Giáo án Địa Lý 11 cả năm - Hoàng Thị Xuân Khánh

Tiết 1- Bài 1: SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ- XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI.

I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:

1. Kiến thức:

- Biết được sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế- xã hội của các nhóm nước phát triển, đang phát triển, nước và lãnh thổ công nghiệp mới.

- Giải thích được sự đa dạng của trình độ phát triển nền kinh tế- xã hội thế giới, vấn đề đầu tư nước ngoài, nợ nước ngoài và GDP/ người của các nước phát triển, đang phát triển, nước và vùng lãnh thổ công nghiệp mới.

- Đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.

2. Kỹ năng:

- Nhận xét sự phân bố các nước theo GDP bình quân đầu người trên lược đồ SGK.

-Phân tích các bảng số liệu trong SGK.

 

doc89 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 500 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa Lý 11 cả năm - Hoàng Thị Xuân Khánh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 22/ 08/ 2010 Tiết 1- Bài 1: SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ- XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI. I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Biết được sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế- xã hội của các nhóm nước phát triển, đang phát triển, nước và lãnh thổ công nghiệp mới. - Giải thích được sự đa dạng của trình độ phát triển nền kinh tế- xã hội thế giới, vấn đề đầu tư nước ngoài, nợ nước ngoài và GDP/ người của các nước phát triển, đang phát triển, nước và vùng lãnh thổ công nghiệp mới. - Đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại. 2. Kỹ năng: - Nhận xét sự phân bố các nước theo GDP bình quân đầu người trên lược đồ SGK. -Phân tích các bảng số liệu trong SGK. 3. Thái độ: Liên hệ thực tế đất nước và suy nghĩ về hướng phát triển kinh tế- xã hội của nước ta. II. Thiết bị dạy học: - Bản đồ các nước trên thế giới. - Các hình trong SGK. III. Phương pháp dạy học: - Đàm thoại vấn đáp - Thảo luận - Sử dụng bản đồ. IV. Nội dung trọng tâm: - Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế- xã hội theo tổng thu nhập quốc gia, tỉ trọng GDP theo khu vực kinh tế, số nét chủ yếu về đầu tư nước ngoài, nợ nước ngoài và một số khía cạnh về xã hội của các nhóm nước. - Đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại. V. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: điểm danh, ổn định trật tự, giới thiệu chương trình, nguyên tắc dạy- học bộ môn Địa lí.. 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung chính HĐ 1: cặp / nhóm - GV yêu cầu HS đọc mục I SGK nêu đặc điểm khái quát về các nhóm nước và quan sát hình 1, trả lời câu hỏi kèm theo. - HS trình bày, GV chuẩn kiến thức, nêu phân bố của các nhóm nước bằng hình 1 SGK. HĐ 2: cặp/ nhóm - GV chia lớp thành 2 dãy lớn với các cặp đôi và giao nhiệm vụ cho mỗi cặp: + Các cặp ở dãy 1, 2: Làm việc với bảng 1.1, trả lời câu hỏi kèm theo. + Các cặp ở dãy 3: Làm việc với bảng 1.2, trả lời câu hỏi kèm theo. + Các cặp ở dãy 4: Làm việc ở bảng 1.3 và bảng kiến thức về tuổi thọ TB, trả lời câu hỏi kèm theo. