIII- giữa thế kỉ XIX) với đặc trưng là quá trình cải tiến kĩ thuật. - Cuộc cách mạng KHVKT (giữa thế kỉ XIX - đầu thế kĩ XX) với đặc trưng là đưa nền sản xuất cơ khí sang nền sản xuất đại cơ khí và tự động hóa cục bộ. - Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại ( bắt đầu từ cuối XX) với đặc trưng là làm xuất hiện và bùng nổ công nghệ cao, khoa học công nghệ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. (Trình bày trên trục thời gian, chỉ nêu những nét khái quát, riêng cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại cần trình bày chi tiết). + GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức vừa tiếp thu và SGK nêu khái niệm cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại. Hoạt động 4: (nhóm cặp đôi) + GV yêu cầu học sinh theo nhóm cặp đôi trao đổi và trả lời câu hỏi : - Nêu một số thành tựu do bốn công nghệ trụ cột tạo ra ? - Kể tên một số ngành dịch vụ cần đến nhiều kiến thức? + GV tổng kết các câu trả lời của HS, làm rõ những thành tựu do bốn công nghệ trụ tạo ra. Hoạt động 5: - GV làm rõ sự ra đời của nền kinh tế tri thức, nêu khái quát các đặc trưng. I. Sự phân chia thành các nhóm nước - Thế giới gồm 2 nhóm nước: + Nhóm phát triển + Nhóm đang phát triển - Nhóm đang phát triển có sự phân hóa: NIC, trung bình, chậm phát triển. - Phân bố:( xét khái quát) + Các nước đang phát triển: phân bố chủ yếu ở phía nam các châu lục + Các nước phát triển: phân bố chủ yếu ở phía bắc các châu lục II. Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế- xã hội của các nhóm nước Tiêu chí Nhóm PT Nhóm đang PT GDP Lớn Nhỏ GDP/người Cao Thấp Tỉ trọng GDP KV I thấp KV III cao KV I còn cao KV III thấp Tuổi thọ Cao Thấp HDI Cao Thấp Trình độ phát triển KT-XH Cao Lạc hậu III. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại 1. Khái niệm - Cuộc cách mạng làm xuất hiện và bùng nổ công nghệ cao. - Bốn công nghệ trụ cột: + Công nghệ sinh học + Công nghệ vật liệu + Công nghệ năng lượng + Công nghệ thông tin. 2. Tác động - Làm xuất hiện nhiều ngành mới: điện tử, tin học, .... - Chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế: giảm tỉ trọng KV I, II; tăng tỉ trọng KV III. - Làm xuất hiện nền kinh tế tri thức - Tác động khác: thúc đẩy phân công lao động quốc tế, chuyển giao công nghệ.... Xuất hiện xu hướng toàn cầu hóa 3. Củng cố, đánh giá Câu 1. Hãy nối mỗi ý ở cột trái với một ý ở cột phải sao cho hợp lí: Nhóm nước Đặc điểm a. Nước NIC 1.Nước đã thực hiện công nghiệp hóa, GDP/người cao, đầu tư ra nước ngoài nhiều. b. Nước đang PT 2. Nước công nghiệp hóa, cơ cấu kinh tế chuyển dịch mạnh, chú trọng xuất khẩu c. Nước PT 3. GDP lớn, bình quân theo đầu người cao, đang chuyển dịch cơ cấu kinh tế. 4. . GDP/người thấp, nợ nước ngoài nhiều, chuyển dịch cơ cấu kinh tế chậm. Câu 2. Nêu đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng khoa học công nghệ đến nền kinh tế thế giới? iV. phụ lục: Thông tin phản hồi từ phiếu học tập Tiêu chí Nhóm phát triển Nhóm đang phát triển GDP Lớn Nhỏ GDP/người Cao Thấp Tỉ trọng GDP KV I thấp, KV III cao KV I còn cao, KV III thấp Tuổi thọ Cao Thấp HDI Cao Thấp Trình độ PT KT-XH Cao Lạc hậu Tiết 2. Bài 2: Xu hướng toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế i. MụC TIÊU Sau bài học, học sinh cần: 1. Kiến thức - Trình bày được các biểu hiện