Giáo án Địa lý 11 Bài 11: Khu vực Đông nam á (tt) tiết 2: Hiệp hội các nước Đông nam á (Asean)

Bài 11: KHU VỰC ĐÔNG NAM Á (TT)

Ngày dạy: Tiết 2: hiệp hội các nước đông nam á (asean)

I. Mục tiêu

 Sau bài học, HS cần:

 1. Kiến thức:

 - Hiểu và trình bày được các mục tiêu chính của ASEAN.

 - Đánh giá được các thành tựu cũng như thách thức đối với ASEAN.

- Đánh giá được những thuận lợi, khó khăn của Việt Nam trong quá trình hội nhập.

 2. Kĩ Năng:

 -Lập đề cương Và trình bày một báo cáo.

 - Cách tổ chức một hội thảo khoa học.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 492 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 11 Bài 11: Khu vực Đông nam á (tt) tiết 2: Hiệp hội các nước Đông nam á (Asean), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:Tiết: Bài 11: KHU VỰC ĐễNG NAM Á (TT) Ngày dạy: Tiết 2: hiệp hội các nước đông nam á (asean) I. Mục tiêu Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Hiểu và trình bày được các mục tiêu chính của ASEAN. - Đánh giá được các thành tựu cũng như thách thức đối với ASEAN. - Đánh giá được những thuận lợi, khó khăn của Việt Nam trong quá trình hội nhập. 2. Kĩ Năng: -Lập đề cương Và trình bày một báo cáo. - Cách tổ chức một hội thảo khoa học. II. Phương tiện dạy học: GV: Giáo án, bđ kinh tế chung ĐNA, phiếu học tập. HS: SGK III. hoạt động dạy học - Vào Lớp: ổn định lớp kiểm tra sỉ số, Kiểm tra bài củ: ?Trình bày sự thay đổi trong cơ cấu kinh tế Khu vực ĐNA; ?. Trình bày sự phát triển nông nghiệp của khu vực ĐNA - Vào bài mới: - Nguyên nhân hình thành các tổ chức liên kết khu vực kinh tế là do sự phát triển không đồng điều và sức cạnh tranh trong khu vực và trên TG các quốc gia có những nét tương đồ ng chung đã liên kết lại với nhau, để cùng nhau hợp tác phát triển kinh tế và nhiều lĩnh vực. -Trên TG có những tổ chức khu vực nào? (NAFTA, EU, ASEAN, APEC, MERCOSUR) - Trên TG, Eu được biết tới như một khối các quốc gia thành đạt cả về kinh tế, chính trị, xã hội, ở Châu A có một khối liên kết các quốc gia đang hướng tới mô hình Phát triển của EU trong vài chục năm tới, đó là hiệp hội các nước ĐNA gọi tắc là ASEAN. Tiết học hôm nay, chúng ta cùng nhau tìm hiểu hiệp hội các nước ĐNA (ASEAN) TG Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS Nội Dung Cơ Bản 8p 10p 8p 8p - GV treo bđ hành chính TG và giới thiệu khu vực ĐNA - HĐ 1: Cá nhân (Cả lớp) B1: GV yêu cầu HS trả lời những câu hỏi sau: ?. Em biết gì về lịch sử hình thành và phát triển của ASEAN (Ra đời vào năm nào? khi đó có bao nhiêu thành viên; Quá trình phát triển ra sao, hiện nay có bao nhiêu thành viên?) ?. Việt Nam gia nhập ASEAN từ năm nào ?. Khu vực ĐNA còn quốc gia nào chưa tham gia vào tổ chức ASEAN. B2: HS trình bày (mỗi câu hỏi 2HS để so sánh kết quả) B3: GV đánh giá và chuẩn kiến thức. * 10/11 quốc gia trong khu vực đã trở thành thành viên của ASAN, điều đó chứng tỏ rằng ASEAN có sự hấp dẫn, chúng ta cùng nhau tìm hiểu tiếp theo “Mục tiêu và cơ chế hợp tác của ASEAN” - HĐ 2: Nhóm B1: GV yêu cầu thảo luận theo nhóm tìm hiểu về: -Mục tiêu và cơ chế hợp tác (Tại sao ASEAN lại nhấn mạnh sự ổn định?) - Các thành tựu của ASAN B2: HS đại diện nhóm trình bày kết quả (2HS) Các học sinh của 2 