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của cặp, các HS khác bổ sung, GV nhận xét và kết luận kiến thức. HĐ 3: cá nhân GV đặt những câu hỏi nhỏ để giúp HS lĩnh hội kiến thức: - Nêu thời gian và đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ cao? - Nêu một số thành tựu do bốn công nghệ trụ cột tạo ra, tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại? GV cùng HS chuẩn kiến thức. I. Sự phân chia thành các nhóm nước: Trên thế giới có hơn 200 quốc gia, chia thành 2 nhóm nước: phát triển và đang phát triển. - Các nước phát triển: + GDP/ người cao, đầu tư nước ngoài nhiều, chỉ số phát triển con ngưòi ở mức cao. + Phân bố: chủ yếu là Tây Âu, Bắc Mĩ, Nhật Bản. - Các nước đang phát triển: + GDP/ người thấp, nợ nước ngoài nhiều, HDI thấp. + Phân bố: châu Á, châu Phi, Mĩ La tinh - Các nước và vùng lãnh thổ đã trải qua quá trình công nghiệp hoá và đạt được trình độ nhất định về công nghiệp gọi là các nước CN mới ( NICs). II. Sự tương phản về kinh tế của các nhóm nước: * Về trình độ phát triển kinh tế: - GDP/ người có sự chênh lệch lớn giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển: các nước phát triển GDP/ người rất cao ( Đan Mạch: 45.008 USD/ người/ năm), ngược lại các nước đang phát triển GDP/ người rất thấp ( Ê-ti-ô-pi-a: 112 USD/ người/ năm). - Cơ cấu GDP theo khu vực kinh tế: + Các nước phát triển: khu vực I rất thấp, khu vực II cao, khu vực III chủ đạo. + Các nước đang phát triển: khu vực I rất cao, khu vực II cao, khu vực III tuy chiếm tỉ lệ lớn nhưng vẫn còn thấp. * Về các chỉ số xã hội: - Tuổi thọ trung bình của thế giới là 67 tuổi, nước phát triển là 76 tuổi, nước đang phát triển là 65 tuổi ( đặc biệt châu Phi là 52 tuổi). - Chỉ số HDI: nước phát triển cao ( 0,855), nước đang phát triển thấp ( 0,694). III. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại: - Ra đời cuối thế kỉ XX đầu thế kỉ XXI. - Đặc trưng: là sự xuất hiện và phát triển nhanh chóng công nghệ cao ( là các công nghệ dựa vào những thành tựu khoa học mới, với hàm lượng tri thức cao). - Bốn công nghệ trụ cột: CN sinh học, CN vật liệu, CN năng lượng, CN thông tin. - Tác động: làm xuất hiện nhiều ngành mới, làm cho kinh tế thế giới chuyển dần từ nền kinh tế CN sang nền kinh tế tri thức. * Đánh giá: 1. So sánh một số điểm nổi bật về trình độ phát triển kinh tế của nhóm nước phát triển với nhóm nước đang phát triển. 2. Tại sao nhóm nước đang phát triển có chỉ số HDI thấp hơn nhóm nước phát triển? * Hoạt động nối tiếp: - Làm bài tập 3 SGK. - Học bài củ, chuẩn bị bài: Xu hướng toàn cầu hoá, khu vực hoá. * Rút kinh nghiệm: Ngày soạn 25/ 08/ 2010 Tiết 2- Bài 2: XU HƯỚNG TOÀN CẦU HOÁ, KHU VỰC HOÁ KINH TẾ I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: -Trình bày được các biểu hiện của toàn cầu hoá, khu vực hoá và hệ quả của toàn cầu hoá và khu vực hoá. - Phân tích được cơ sở hình thành tổ chức liên kết kinh tế khu vực và đặc điểm của một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực. 2. Kỹ năng: - Sử dụng bản đồ thế giới để nhận biết lãnh thổ của một số liên kết kinh tế khu vực. - Phân tích bảng số liệu để nhận biết qui mô về số dân, GDP của một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực. 3. Thái độ: Nhận thức được tính tất yếu của toàn cầu hoá, khu vực hoá. Từ đó xác định trách nhiệm của bản thân trong sự đóng góp vào việc thực hiện các nhiệm vụ KT- XH của địa phương. II. Thiết bị dạy học: Bản đồ các nước trên thế giới. III. Phương pháp dạy học: - Đàm thoại vấn đáp - Thảo luận - Sử dụng bản đồ IV. Tiến trình dạy học: Ổn định lớp: điểm danh, ổn định trật tự. Kiểm tra bài cũ: Trình bày những điểm tương phản về trình độ phát triển KT-XH của nhóm nước phát triển và đang phát triển. Bài mới: Hoạt động của GV-HS Nội dung chính HĐ1: - Khái niệm toàn cầu hoá ? - GV làm rõ nguyên nhân của toàn cầu hoá kinh tế (cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại). CH: Những biểu hiện của