của toàn cầu hóa khu vực hóa và hệ quả của toàn cầu hoá. - Biết lí do hình thành tổ chức liên kết kinh tế khu vực và một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực. 2. Kĩ năng - Sử dụng bản đồ thế giới để nhận biết lãnh thổ của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực. - Phân tích bảng số liệu, tư liệu để nhận biết qui mô, vai trò đối với thị trường quốc tế của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực. 3. Thái độ Nhận thức được tính tất yếu của toàn cầu hóa, khu vực hóa. Từ đó, xác định trách nhiệm bản thân trong việc học tập và đóng góp vào việc thực hiện các nhiệm vụ kinh tế- xã hội tại địa phương. II. Phương tiện dạy học - Bản đồ Các nước trên thế giới - Lược đồ các tổ chức liên kết kinh tế thế giới (giáo viên dùng kí hiệu thể hiện vị trí các nước của các tổ chức liên kết kinh tế trên nền bản đồ Các nước trên thế giới) III. hoạt động dạy học 1. Bài cũ 2. Bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính Hoạt động 1: Đàm thoại gợi mở Toàn cầu hóa kinh tế là gì? Nguyên nhân? (Với các lớp HS trung bình GV nêu câu hỏi và thuyết trình) Hoạt động 2: + Giáo viên chia lớp làm 4 nhóm, trong mỗi nhóm chia nhiều nhóm nhỏ có từ 4- 6 học sinh. Mỗi nhóm nghiên cứu một biểu hiện của toàn cầu hóa (liên hệ Việt Nam). - N1: Thương mại thế giới phát triển mạnh - N2: Đầu tư nước ngoài tăng nhanh - N3:Thị trường tài chính quốc tế mở rộng - N4:Vai trò của các công ti xuyên quốc gia + Sau khi các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình, GV cung cấp thêm thông tin về vai trò của các công ti xuyên quốc gia trong nền kinh tế thế giới - chú ý nhấn mạnh vai trò ngày càng lớn; sau đó kết luận, chốt kiến thức. Hoạt động 3: GV yêu cầu HS nêu ngắn gọn khái niệm toàn cầu hóa kinh tế. Toàn cầu hóa kinh tế là một xu thế phát triển của nền kinh tế thế giới hiện đại với sự gia tăng nhanh chóng của thương mại, đầu tư, thị trường tài chính quốc tế và vai trò của các công ti xuyên quốc gia. Hoạt động 4: + GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi với nhiệm vụ: Tham khảo thông tin SGK, trao đổi và trả lời câu hỏi: Toàn cầu hóa KT tác động tích cực, tiêu cực gì tới nền KT thế giới? Giải thích? (Phần giải thích không đòi hỏi cao, chỉ nhằm mục đích cho HS thấy được mối quan hệ nhân quả giữa mục 1 và mục 2) + Sau khi HS trả lời, GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 5: GV- toàn lớp GV yêu cầu HS lần lượt thực hiện các yêu cầu: - Sử dụng bảng 2.2 so sánh dân số, GDP giữa các khối; rút ra nhận xét về qui mô, vai trò của các khối với nền kinh tế thế giới. - Quan sát, chỉ trên bản đồ khu vực phân bố các khối liên kết KT khu vực. - Nguyên nhân làm cho các nước ở từng khu vực liên kết với nhau? Hoạt động 6: GV- toàn lớp Khu vực hóa có những mặt tích cực nào, đặt ra thách thức gì cho mỗi quốc gia? I. Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế 1. Toàn cầu hóa kinh tế * Nguyên nhân - Tác động của cuộc cách mạng khoa học công nghệ - Nhu cầu phát triển của từng nước - Xuất hiện các vấn đề mang tính toàn cầu đòi hỏi hợp tác quốc tế giải quyết * Biểu hiện a. Thương mại quốc tế phát triển mạnh. b. Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh. c. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng. d. Các công ti xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn với nền kinh tế thế giới. 2. Hệ quả của việc toàn cầu hóa kinh tế a. Mặt tích cực - Sản xuất: thúc đẩy sản xuất phát triển, nâng cao tốc độ tăng trưởng kinh tế toàn cầu. - Khoa học- công nghệ: đẩy nhanh đầu tư và khai thác triệt để khoa học công nghệ. - Hợp tác quốc tế: tăng cường sự hợp tác giữa các nước theo hướng ngày càng toàn diện trên phạm vi toàn cầu. b. Mặt tiêu cực - Khoảng cách giàu nghèo: ngày càng tăng, chênh lệch càng lớn giữa các từng lớp trong xã hội, cũng như giữa các nhóm nước. - Số lượng người nghèo trên thế giới ngày càng tăng. II. Xu hướng khu vực hóa kinh tế 1. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực a. Các tổ chức lớn: NAFTA, EU, ASEAN, APEC, MERCOSUR. b. Các tổ chức liên kết tiểu vùng( một số nước trong các tổ chức lớn kể trên liên kết với nhau hình thành nên) tam giác tăng trưởng Xingapo - Malaixia - Inđônêxia, Hiệp hội thương mại tự do châu âu... 2. Hệ quả của khu vực hóa kinh tế a. Mặt tích cực - Các tổ chức vừa hợp tác vừa cạnh tranh tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế, hiện đại hoá nền kinh tế. - Thúc đẩy tự do hoá thương mại, đầu tư dịch vụ. - Thúc đẩy mở cửa thị trường các quốc gia, tạo thị trường khu vực lớn hơn - Thúc đẩy quá trình toàn cầu hoá kinh tế thế giới. b.Thách thức - ảnh hưởng đến sự tự chủ kinh tế, suy giảm quyền lực quốc gia. - Các ngành kinh tế bị cạnh tranh quyết liệt, nguy cơ trở thành thị trường tiêu thụ... 3. Củng cố, đánh giá Câu 1. FDI tăng nhanh nhất vào các nước: a. Nhóm nước phát triển b. Nhóm nước đang phát triển c. Nhóm nước công nghiệp hóa d. Nhóm nước nghèo nhất. Câu 2. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại diễn ra vào: a. Cuối thế kỷ XVIII b. Nửa sau thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX c. Cuối thế kỷ XX đầu thế kỷ XXI d. Từ đầu thế kỷ XXI. Câu 3. Đặc trưng cơ bản của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là: a. Quá trình đổi mới công nghệ b. Đưa lực lượng sản xuất vào nền sản xuất đại cơ khí c. Đưa lực lượng sản xuất vào quá trình tự động hóa cục bộ d. Xuất hiện và bùng nổ công nghệ cao Tiết 3. Bài 3: Một số vấn đề mang tính toàn cầu i. MụC TIÊU Sau bài học, học sinh cần: 1. Kiến thức - Giải thích được tình trạng bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển và già hoá dân số ở các nước phát triển. - Biết giải thích được đặc điểm dân số của thế giới, của nhóm nước phát triển, nhóm nước đang phát triển và hệ quả của nó. - Trình bày được một số biểu hiện, nguyên nhân của ô nhiễm môi trường; phân tích được hậu quả của ô nhiểm môi trường; nhận thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường. - Hiểu được nguy cơ chiến tranh và sự cần thiết phải bảo vệ hoà bình. 2. Kĩ năng Phân tích được các bảng số liệu, biểu đồ, liên hệ thực tế. 3. Thái độ Nhận thức được để giải quyết các vấn đề toàn cầu cần phải có sự đoàn kết và hợp tác của toàn nhân loại II. Phương tiện dạy học - Biểu đồ tình hình gia tăng dân số thế giới (vẽ dựa trên bảng số liệu ở cuối bài) - Một số hình ảnh về ô nhiểm môi trường trên thế giới và ở Việt Nam (Các hình ảnh sử dụng cho bài này có khá đầy đủ trong đĩa" VCD môi trường - đĩa 1) - Tin tức về chiến tranh khu vực và khủng bố trên thế giới. - Phiếu học tập: Vấn đề môi trường Biểu hiện Nguyên nhân Hậu quả Biến đổi khí hậu toàn