Giáo án Địa lý 11 Bài 8: Liên Bang Nga - Tiết 1 (tiết 16) - Tự nhiên, dân cư và xã hội

BÀI 8: LIÊN BANG NGA

TIẾT 1 (tiết 16) - TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

 Sau bài học, HS cần:

1. Về kiến thức

 - Biết được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của LB Nga.

 - Trình bày được đặc điểm tự nhiên và phân tích được thuận lợi, khó khăn của chúng đối với phát triển KT - XH.

 - Phân tích được đặc điểm dân cư, xã hội và ảnh hưởng của chúng đối với sự phát triển kinh tế.

2. Về kĩ năng

 - Sử dụng bản đồ, lược đồ để nhận biết và phân tích đặc điểm tự nhiên, phân bố dân cư của LB Nga.

 - Phân tích số liệu, tư liệu về biến động dân cư của LB Nga.

 

doc6 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 513 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 11 Bài 8: Liên Bang Nga - Tiết 1 (tiết 16) - Tự nhiên, dân cư và xã hội, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 08 - 12 - 2010 Ngày giảng:09 - 12 - 2010 BÀI 8: LIÊN BANG NGA TIẾT 1 (tiết 16) - TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1. Về kiến thức - Biết được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của LB Nga. - Trình bày được đặc điểm tự nhiên và phân tích được thuận lợi, khó khăn của chúng đối với phát triển KT - XH. - Phân tích được đặc điểm dân cư, xã hội và ảnh hưởng của chúng đối với sự phát triển kinh tế. 2. Về kĩ năng - Sử dụng bản đồ, lược đồ để nhận biết và phân tích đặc điểm tự nhiên, phân bố dân cư của LB Nga. - Phân tích số liệu, tư liệu về biến động dân cư của LB Nga. 3. Về thái độ, hành vi - Tinh thần chiến đấu hi sinh của dân tọc Nga trong chiến tranh thế giới thứ 2. - Tinh thần sáng tạo, sự đóng góp của người Ng cho kho tàng văn hoá chung của thế giới. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - Bản đồ Địa lí tự nhiên LB Nga. - Bản đồ các nước trên thế giới - Phóng to bảng 8.1 và 8.2 trong SGK. III. TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới Đặt vấn đề TT Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ 1 Tìm hiểu vị trí địa lí và lãnh thổ [?] Trình bày những nét cơ bản về vị trí địa lí và lãnh thổ của LB Nga? - Xác định trên Bản đồ tự nhiên dãy U-ran. - Yêu cầu HS lên xác định trên Bản đồ các quốc gia chung biên giới với LB Nga: Na Uy, Phần Lan, U-crai-na, Et-to-ni-a, Lat-via, Bê-la-rut, Gru-di-a, A-dec-bai-gian, Ca-dăc-tan, Trung Quốc, Mông Cổ, Triều Tiên, Ba Lan, Lit-va. Ba Lan và Litva giáp tỉnh Canilingrat (phần ngoài lãnh thổ) So sánh diện tích LB Nga với một số quốc gia và châu lục: + Châu Âu (10,5 triệu km2) - 1,6 lần + Hoa Kì (9,5 triệu km2) - 1,8 lần + Việt Nam (0,33 triệu km2) - 52 lần. - So sánh chiều dài đường biên giới: + Trung Quốc (9.000 km) - hơn 4 lần + Việt Nam (trên 4.000 km) - 10 lần Bắc giáp Bắc Băng Dương, Đông giáp Thái Bình Dương Các biển: Ban Tích, Biển Đen, Biểu Cax-pi [?] Vị trí địa lí và lãnh thổ như vậy có thuận lợi và khó khăn gì đối với phát triển KT - XH của LB Nga? - Thuận lợi: Giao lưu, trao đổi,... - Khó khăn: + Lãnh thổ rộng lớn + Đường biên giới và đường bờ biển dài + Bắc Băng Dương,... I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LÃNH THỔ 1. Vị trí địa lí - Nằm ở cả hai châu lục Á - Âu (ranh giới là dãy U-ran). - Tiếp giáp 14 quốc gia (kể tên). 