toàn cầu hoá kinh tế? - GV giảng giải cụ thể những biểu hiện của toàn cầu hoá kinh tế. CH: Nhận xét về vị trí của các công ty xuyên quốc gia trong nền kinh tế thế giới? CH: Nêu mặt tích cực, tiêu cực của toàn cầu hoá kinh tế? * GV cho HS liên hệ với Việt Nam. HĐ2: cá nhân, cặp đôi CH: Tại sao các nước trong từng khu vực liên kết với nhau? - GV cho HS lên bảng xác định vị trí các nước thành viên của một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực trên Bản đồ các nước trên thế giới. - HS (cặp đôi) so sánh về dân số, GDP của các khu vực kinh tế ở bảng 2. * Tương tự mục 2 phần I, GV cho HS (cặp đôi) nghiên cứu, sau đó tổng kết lại. * Liên hệ Việt Nam. I.Xu hướng toàn cầu hoá kinh tế: 1. Toàn cầu hoá kinh tế: a) Thương mại thế giới phát triển mạnh: - Tốc độ tăng trưởng thương mại luôn cao. - WTO: 150 thành viên, chi phối 95% hoạt động thương mại thế giới. b)Đầu tư nước ngoài tăng nhanh: 1990: 1774 tỉ USD- 2004: 8895 tỉ USD, nhất là tài chính, ngân hàng, bảo hiểm. c) Thị trường tài chính quốc tế mở rộng: IMF, WB. d)Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn. 2. Hệ quả của toàn cầu hoá kinh tế: - Tích cực: + Thúc đẩy sản xuất phát triển, tăng trưởng kinh tế toàn cầu; + Đẩy nhanh đầu tư, tăng cường sự hợp tác quốc tế. - Tiêu cực: gia tăng nhanh khoảng cách giàu nghèo. II Xu hướng khu vực hoá kinh tế: 1. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực: - Những quốc gia có nét tương đồng về địa lý, văn hoá, xã hội hoặc có chung mục tiêu, lợi ích phát triển đã liên kết với nhau. - Một số tổ chức liên kết khu vực: NAFTA, EU, ASEAN, APEC, MERCOSUR. 2. Hệ quả của khu vực hoá kinh tế: - Tích cực: Bảo vệ lợi ích kinh tế các nước thành viên, tạo lập những thị trường khu vực rộng lớn, tăng cường quá trình toàn cầu hoá. - Tiêu cực: Các vấn đề như tự chủ về kinh tế, quyền lực quốc gia 4. Đánh giá: - Trình bày các biểu hiện chủ yếu của toàn cầu hoá kinh tế. Hệ quả? - Xác định các nước thành viên của tổ chức ASEAN, APEC trên bản đồ Các nước trên thế giới. 5. Hoạt động nối tiếp: Học bài cũ theo câu hỏi SGK. *Rút kinh nghiệm: Ngày soạn 30 /08/2010 Tiết 3- Bài3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU . I.Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Biết và giải thích được tình trạng bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển và già hoá dân số ở các nước phát triển và hậu quả của nó. - Trình bày được một số biểu hiện, nguyên nhân của ô nhiễm môi trường; phân tích sự ô nhiễm và hậu quả của ô nhiễm môi trường; nhận thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường. - Hiểu được sự cần thiết phải bảo vệ hoà bình và chống nguy cơ chiến tranh. 2. Kỹ năng: Phân tích được các bảng số liệu và liên hệ thực tế. 3. Thái độ: Nhận thức được: để giải quyết các vấn đề toàn cầu cần phải có sự đoàn kết và hợp tác của toàn nhân loại. II.Thiết bị dạy học: - Một số ảnh về hậu quả của bùng nổ dân số, ô nhiễm môi trường. - Phiếu học tập. II. Phương pháp dạy học: - Đàm thoại vấn đáp, gợi mở. - Thảo luận III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: điểm danh, ổn định trật tự. 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày các biểu hiện chủ yếu của toàn cầu hoá kinh tế. Xu hướng toàn cầu hoá kinh tế dẫn đến những hệ quả gì? 3. Bài mới: Hoạt động của GV-HS Nội dung chính HĐ1: nhóm - GV chia lớp thành 8 nhóm, đánh số thứ tự từ 1 đến 8. + Các nhóm lẻ thực hiện nhiệm vụ: Tham khảo thông tin ở mục 1, phân tích bảng 3.1 và trả lời câu hỏi kèm theo bảng. + Các nhóm chẳn thực hiện nhiệm vụ: Tham khảo thông tin ở mục 2, phân tích bảng 3.2 và trả lời câu hỏi kèm theo bảng. - Sau khi thảo luận xong đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình trước lớp. Các nhóm còn lại theo dõi và bổ sung. - GV kết luận lại, liên hệ thực tế Việt Nam và chiếu một số hình ảnh về hậu quả của bùng nổ dân số. HĐ2: cặp/ nhóm - GV hướng dẫn cho các em nghiên cứu phiếu học tập, sau đó yêu cầu hai em ngồi cùng bàn thảo luận và làm một phiếu. - GV gọi một số em đứng dậy trình bày kết quả làm việc của mình, nhóm khác nhận xét và GV tổng kết. HĐ3: cả lớp CH: Hiện nay ngoài vấn đề dân số, môi trường, thế giới còn những vấn đề nào cần giải quyết? CH: Hậu quả của nạn khủng bố, xung đột sắc tộc, tôn giáo? Giải pháp? I. DÂN SỐ: 1. Bùng nổ dân số: - Bùng nổ dân số hiện nay chủ yếu diễn ra ở các nước đang phát triển: chiếm 80% dân số và 95% số dân gia tăng hằng năm của thế giới. - Hậu quả: gây sức ép nặng nề đối với tài nguyên môi trường, phát triển kinh tế và chất lượng cuộc sống. 2. Già hoá dân số: - Sự già hoá dân số chủ yếu diễn ra ở nhóm nước phát triển: số dân trên độ tuổi 65 ngày càng tăng nhanh ( chiếm 15% năm 2005) - Hậu quả: thiếu lao động, chi phí phúc lợi cho người già lớn II. MÔI TRƯỜNG: (xem phụ lục 1) III. MỘT SỐ VẤN ĐỀ KHÁC: - Xung đột sắc tộc, tôn giáo. - Nạn khủng bố. - Hoạt động kinh tế ngầm * Đánh giá: 1. Chứng minh trên thế giới, sự bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước đang phát triển, sự già hoá dân số chủ yếu diễn ra ở nhóm nước phát triển? 2. Tại sao nói: Trong bảo vệ môi trường, cần phải “ tư duy toàn cầu, hành động địa phương” * Hoạt động nối tiếp: Làm bài tập 3 * Phụ lục: PHIẾU HỌC TẬP Điền những thông tin cần thiết vào bảng sau: Vấn đề môi trường Nguyên nhân Hậu quả Giải pháp Biến đổi khí hậu toàn cầu, suy giảm tầng ôdôn Chất khí thải từ hoạt động công nghiệp, sinh hoạt - Băng tan ở 2 cực, thời tiết thay đổi thất thường. - Ảnh hưởng sức khỏe con người, sản xuất nông nghiệp. - Giảm khí thải vào khí quyển ( CO2, CFCs). - Trồng cây xanh. Ô nhiễm nguồn nước ngọt, biển và đại dương - Chất thải công nghiệp, sinh hoạt chưa được xử lí. - Sự cố đắm tàu, tràn dầu - Thiếu nước sạch cho sinh hoạt. - Ảnh hưởng hệ sinh thái sông, biển. - Xử lí các chất thải trước khi đổ ra sông, biển. Suy giảm đa dạng sinh vật - Khai thác tài nguyên quá mức của con người. - Ô nhiễm môi trường. Mất nhiều loại sinh vật, gen di truyền, nguồn thực phẩm, thuốc chữa bệnh - Khai thác hợp lí đi đôi với bảo vệ SV. 4. Đánh giá: 5. Hoạt động nối tiếp: * Rút kinh nghiệm: Ngày soạn 10/09/2010 Tiết 4: Bài 4: THỰC HÀNH TÌM HIỂU NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA TOÀN CẦU HOÁ ĐỐI VỚI CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN. I.Mục tiêu: Sau bài thực hành HS cần: 1. Kiến thức: Hiểu được những cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển. 2. Kỹ năng: Thu thập và xử lí thông tin, thảo luận nhóm và viết báo cáo về một số vấn đề mang tính toàn cầu. II. Phương pháp dạy học: Đàm thoại vấn đáp Thảo luận Viết báo cáo III. Tiến trình dạy học: Ổn định lớp: điểm danh, ổn định trật tự. Kiểm tra bài cũ: Chứng minh rằng trên thế giới, sự bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước đang phát triển, sự già hoá dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước phát triển? Bài mới: Hoạt động của GV-HS Nội dung chính HĐ1: - Yêu cầu HS trình bày yêu cầu của bài thực hành. - GV chia lớp thành 7 nhóm nhỏ, mỗi nhóm đảm nhận một ô kiến thức, cử nhóm trưởng, thư kí. * Nội dung thảo luận: đọc