nhóm cùng tìm hiểu chung nội dung bổ sung cho hoàn chỉnh. B3: GV đánh giá và chuẩn kiến thức. * Mỗi nước trong khu vực, ở mức độ khác nhau và tùy từng thời kì, giai đoạn lịch sử khác nhau, mà chịu ảnh hưởng sự mất ổn định là do vấn đề dân tộc, tôn giáo, hoặc do các thế lực thù địch nước ngoài gây nên. Do đó, tại thời điểm hiện nay, sự ổn định của khu vực sẽ không tạo cơ hội để các thế lực bên ngoài can thiệp vào công việc nội bộ của khu vực. HĐ 3: Nhóm B1: GV yêu cầu tìm hiểu thách thức của ASEAN (Trình độ phát triển còn chênh lệch, vẫn còn tình trạng đối nghèo, các vấn đề xã hội khác) B2: HS đại nhóm trình bày kết quả(2HS) của 2 nhóm cùng tìm hiểu nội dung giống nhau để so sánh kết quả. B3: GV đánh giá và chuẩn kiến thức. * Các vấn đề trong khu vực: Tôn giáo, sự hòa hợp dân tộc trong mỗi quốc gia, dịch bệnh, sử dụng tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường, phát triển nhân lực, đào tạo nhân tài để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, là những vấn đề đòi hỏi các quốc gia trong khu vực cần phải giải quyết. - HĐ 4: Cá nhân. B1: Trong quá trình hội nhập ASEAN Việt Nam có những cơ hội và thách thức ra sao?. - Biện pháp để khắc phục thách thức đó như thế nào? -Biện pháp để khắc phục thách thức đó như thế nào? B2: HS trình bày kết quả 2 HS để so sánh kết quả. B3: GV đánh giá và chuẩn kiến thức. * Mặc dù VN trong thời gian gần đây nền kinh tế đạt nhiều thành tựu đáng kể kết hợp với chính trị ổn định, để đãm bảo sự bền vững ổn định phát triển, do đó cần phải học tập,áp dụng công nghệ tiên tiến để tăng sức cạnh tranh và thương hiệu riêng cho sản phẩm. - Năm 1967, tại Băng cốc (Thái Lan) 5 nước. - VN tham gia 1995, và hiện nay có 10 quốc gia (Đông Ti Mo chưa tham gia) Nhóm 1: Tìm hiểu về mục tiêu của ASAN. Nhóm 2: Tìm hiểu về cơ chế và hợp tác của ASEAN. Nhóm 3: Tìm hiểu về thành tựu của ASEAN. Nhóm 4,5,6 tìm hiểu giống như nhóm 1,2,3. * ASEAN lại nhấn mạnh đến sự ổn định, bở vì các nước trong khu vực ASEAN điều xảy ra xung đột chiến tranh và để lại những hậu quả nặng nề làm chậm sự phát triển kinh tế và nếu tình hình trong khu vực bất ổn định là cơ hội để các thế lực bên ngoài can thiệp nhằm vụ lợi. Nh1: Tìm hiểu về trình độ phát triển còn chênh lệch Nhóm 2: Tìm hiểu về tình trạng đói nghèo. Nhóm 3: Tìm hiểu các vấn đề xã hội khác Nhóm 4,5.6 tìm hiểu tương tự như nhóm 1,2,3 * Thách Thức - Phải cạnh tranh với các thương hiệu có tên tuổi uy tính hơn, các sản phẩm có trình độ cao hơn * Giải Pháp: Đón đầu, đầu tư và áp dụng các công nghệ tiên tiến để tăng sức cạnh tranh của sản phẩm hàng hóa. I. Mục tiêu và cơ chế hợp tác của ASEAN 1. Lịch sử hình thành và phát triển - Ra đời năm 1967, gồm 5 nước: (Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin và Xing-ga-po) Là những thành viên sáng lập - Số lượng thành viên ngày càng tăng, đến nay đã có 10 quốc gia thành viên. - Quốc gia chưa tham gia ASEAN là Đông Ti-mo. 2.Mục tiêu chính của ASEAN(Có 3 mục tiêu): - Thúc dẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của các nước thành viên. - Xây dựng khu vực có nền hoà bình, ổn định. - Giải quyết các mâu thuẫn, bất đồng trong nội bộ và bất đồng, khác biệt giữa nội bộ với bên ngoài. ASEAN hướng tới là “Đoàn kết, hợp tác vì một ASEAN hoà bình, ổn định, cùng phát triển”. 