2. Lãnh thổ - Có diện tích lớn nhất thế giới (17,1 triệu km2) - Trải dài trên phần lớn đồng bằng Đông Âu và toàn bộ phần Bắc Á. - Chiều dài đường biên giới xấp xỉ đường xích đạo (khoảng 40.000 km) - Đường bờ biển dài với nhiều đại dương và biển bao quanh (kể tên). - Tỉnh Caliningrat nằm biệt lập (giáp Ba Lan và Litva). HĐ 2 Tìm hiểu các điều kiện tự nhiên Hoạt động nhóm: Chia làm 3 nhóm: - Nhóm 1: Địa hình - Nhóm 2: Khoáng sản và rừng - Nhóm 3: Khí hậu và sông, hồ Thời gian chuẩn bị: 2 - 3 phút Chú ý trong quá trình chuẩn bị kết hợp khai thác các bảng vả lược đồ trong SGK. II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN YẾU TỐ ĐẶC ĐIỂM THUẬN LỢI Địa hình Khoáng sản Khí hậu Sông, hồ Rừng * Khó khăn: Điều kiện tự nhiên của LB Nga còn nhiều khó khăn, hạn chế cần cải tạo, khắc phục trong phát triển KT - XH. HĐ 3 Tìm hiểu Dân cư và xã hội [?] Tình hình dân cư của LB Nga có những nét gì nổi bật? - Đứng sau: Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kì, In-đô-nê-xi-a, Bra-xin, Pa-kix-tan, Băng-la-đet. - 2008: 141,9 triệu người. [?] Dựa vào bảng 8.2 và hình 8.3 hãy nhận xét về sự thay đổi của dân số của LB Nga và hệ quả của nó? - Tháp dân số kiểu thu hẹp: tỉ suất sinh giảm mạnh, tỉ suất chết thấp, tuổi thọ trung bình cao → chuyển tiếp dân số. - Hiện nay, dân số Nga giảm trung bình 700 nghìn người/năm. [?] Tác động của phân bố dân cư không đồng đều đến sự phát triển KT - XH của LB Nga? - Đông và thưa khu vực nào - Tác động tích cực và tiêu cực như thế nào. [?] Xã hội của LB Nga có những nét gì nổi bật? - Kiến trúc: Điện Krem-lin, Lăng Lênin, Quảng trường đỏ, Cung điện Mùa đông,.. - Đại học lớn: ĐH tổng hợp quốc gia Matx-cơ-va. - Nhà văn hoá lớn: Puskin, Sô-lô-khôp, Lep-tônx-tôi,... - .... Đội ngũ cán bộ khoa học đông đảo với nhiều công viên khoa học, làng khoa học, thành phố khoa học - Thành phố Ngôi sao - Hạn chế, bất cập trong hoạt động khoa học của LB Nga: + Chảy máu chất xám + Lớn tuổi + Kinh phí đầu tư hạn hẹp + Chế độ thấp III. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI 1. Dân cư - Là nước đông dân (thứ 8 thế giới). - Dân số giảm theo xu hướng già hoá (do tỉ lệ gia tăng âm và di cư). - Dân số phân bố không đồng đều, chủ yếu ở phía Tây. - Tỉ lệ dân thành thị cao (2005 - trên 70%) - LB Nga có nhiều dân tộc (trên 100 dân tộc). 2. Xã hội - LB Nga có tiềm lực lớn về khoa học và văn hoá với nhiều công trình kiến trúc, tác phẩm nghệ thuật có giá trị cao. - Là quốc gia hàng đầu về các ngành khoa học cơ bản. - Trình độ học vấn cao (99% dân số biết chữ) IV. CỦNG CỐ, NHẮC NHỞ - Đặt câu hỏi HS tự hệ thống nội dung bài học. - Học bài cũ - Chuẩn bị nội dung cho tiết Ôn tập Học kì I. V. RÚT KINH NGHIỆM - Phân bố thời gian hợp lí hơn giữa các phần. - Đi sâu hơn phần kĩ năng khai thác bảng số liệu cũng như lược đồ có trong bài PHỤ LỤC MẪU PHIẾU HỌC TẬP TÌM HIỂU ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN LB NGA YẾU TỐ ĐẶC ĐIỂM THUẬN LỢI Địa hình Khoáng sản Khí hậu Sông, hồ Rừng NỘI DUNG PHẦN ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN HỌC SINH PHẢI NẮM ĐƯỢC YẾU TỐ ĐẶC ĐIỂM THUẬN LỢI Địa hình - Sông Ê-nit-xây chia LB Nga thành hai phần rõ rệt: cao ở phía Đ, thấp dần về phía T. - Phía T đại bộ phận là vùng trũng và đồng bằng (Đông Âu và Tây Xibia). - Phía Đ phần lớn là núi và cao nguyên - Đồng bằng Đông Âu thuận lợi phát triển nông nghiệp và tập trung dân cư. - Đồng bằng Tây Xibia và phần phía Đ giàu khoáng sản, lâm sản và thuỷ điện. Khoáng sản Phong phú và đa dạng với nhiều loại khoáng sản có trữ lượng và giá trị lớn Là cơ sở để phát triển công nghiệp với cơ cấu ngành đa dạng. Khí hậu - Đại bộ phận lãnh thổ có khí hậu ôn đới. - Khí hậu cận cực (phía Bắc), cận nhiệt (phần phía Nam). Ít thuận lợi cho phát triển KT - XH Sông, hồ - Nhiều sông lứn: Vônga, Ô-bi, Ê-nit-xây, Lê-na. - Nhiều hồ lớn, nổi bật nhất là hồ Bai-can Thuỷ điện, giao thông,... Rừng - Diện tích lớn nhất thế giới (8,8 triệu km2). - Chủ yếu là rừng lá kim (Taiga) - Cung cấp gỗ, lâm sản. - Bảo tồn đa dạng sinh học

File đính kèm:

  • docLB NGA Tiet 1 Tu nhien dan cu va xa hoi.doc