Giáo án Địa lý 11 Bài 10: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa - Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội

BÀI 10: CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC)

 Diện tích: 9,57 triệu km2

Dân số: 1,3 tỉ người

Thủ đô: Bắc Kinh

TIẾT 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI

I- MỤC TIÊU BÀI HỌC

 Sau bài học HS cần:

 1. Kiến thức:

 - Nắm được những nét chung nhất về vị trí và lãnh thổ của Trung Quốc.

 - Biết được những đặc điểm khác biệt về điều kiện tự nhiên giữa miền Đông và miền Tây Trung Quốc.

 - Nắm được đặc điểm dân cư và xã hội của Trung Quốc

 - Biết đánh giá tác động của tự nhiên, dân cư và xã hội đến sự phát triển kinh tế – xã hội Trung Quốc.

 2. Kĩ năng:

 - Xác định trên bản đồ vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ Trung Quốc miền Đông, miền Tây của Trung Quốc.

 - Biết phân tích bản đồ tự nhiên dân cư và biểu đồ biến dộng dân số Trung Quốc.

 - Biết đánh giá mối quan hệ tác dộng qua lại giữa tự nhiên- tự nhiên, con người – tự nhiên.

 

doc8 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 701 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 11 Bài 10: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa - Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày sọan: ổn định tổ chức lớp: Ngày giảng: Lớp: Tiết: Bài 10: Cộng hòa nhân dân trung hoa (trung quốc) Diện tích: 9,57 triệu km2 Dân số: 1,3 tỉ người Thủ đô: Bắc Kinh Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội I- Mục tiêu bài học Sau bài học HS cần: 1. Kiến thức: - Nắm được những nét chung nhất về vị trí và lãnh thổ của Trung Quốc. - Biết được những đặc điểm khác biệt về điều kiện tự nhiên giữa miền Đông và miền Tây Trung Quốc. - Nắm được đặc điểm dân cư và xã hội của Trung Quốc - Biết đánh giá tác động của tự nhiên, dân cư và xã hội đến sự phát triển kinh tế – xã hội Trung Quốc. 2. Kĩ năng: - Xác định trên bản đồ vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ Trung Quốc miền Đông, miền Tây của Trung Quốc. - Biết phân tích bản đồ tự nhiên dân cư và biểu đồ biến dộng dân số Trung Quốc. - Biết đánh giá mối quan hệ tác dộng qua lại giữa tự nhiên- tự nhiên, con người – tự nhiên. 3. Thái độ: - Tích cực xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa Việt Nam và Trung Quốc II – Phương pháp: - Đàm thoại - Dạy học nêu vấn đề - Hướng dẫn HS khai thác tri thức từ phương tiện dạy học - Hoạt động nhóm III – Phương tiện: - Bản đồ các nước trên thế giới - Bản đồ tự nhiên Trung Quốc - Các hình 10.1, 10.2, 10.3, 10.4, 10.5 trong SGK. - Phiếu học tập IV – Hoạt động của thầy – trò 1. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra bài thực hành Nhật Bản của một số học sinh. 2. Bài mới Hoạt động của thầy – trò Nội dung chính * Hoạt động 1 : Cả lớp GV treo bản đồ các nước trên thế giới và phát vấn ? Dựa vào bản đồ các nước trên thế giới hãy xác định vị trí địa lí và lãnh thổ của Trung Quốc ? - HS lên bảng xác định - GV hướng dẫn HS xác định và chuẩn hóa: + Vị trí: + Tọa độ địa lí: ? + Tiếp giáp: Hãy cho biết đơn vị hành chính của Trung Quốc ? - HS trả lời: 22 tỉnh, 5 khu tự trị, 4 thành phố trực thuộc trung ương, 2 đặc khu kinh tế. - GV chuẩn hóa: giải thích cho HS khu tự trị: Là đơn vị hành chính được giao cho 1 hoặc một số dân tộc thiểu số, được ưu tiên trong phát triển kinh tế – xã hội. Bao gồm : Nội Mông, Tân Cương, Tây Tạng, Choang, Ninh Hạ. ? Hãy đánh giá ý nghĩa của vị trí địa lí và lãnh thổ của Trung Quốc tới sự phát triển kinh tế xã hội của Trung Quốc ? - HS trả lời: - GV chuẩn hóa: * Hoạt động 2: Hoạt động nhóm Tìm hiểu điều kiện tự nhiên của miền Đông và miền Tây Trung Quốc. - Hướng dẫn HS xác định kinh tuyến 105oĐ là ranh giới giữa miền Đông và miền Tây Trung Quốc. + Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm Nhóm 1: Tìm hiểu về địa hình, đất Nhóm 2: Tìm hiểu về khí hậu Nhóm 3: Tìm hiểu về sông ngòi Nhóm 4: Tìm hiểu về khoáng sản + Bước 2: HS các nhóm tiến hành thảo luận. + Bước 3: GV gọi đại diện nhóm trình bày, gọi bổ sung. + Bước 4: GV chuẩn hóa kiến thức. Hướng dẫn HS khai thác hình 10.1 để thấy rõ sự khác biệt về địa hình, sông ngòi và khoáng sản giữa miền Đông và miền Tây Trung Quốc. ? Đánh giá những thuận lợi và khó khăn do tự nhiên mang lại đối với sự phát triển kinh tế của miền Đông và miền Tây Trung Quốc? - HS trả lời: - GV chuẩn hóa: * Hoạt động 3: Cả lớp ? Dựa vào nội dung SGK và hình 10.3 Hãy cho biết đặc điểm chính về dân số Trung Quốc? - HS trả lời: - GV chuẩn hóa: + Hướng dẫn: Tổng dân số thay đổi ? Xu hướng thay đổi dân số ? + Thông tin bổ sung: Năm 2002: 1,28 tỉ người (Tg: 0,7%) Năm 2005: 1,3 tỉ người (Tg: 0,6%) ? Trung bình 1 năm tăng 8 triệu người (bằng dân số trung bình của 1 quốc gia trung bình, sau 10 năm dân số Trung Quốc tăng bằng dân số Việt Nam hiện nay). Dựa vào hình 10.4 Hãy nhận xét và giải thích sự phân bố dân cư của Trung Quốc? - HS trả lời ? - GV chuẩn hóa: Lưu ý cho HS thấy một dải dân cư từ miền Đông tới hoang mạc Talacmacan có dân số tương đối đông. (Do xưa kia đây là con đường tơ lụa, tại hoang mạc này có nhiều dầu mỏ, có tuyến đường sắt nối liền miền Đông và miền Tây) ? Đánh giá thuận lợi và khó khăn của dân cư tới sự phát triển kinh tế? - HS trả lời: - GV chuẩn hóa: * Hoạt động 5: Cá nhân ? Chứng minh Trung Quốc là một đất nước có nền giáo dục phát triển và nền văn minh lâu đời ? - HS trả lời: - GV chuẩn hóa: Giới thiệu hình 10.5 cho HS. ? Trong 2 nhân tố điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội thì nhân tố nào quyết định sự phát triển kinh tế Trung Quốc? - HS trả lời: - GV chuẩn hóa: Điều kiện kinh tế xã hội quyết định sự phát triển kinh tế của Trung Quốc. Trong đó trình độ chuyên môn của người lao động là quan trọng nhất. I – Vị trí địa lí và lãnh thổ - Nằm ở phía Đông và Trung á - Tọa độ : 20oB – 53oB 73oĐ - 135oĐ - Tiếp giáp : + Phía Bắc, Tây, Nam giáp: 14 quốc gia + Phía Đông giáp biển - Có diện tích đứng