3. Cơ chế hợp tác của ASEAN - Nhằm đảm bảo thực hiện những mục tiêu của ASEAN đặt ra: + Thông qua các hội nghị, các diễn đàn, các hoạt động chính trị, kinh tế, xã hội, văn hoá, thể thao. + Thông qua kí kết các hiệp ước hai bên, nhiều bên hoặc các hiệp ước chung. + Thông qua các dự án, chương trình phát triển. + Xây dựng khu vực thương mại tự do. II. Thành tựu của ASEAN: -10/11 quốc gia đã trở thành thành viên của ASEAN. - GDP đạt 799,9 tỉ USD -Tốc độ tăng trưởng kinh tế ở các nước điều tăng. - Giá trị xuất khẩu đạt 552,5 tỉ USD - Giá trị nhập khẩu đạt gần 492 tỉ USD - Đời sống nhân dân được cải thiện - Cơ sở hạ tầng phát triển theo hướng hiện đại. - Tạo được môi trường hòa bình ổn định trong khu vực. III. Thách thức: -Trình độ phát triển vẫn còn chênh lệch - Vẫn còn tình trạng đói nghèo - Các vấn đề xã hội khác: + Đô thị hóa diễn ra nhanh nảy sinh nhiều vấn đề xã hội phức tạp + Nạn thất nghiệp + Vấn đề tôn giáo, sự hòa hợp dân tộc trong mỗi quốc gia + Dịch bệnh + Sử dụng tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môI trường hợp lí - Phát triển Nhân Lực, đào tạo nhân tài. IV. Việt Nam trong quá trình hội nhập ASEAN. - VN đã tích cực tham gia vào các hoạt động trên tất cả các lĩnh vực: Kinh tế, Văn hóa, giáo dục, khoa học - công nghệ. Trật tự an toàn xã hội - Về Kinh Tế: 2005, buôn bán giũa VN với ASEAN chiếm 30% giao dịch thương mại quốc tế. - Tham Gia vào ANSEAN Việt Nam có nhiều cơ hội để phát triển nhưng cũng có nhiều thách thức cần vượt qua. IV. Đánh Giá(5p)(Câu hỏi trắc nghiệm) Câu 1: ASEAN chính thức ra đời vào: a. Tại Cuala Campơ(1967) b. Tại Giacacta(1967) c. Tại băng cóc(1967) d. Tại Xin gopo(1967) Câu 2: Việt Nam Là thành viên chính thức của ASEAN vào năm nào: a. 1994 b. 1995 c. 1996 d. 1997 Câu 3: ASEAN hình thành dựa trên những cơ sở nào: Sự tương đồng về địa lí, văn hóa XH của các nước. Có chung mục tiêu lợi ích phát triển kinh tế Do sức ép cạnh tranh trong các khu vực khác. Tất cả các cỏ sở trên Câu 4: Cơ chế hợp tác của ASEAN là: a. Thông qua diễn đàn b. Tổ chức các hội nghị c. Thông qua kí kết các hiệp ước d.Rất phong phú và đa dạng. Câu 5: Mục tiêu của ASEAN lại nhấn mạnh đến sự ổn định là do: Mỗi nước trong khu vực điều đã được hoặc đang đối mặc với sự ổn định. Giữa các nước ĐNA còn nhiều tranh chấp về biên giới, dảo.. Sự ổn định của khu vực sẽ không tạo cơ sở các cường quốc can thiệp, Tất cả các lí do trên. Câu 6: Cơ sở vững chắc cho sự phát triển kinh tế xã hội ở mổi quốc gia cũng như toàn khu vực lá: a. Đời sống nhân dân được nâng cao b. Môi trường hòa bình ổn định trong khu vực c. Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao d. Sự hợp tác và cạnh tranh gay gắt giữa các nước. Câu 7: Mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của nước ta với các nước ASEAN là a. Gạo b. Than đá. c. Máy móc thiết bị d. Xi măng, Thép. V. Hoạt động nối tếp(1p): - HS về nhà học bài củ - Xem trước bài mới: Thực hành (tìm hiểu về hoạt động kinh tế đối ngoại của KV ĐNA) + HĐ Kinh tế đối ngoại của khu vực ĐNA gồm những hoạt động nào? + Những mặt tích cực và hạn chế kinh tế của khu vực .

File đính kèm:

  • docDNA(t3).doc