cầu Suy giảm tầng ôdôn Ô nhiểm nước ngọt Ô nhiểm biển và đại dương Suy giảm đa dạng sinh học III. hoạt động dạy học 1. Bài cũ 2. Bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính Hoạt động 1: + Chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm chia nhiều bộ phận có 4- 5 em. Phân công nhiệm vụ như sau: - Nhóm 1 và 2: Phân tích bảng 3.1 dựa vào các câu hỏi kèm theo, kết hợp phân tích biểu đồ gia tăng dân số thế giới - Nhóm3 và 4: Phân tích bảng 3.2 và dựa vào các câu hỏi kèm theo. + GV gợi ý để HS phát hiện những kiến thức chưa được đại diện các nhóm nêu ra. Cuối cùng GV kết luận đồng thời liên hệ với đặc điểm dân số Việt Nam. Hoạt động 2: GV yêu cầu mỗi HS ghi tên các vấn đề về môi trường mà em biết. Sau đó, gọi một số em đọc kết quả cho cả lớp cùng nghe, đồng thời ghi lên bảng.Khi thấy kết quả phù hợp với các loại có trong SGK, GV dừng lại và yêu cầu HS sắp xếp các loại vấn đề trên theo nhóm Hoạt động 3: Làm việc cặp đôi. + GV yêu cầu HS đọc thông tin ở SGK, kết hợp thực tế hiểu biết của mình và các tranh ảnh về ô nhiểm môi trường, hai HS ngồi cạnh nhau trao đổi, điền thông tin cần thiết vào phiếu học tập (xem phần cuối bài) + GV nhấn mạnh tính nghiêm trọng của ô nhiểm môi trường trên phạm vi toàn cầu, tính cấp thiết của bảo vệ môi trường. Hoạt động 4: Đàm thoại gợi mở về: - Xung đột tôn giáo, sắc tộc; khủng bố quốc tế... - Các bệnh dịch hiểm nghèo: HIV/ AIDS, SART,... I. Dân số 1. Bùng nổ dân số - Dân số thế giới tăng nhanh bùng nổ dân số: thời gian dân số tăng thêm 1 tỉ người, thời gian tăng gấp đôi ngày càng rút ngắn. - Bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở các nước đang phát triển: + Tỉ lệ gia tăng tự nhiên gấp 15 lần nhóm nước phát triển + Chiếm đại bộ phận trong số dân tăng thêm hàng năm +Tỉ trọng trong dân số thế giới rất cao hơn 80% - Hậu quả: gây sức ép lớn đối với sự phát triển kinh tế, chất lượng cuộc sống, tài nguyên môi trường. 2. Già hóa dân số - Dân số thế giới đang già đi: + Tuổi thọ trung bình ngày càng tăng + Tỉ lệ nhóm dưới 15 ngày càng giảm, tỉ lệ nhóm trên 65 tuổi ngày càng tăng - Sự già hóa dân số chủ yếu ở nhóm nước phát triển: + Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp, giảm nhanh. + Cơ cấu dân số già - Hậu quả: nguy cơ thiếu lao động bổ sung, chi phí cho người già rất lớn (trả lương hưu, quỹ nuôi dưỡng chăm sóc người cao tuổi...) II. Môi trường 1. Biến đổi khí hậu toàn cầu và suy giảm tầng ôdôn 2. Ô nhiễm nguồn nước ngọt, biển và đại dương 3. Suy giảm đa dạng sinh vật III. Một số vấn đề khác - Xung đột tôn giáo, sắc tộc... - Khủng bố, bạo lực, chiến tranh biên giới... - Các bệnh dịch hiểm nghèo.... 3. Củng cố, đánh giá Câu 1. Trình bày khái quát về sự bùng nổ dân số, già hóa dân số thế giới và hậu quả của chúng? Câu 2. Tại sao khắp nơi trên thế giới đều có nhiều hành động bảo vệ môi trường? iV. phụ lục 1. Thông tin phản hồi từ phiếu học tập: Vấn đề môi trường Biểu hiện Nguyên nhân Hậu quả Biến đổi khí hậu toàn cầu Nhiệt độ khí quyển tăng,tăng càng lớn Thải khí gây hiệu ứng nhà kính Thời tiết thay đổi thất thường, băng tan ở hai cực... kéo theo hàng loạt hậu quả nghiêm trọng khác Suy giảm tầng ôdôn Xuất hiện lỗ thủng, kích thước càng tăng Hoạt động công nghiệp và đời sống thải CFCs , SO2 ... Cường độ tia tử ngoại tăng gây nhiều tác hại đến sức khoẻ con người, mùa màng, các loại sinh vật. Ô nhiểm nước ngọt Nguồn nước ngọt ô nhiểm; tăng số lượng các "dòng sông đen" Chất thải công nghiệp, đời sống không xử lí 1,3 tỉ người thiếu nước sạch. Thực phẩm ô nhiểm. Ô nhiễm biển và đại dương Tràn dầu, rác thải trên biển Sự cố tàu thuyền, chất thải sinh hoạt, công nghiệp Giảm sút nguồn lợi từ biển và đại dương, đe doạ sức khoẻ con người Suy giảm đa dạng sinh học Nhiều loài sinh vật bị tuyệt chủng, nhiều hệ sinh thái biến mất. Khai thác quá mức, thiếu hiểu biết trong sử dụng tự nhiên Mất nhiều loài sinh vật, xã hội mất nhiều tiềm năng phát triển. 2. Tình hình phát triển dân số thế giới (Đơn vị: tỉ người) Năm 1804 1927 1959 1974 1987 1999 2025 Số dân 1 2 3 4 5 6 8 Tiết 4. Bài 4: Thực hành tìm hiểu những cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển I. MụC TIÊU Sau bài thực hành, học sinh phải: 1. Kiến thức Hiểu được những cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa với các nước đang phát triển. 2. Kĩ năng Rèn luyện được kĩ năng thu thập và xử lí thông tin, thảo luận nhóm và viết báo cáo về một số vấn đề mang tính toàn cầu. II. Phương tiện dạy học Một số hình ảnh về việc áp dụng thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại vào sản xuất, quản lí, kinh doanh. III. hoạt động dạy học 1. Bài cũ 2. Các bước thực hành Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính Hoạt động 1: GV cho HS đọc SGK xác định yêu cầu của bài thực hành. Tuỳ theo khả năng của từng lớp, GV có thể thực hiện theo hai cách: - Cách 1(với các lớp phần lớn HS có học lực khá) bỏ qua hoạt động 2, thực hiện ngay hoạt động 3 và chia lớp làm 7 nhóm. - Cách 2 (với các lớp phần lớn HS có học lực trung bình hoặc thấp hơn) thực hiện tuần tự các hoạt động Hoạt động2: Đàm thoại gợi mở. GV yêu cầu HS đọc ô thông tin số 1, trả lời câu hỏi: - Hàng rào thuế quan bị bãi bỏ tạo thuận lợi gì cho thị trường, cho sản xuất? - Nền sản xuất của các nước còn lạc hậu sẽ gặp những khó khăn gì? Hoạt động3: Chia lớp làm 6 nhóm, mỗi nhóm chia nhiều bộ phận có 4-5 em. Cử nhóm trưởng, thư kí. Giao nhiệm vụ và nêu yêu cầu cho các nhóm: - Đọc thông tin ở ô kiến thức, kết hợp với hiểu biết cá nhân để rút ra kết luận về hai nội dung những cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa đang đặt ra với các nước đang phát triển. - Các nhóm trao đổi, bàn luận về các kết luận của từng cá nhân trong nhóm, cuối cùng thống nhất kết luận chung. - Phân công: + Nhóm 1 làm việc với ô kiến thức số 2 + Nhóm 2 làm việc với ô kiến thức số 3 + Nhóm 3 làm việc với ô kiến thức số 4 + Nhóm 4 làm việc với ô kiến thức số 5 + Nhóm 5 làm việc với ô kiến thức số 6 + Nhóm 6 làm việc với ô kiến thức số 7 Hoạt động 4: Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của mình. GV cho các bộ phận khác trao đổi, bổ sung. GV gợi ý để HS tìm những kết luận chưa hoàn chỉnh, cuối cùng kết luận các ý đúng Hoạt động 5: - Đàm thoại gợi mở. GV yêu cầu HS trên cơ sở kết luận rút ra từ các ô kiến thức, tổng hợp nêu kết luận chung về hai mặt: - Các cơ hội của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển - Các thách thức của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển I. Xác định yêu cầu Xác định cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển. II. Kiến thức trọng tâm 1. Tự do hóa thương mại - Cơ hội: Mở rộng thị trường, thúc đẩy sản xuất phát triển - Thách thức: Trở thành thị trường tiêu thụ cho các cường quốc kinh tế. 2. Cách mạng khoa học- công nghệ - Cơ hội : Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tiến bộ, hình thành và phát triển nền kinh tế tri thức - Thách thức: Nguy cơ tụt hậu xa hơn về trình độ phát triển kinh tế 3. Sự áp đặt lối sống, văn hóa của các siêu cường - Cơ hội: Tiếp thu các tinh hoa văn hoá của nhân loại - Thách thức: Giá trị đạo đức bị biến đổi theo hướng xấu, ô nhiểm xã hội, đánh mất bản sắc dân tộc. 4. Chuyển giao công nghệ vì lợi nhuận - Cơ hội: Tiếp nhận đầu tư, công nghệ, hiện đại hoá cơ sở vật chất kĩ thuật - Thách thức: Trở thành bãi thải công nghệ lạc hậu cho các nước phát triển 5. Toàn cầu hóa trong công nghệ - Cơ hội: Đi tắt, đón đầu từ đó có thể đuổi kịp và vượt các nước phát triển - Thách thức: Gia tăng nhanh chóng nợ nước ngoài, nguy cơ tụt hậu 6. Chuyển giao mọi thành tựu của nhân loại - Cơ hội: Thúc đẩy nền kinh tế phát triển với tốc độ nhanh hơn, hoà nhập nhanh chóng vào nền kinh tế thế giới - Thách thức: Sự cạnh tranh trở nên quyết liệt, nguy cơ hoà tan. 7. Sự đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ quốc tế - Cơ hội: Tận dụng tiềm năng thế mạnh toàn cầu để phát triển kinh tế đất nước - Thách thức: Chảy máu chất xám, gia tăng tốc độ cạn kiệt tài nguyên. * Tổng kết - Cơ hội : + Khắc phục các khó khăn, hạn chế về vốn, cơ sở vật chất kỉ thuật, công nghệ. + Tận dụng các tiềm năng của toàn cầu để phát triển nền kinh tế xã hội đất nước + Gia tăng tốc độ phát triển - Thách thức: + Chịu sự cạnh tranh quyết liệt hơn + Chịu nhiều thua thiệt, rủi ro: tụt hậu, nợ nần, ô nhiểm...thậm chí đánh mất nền độc lập. 3. Củng cố, đánh giá - GV kết luận chung về cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển.GV yêu cầu học sinh về nhà hoàn thiện bài thực hành. - Đánh giá kết quả tiết học, đánh giá tinh thần làm việc của các nhóm. Bài 5: Một số vấn đề của châu lục và khu vực Tiết 5: một số vấn đề của châu phi I. MụC TIÊU Sau bài học, học sinh cần: 1. Kiến thức - Biết châu Phi khá giàu khoáng sản song có nhiều khó khăn do khí hậu khô, nóng... - Dân số tăng nhanh, nguồn lao động khá lớn, song số dân sống trong đói nghèo rất lớn, luôn bị chiến tranh, bệnh tật đe doạ. - Kinh tế tuy có khởi sắc song cơ bản phát triển chậm. Đa số các quốc gia vẫn đóng vai trò cung cấp nguyên vật liệu thô cho các nước phát triển. 2. Kĩ năng Kĩ năng phân tích lược đồ, bảng số liệu và thông tin để nhận biết các vấn đề của châu Phi. II. Phương tiện dạy học - Bản đồ tự nhiên châu Phi. - Tranh ảnh về cảnh quan và con người châu Phi, một số hoạt động kinh tế tiêu biểu của người dân châu Phi. - Phiếu học tập. Các vấn đề Đặc điểm ảnh hưởng Dân số Mức sống Vấn đề khác III. hoạt động dạy học 1. Bài cũ 2. Bài mới Châu Phi - châu lục nghèo đói, xung đột, bệnh tậtTại sao châu lục đã từng có những nền văn minh rực rỡ xuất hiện sớm nhất trong lịch sử của xã hội loài người đến nay lại có thực trạng như vậy? Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính Hoạt động 1: + GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm cặp đôi: Dựa vào hình 5.1, thông tin của SGK trình bày những thuận lợi, khó khăn do tự nhiên gây ra và nêu các giải pháp khả thi để khắc phục khó khăn. + GV cho đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của mình. GV cho các bộ phận, các nhóm khác trao đổi, bổ sung. + GV chuẩn kiến thức. Hoạt động2: + HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm có từ 4 đến 5 HS. Câu hỏi: Dân cư và xã hội châu Phi tồn tại những vấn đề gì cần giải quyết? Dựa vào thông tin của SGK, phân tích bảng 5.1 để hoàn thành phiếu học tập. + Sau khi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của mình, GV cho các bộ phận, các nhóm khác trao đổi, bổ sung. + Cuối cùng GV chuẩn kiến thức. Hoạt động3: HS làm việc chung cả lớp. + GV yêu cầu HS phân tích bảng 5.2 nhận xét tốc độ tăng trưởng kinh tế của một số khu vực châu Phi, thông tin của SGK trình bày thực trạng nền kinh tế châu Phi theo cấu trúc: - Thành tựu đạt được. - Hạn chế - Nguyên nhân + GV gọi một HS trình bày kết quả của mình. Các HS khác góp ý bổ sung. GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 4: Đàm thoại gợi mở Các giải pháp để các nước châu Phi thoát ra khỏi tình trạng nghèo, kém phát triển? I. Một số vấn đề về tự nhiên - Cảnh quan đa dạng: rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm, rừng cận nhiệt đới ẩm, rừng cận nhiệt đới khô, xavan và rừng lẫn xa van, hoang mạc và bán hoang mạc. - Cảnh quan chiếm ưu thế: hoang mạc và xa van - khí hậu khô nóng. - Tài nguyên nổi bật: + Khoáng sản: giàu kim loại đen, kim loại màu, đặc biệt là kim cương. + Rừng chiếm diện tích khá lớn. - Sự khai thác tài nguyên quá mức, môi trường bị tàn phá, hiện tượng hoang mạc hoá...nguồn lợi nằm trong tay tư bản nước ngoài. II. Một số vấn đề về dân cư và xã hội Các vấn đề Đặc điểm ảnh hưởng Dân số Mức sống Vấn đề khác III. Một số vấn đề về kinh tế 1. Thành tựu Nền kinh tế phát triển theo hướng tích cực: tốc độ tăng trưởng GDP cao, khá ổn định. 2. Hạn chế - Quy mô nền kinh tế nhỏ bé:1,9% GDP toàn cầu, lại chiếm đến hơn 13% dân số. - Đa số các nước châu Phi thuộc nhóm kém phát triển nhất thế giới. 3. Nguyên nhân - Sự kìm hảm của chủ nghĩa thực dân. - Đường biên giới quốc gia hình thành tuỳ tiện trong lịch sử - nguyên nhân gây xung đột sắc tộc. - Khả năng quản lí yếu kém của nhà nước 3. Củng cố, đánh giá Câu 1. Để thoát khỏi tình trạng kém phát triển các nước châu Phi cần thực hiện những giải pháp gì? Câu 2. Phân tích các nguyên nhân làm cho châu Phi có nền kinh tế kém phát triển? iV. Phụ lục: Các vấn đề cơ bản về dân cư và xã hội châu Phi Các vấn đề Đặc điểm ảnh hưởng Dân số Tỉ suất sinh, Tỉ suất tử, Tỉ suất gia tăng tự nhiên cao nhất thế giới. Hạn chế sự phát triển kinh tế, nâng cao chất lượng cuộc sống, tàn phá môi trường. Chất lượng nguồn lao động thấp. Tổn thất lớn sức người, sức của Làm chậm sự phát triển của nền kinh tế- xã hội Mức sống Tuổi thọ trung bình thấp, HDI rất thấp- phần lớn các nướcở châu Phi dưới mức trung bình của các nước đang phát triển Vấn đề khác Hủ tục lạc hậu, bệnh tật, xung đột sắc tộc. Bài 5: Một số vấn đề của châu lục và khu vực (tiếp theo) Tiết 6: một số vấn đề của mĩ la tinh I. MụC TIÊU Sau bài học, học sinh cần: 1. Kiến thức - Biết Mĩ La tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển kinh tế, song nguồn tài nguyên được khai thác lại chỉ phục vụ cho thiểu số dân chúng, gây tình trạng không công bằng, mức sống chênh lệch lớn với một bộ phận không nhỏ dân cư

File đính kèm:

  • docvat ly.doc