thứ 4 thế giới * Đánh giá: - Thuận lợi: + Lãnh thổ rộng lớn -> thiên nhiên đa dạng. + Tiếp giáp nhiều quốc gia có nền kinh tế năng động -> Giao lưu buôn bán.. + Giáp biển -> phát triển kinh tế biển - Khó khăn: + Lãnh thổ rộng lớn -> bảo vệ và quản lí đất nước. II - Điều kiện tự nhiên Miền Tây Miền Đông (HS ghi như thông tin phản hồi – phụ lục) * Đánh giá: - Thuận lợi: - Khó khăn: (HS ghi như thông tin phản hồi – phụ lục) III – Dân cư và xã hội 1. Dân cư a) Dân số - Đông nhất thế giới, Tg: 0,6% - Tỉ lệ dân thành thị 37% - Có 50 nhóm dân tộc: Người Hán chiếm 90% b) Phân bố dân cư - Mật độ dân số 136 người /km2 - Không đều : Tập trung chủ yếu ở Miền Đông, thưa ở miền Tây. * Đánh giá: - Thuận lợi: + Lao động dồi dào, giá nhân công rẻ + Thị trường tiêu thụ rộng lớn. + Người lao động có trình độ -> quá trình công nghiệp hóa. - Khó khăn: + Vấn đề việc làm. + Mất cân đối trong phát triển kinh tế giữa miền Đông và miền Tây. 2. Xã hội - Giáo dục được chú trọng - Có nền văn minh lâu đời 3. Củng cố - đánh giá - Nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài * Câu hỏi: 1 - Khó khăn lớn nhất của miền Tây Trung Quốc là: A. Khí hậu khô hạn trên diện rộng. B. Thiếu nước sinh hoạt. C. Xảy ra lũ lụt thường xuyên. D. Dân cư tập trung ít. 2 - Đặc điểm nào sau đõy khụng thuộc lónh thổ Trung Quốc: A . Biờn giới với cỏc nước chủ yếu là nỳi cao và hoang mạc B. Trải dài khoảng 200B tới 530B, giỏp 14 nước C. Nằm ở Trung và Đụng Chõu Á D. Cú diện tớch lớn thứ 3 thế giới, sau Liờn Bang Nga và Ca-na-đa 3 - Ranh giới chia miền Đụng và miền Tõy Trung Quốc là: A. Kinh tuyến 1050Đ B. Kinh tuyến 1150Đ C. Kinh tuyến 1150T D. Kinh tuyến 1050T 4. Bài tập về nhà: - Yêu cầu HS học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Tìm các thông tin có liên quan đến kinh tế Trung Quốc. 5. Phụ lục: Phiếu học tập số 1 Thời gian: 5 phút Nhóm: 1 Dựa vào nội dung SGK và hình 10.1. Hãy hoàn thành phiếu học tập sau: Yếu tố tự nhiên Miền Đông Miền Tây Địa hình + Đất Đánh giá Thuận lợi Khó khăn Phiếu học tập số 2 Thời gian: 5 phút Nhóm: 2 Dựa vào nội dung SGK và hình 10.1. Hãy hoàn thành phiếu học tập sau: Yếu tố tự nhiên Miền Đông Miền Tây Khí hậu Đánh giá Thuận lợi Khó khăn Phiếu học tập số 3 Thời gian: 5 phút Nhóm: 3 Dựa vào nội dung SGK và hình 10.1. Hãy hoàn thành phiếu học tập sau: Yếu tố tự nhiên Miền Đông Miền Tây Sông ngòi Đánh giá Thuận lợi Khó khăn Phiếu học tập số 4 Thời gian: 5 phút Nhóm: 4 Dựa vào nội dung SGK và hình 10.1. Hãy hoàn thành phiếu học tập sau: Yếu tố tự nhiên Miền Đông Miền Tây Khoáng sản Đánh giá Thuận lợi Khó khăn Thông tin phản hồi Yếu tố tự nhiên Miền Đông Miền Tây Địa hình + đất - Nhiều đồi núi thấp, đồng bằng, đất màu mỡ. - Gồm dãy núi cao, sơn nguyên đồ sộ xen lẫn các bồn địa. Khí hậu - Cận nhiệt, gió mùa ôn đới. - Ôn đới lục địa, núi cao. Sông ngòi - Nhiều sông, hạ lưu sông lớn. - ít sông, là thượng lưu sông lớn. Khoáng sản - Sắt, thiếc, than - Dầu mỏ, than. Đánh giá Thuận lợi - Phát triển nông nghiệp. - Phát triển công nghiệp. - Phát triển lâm nghiệp. - Phát triển thủy điện. Khó khăn - Bão lụt => ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất - Xây dựng giao thông. - Thiếu nước cho sản xuất và sinh hoạt Ngày sọan: ổn định tổ chức lớp: Ngày giảng: Lớp: Tiết: 46 Bài 36: Vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển và phân bố các ngành giao thông vận tải I – mục tiêu bài học: Sau bài học HS cần: 1. Kiến thức: - Nắm bắt được vai trò, đặc điểm của các ngành GTVT. - Biết được các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố ngành GTVT. 2. Kĩ năng: - Phân tích mối quan hệ nhân quả giữa các nhân tố kinh tế xã hội với ngành GTVT. - Biết tính toán khối luận chuyển và khối lượng vận chuyển của các phương tiện vận tải. II – Phương pháp dạy học: - Hướng dẫn HS khai thác phương tiện dạy học. - Đàm thoại - Hoạt động nhóm. - Dạy học nêu vấn đề. III – PHƯƠNG tiện dạy học - Bản đồ GTVT Việt Nam. - SGK. IV – Hoạt động của Thầy – trò ? 1. Kiểm tra bài cũ Vai trò của ngành dịch vụ? 2. Bài mới Họat động của thầy – trò Nội dung chính * Họat động 1: Cá nhân * GV treo bảng câu hỏi trắc nghiệm và yêu cầu HS xác định vai trò của ngành GTVT ? - HS lên bảng xác định và lấy ví dụ - GV gọi bổ sung và chuẩn hóa thông tin. Hãy tìm ví dụ chứng minh rằng những tiến bộ của ngành vận tải có tác động to lớn làm thay đổi sự phân bố sản xuất và phân bố dân cư trên thế giới? - HS trả lời: - GV chuẩn hóa: * Hoạt động 2: Cả lớp Hãy cho biết sản phẩm của ngành GTVT có điểm gì khác biệt so với sản phẩm của ngành nông nghiệp và công nghiệp? Lấy ví dụ? - HS trả lời: - GV chuẩn hóa: Tiêu chí đánh giá khối lượng dịch vụ ngành GTVT là gì? - HS trả lời: - GV chuẩn hóa: Hướng dẫn HS làm bài tập số 4 trang 141 * Hoạt động 3: Cặp nhóm Hãy cho biết điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng như thế nào đối với sự phát triên và phân bố ngành GTVT ? - HS trả lời: - GV hướng dẫn HS chứng minh từng nhận định bằng cách trả lời các câu hỏi trong SGK ? Em hãy kể một số phương tiện vận tải đặc trưng của cùng hoang mạc, vùng băng giá gần Cực Bắc? ? Theo em, thì mạng lưới sông ngòi dày đặc của nước ta có ảnh hưởng như thế nào tới ngành GTVT? ? Điều kiện tự nhiên ở các vùng I – vai trò và đặc điểm ngành GTVT. 1. Vai trò - Giúp sản xuất diễn ra liên tục và bình thường. - Phục vụ nhu cầu đi lại của người dân. - Tạo mối giao lưu kinh tế, văn hóa. - Củng cố an ninh quốc phòng. 2. Đặc điểm - Sản phẩm của ngành GTVT là sự chuyên chở người và hàng hóa. - Tiêu chí đánh giá khối lượng dịch vụ: + Khối lương vận chuyển. + Khối lượng luân chuyển. + Cự li vận chuyển trung bình. III – Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố ngành GTVT 1. Điều kiện tự nhiên - Quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải. - ảnh hưởng tới công tác thiết kế và khai thác. - Khí hậu ảnh hưởng sâu sắc tới hoạt động của các phương tiện vận tải.

File đính kèm:

  • docTrung quoc tiet 1(1).doc