thông tin ở các ô kiến thức ( bài thực hành SGK), liên hệ với những hiểu biết của bản thân để cụ thể hoá, hiểu sâu thêm các thông tin, thảo luận rút ra kết luận. - Chú ý: Kết luận phải xoay quanh những cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đang đặt ra cho các nước đang phát triển. HĐ2:Trình bày báo cáo - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận nhóm theo chủ đề chung: “ Những cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển”. - GV tổ chức cho các nhóm có thể đặt câu hỏi liên quan đến nhóm bạn thảo luận. Sau đó GV kết luận chung, nhận xét, đánh giá. 1. Yêu cầu: Dựa vào những thông tin dưới đây, thảo luận nhóm để làm rõ cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển. 2. Hướng dẫn: - Đọc ô kiến thức (SGK) - Phân tích, cụ thể hoá nội dung trong ô kiến thức. - Lấy ví dụ minh hoạ. - Rút ra kết luận. 3. Trình bày báo cáo theo nhóm. * Rút kinh nghiệm: Ngày soạn 18 /09 /2010 Tiết 5- Bài 5: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC Tiết 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU PHI I.Mục tiêu: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Biết được châu Phi khá giàu khoáng sản, song có nhiều khó khăn do khí hậu khô, nóng, tài nguyên môi trường bị cạn kiệt, tàn phá - Dân số tăng nhanh, nguồn lao động khá lớn, song chất lượng cuộc sống thấp, bệnh tật, chiến tranh đe doạ, xung đột sắc tộc. - Kinh tế tuy có khởi sắc, nhưng cơ bản phát triển còn chậm. 2. Kỹ năng: Phân tích lược đồ, bảng số liệu và các thông tin nhận biết các vấn đề của châu Phi. 3.Thái độ: Chia sẻ với những khó khăn mà người dân châu Phi phải trải qua. II. Thiết bị dạy học: Bản đồ tự nhiên thế giới. III. Phương pháp dạy học: - Đàm thoại vấn đáp - Thảo luận - Sử dụng bản đồ IV. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định lớp: điểm danh, ổn định trật tự. 2.Kiểm tra 15 phút: (Đề ở phần phụ lục) 3.Bài mới: Hoạt động của GV-HS Nội dung chính HĐ1: cặp/ nhóm - GV cho HS quan sát hình 5.1, 5.2 và đặt câu hỏi: CH: Tự nhiên châu Phi có thuận lợi, khó khăn gì để phát triển kinh tế? CH: Giải pháp để khắc phục khó khăn về tự nhiên của châu Phi? HĐ2: cặp/ nhóm Dựa vào bảng 5.1, ô kiến thức và mục II, hãy nhận xét về dân số, chỉ số HDI của châu Phi so với nhóm nước phát triển, đang phát triển và thế giới. - GV yêu cầu HS liên hệ thực tế để giải thích những vấn đề này của châu Phi: trình độ dân trí thấp, trình độ phát triển kinh tế thấp, các nước thực dân thống trị lâu dài HĐ3: cả lớp - GV yêu cầu HS quan sát bảng 5.2, nhận xét tốc độ tăng trưởng GDP của một số nước châu Phi so với tốc độ tăng trưởng của thế giới. - GV cho HS đọc kênh chữ của mục này rút ra nguyên nhân. I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ TỰ NHIÊN: 1. Thuận lợi: - Khoáng sản: giàu có ( vàng, kim cương, dầu khí) - Rừng: phong phú 2. Khó khăn: - Khí hậu khô nóng - Phần lớn diện tích lãnh thổ là hoang mạc ( Xa-ha-ra), xa van. - Khoáng sản, rừng khai thác quá mức. II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI: - Dẫn đầu thế giới về gia tăng dân số (2,3% năm 2005). - Tuổi thọ trung bình thấp (52 tuổi năm 2005). - Trình độ dân trí, chỉ số HDI thấp. - Đa số là dân nghèo, bệnh tật, xung đột sắc tộc III. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ KINH TẾ: - Đa số các nước châu Phi đều là những nước nghèo: tỉ lệ đóng góp vào nền kinh tế thế giới rất nhỏ: 1,9 % GDP thế giới. - Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng kinh tế tương đối cao trong những thập niên gần đây. * Đánh giá: trả lời câu đúng nhất 1.Các giải pháp cấp bách mà các nước châu Phi cần thực hiện để bảo vệ tự nhiên là: a) Cấm khai thác rừng và khoáng sản. b) Cải tạo và dần biến hoang mạc thành các vùng sản xuất nông nghiệp. c) Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên, áp dụng các biện pháp thuỷ lợi nhằm hạn chế khô hạn. d) Giảm nhanh tốc độ gia tăng dân số. 2. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của châu Phi cao nhất thế giới, nguyên nhân chủ yếu là: a) Tỉ suất sinh rất cao. b) Tỉ suất tử rất thấp. c) Gia tăng cơ học cao. 3. Nền kinh tế châu Phi kém phát triển là do: a) Dân số gia tăng nhanh. b) Xung đột sắc tộc thường xảy ra c) Trình độ dân trí thấp. d) Tất cả các ý trên. * Hoạt động nối tiếp: Làm câu hỏi 2. * Rút kinh nghiệm: Ngày soạn 20 /09 /2010 Tiết 6- Bài 5: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC (tiếp theo) Tiết 2 Một số vấn đề của Mĩ La tinh I.Mục tiêu: Sau bài học HS cần: 1. Kiến thức: -Biết Mỹ la tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển kinh tế song nguồn tài nguyên thiên nhiên được khai thác lại chỉ phục vụ cho thiểu số dân, gây tình trạng không công bằng, mức sống chênh lệch lớn với một bộ phận không nhỏ dân cư sống dưới mức nghèo khổ. - Phân tích được tình trạng phát triển thiếu ổn định của nền kinh tế các nước Mĩ La tinh, khó khăn do nợ, phụ thuộc nước ngoài và những cố gắng để vượt qua khó khăn của các nước này. 2. Kỹ năng: Phân tích lược đồ (bản đồ), bảng số liệu và thông tin để nhận biết các vấn đề của Mĩ La tinh. 3. Thái độ: Tán thành với những biện pháp mà các quốc gia Mĩ La tinh đang cố gắng thực hiện để vượt qua khó khăn trong giải quyết các vấn đề kinh tế- xã hội. II. Thiết bị dạy học: Bản đồ tự nhiên thế giới. III. Phương pháp dạy học: Đàm thoại vấn đáp Thảo luận Sử dụng bản đồ IV. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định lớp: điểm danh, ổn định trật tự. 2.Kiểm tra bài cũ: Các nước châu Phi có thuận lợi và khó khăn gì về tự nhiên để phát triển kinh tế? châu Phi cần có giải pháp gì để khắc phục khó khăn trên? Bài mới: Hoạt động của GV-HS Nội dung chính HĐ1: cả lớp Bước 1:- Dựa vào lược đồ Các cảnh quan và khoáng sản chính của Mĩ La tinh để: +Nhận xét cảnh quan tự nhiên, khoáng sản của Mĩ La tinh. - GV bổ sung: các nguồn tài nguyên bị các nhà tư bản, các chủ trang trại khai thác phục vụ lợi ích của chính họ. người dân lao động không được hưởng từ nguồn lợi này. Bước 2:cặp đôi - Phân tích bảng 6.3: Tỉ trọng thu nhập của các nhóm dân cư trong GDP của một số nước. - Tính giá trị GDP của 10% số dân nghèo nhất và 105 số dân giàu nhất của một nước và nhận xét. Quốc gia GDP của 10% dân nghèo nhất (USD) GDP của 10% dân giàu nhất (USD) Chênh lệch GDP của hai nhóm (lần) Chi lê 906 tr 35485 tr 40 Ha mai ca 218,7 tr 2454,3 tr 11 Mêhicô 5813 tr 25054,3 tr 43 Panama 81,2 tr 5022,8 tr 61,8 HĐ2: cặp/ nhóm - Quan sát hình 6.4, trả lời câu hỏi kèm theo. ( Do nền kinh tế phụ thuộc chặt chẽ vào tư bản nước ngoài) - Dựa vào bảng 6.4 nhận xét GDP và nợ nước ngoài của một số nước ở Mĩ La tinh. - CH: Tại sao Mĩ la tinh có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi nhưng nền kinh tế chậm phát triển? I. Một số vấn đề về tự nhiên, dân cư và xã hội: 1. Tự nhiên: - Cảnh quan: rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm (Amadôn), đồng cỏ chiếm phần lớn diện tích -> thuận lợi phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp. - Khoáng sản: dầu khí, kim loại màu, kim loại quí -> thuận lợi phát triển công nghiệp. 2. Dân cư, xã hội: - Hầu hết dân cư nghèo đói: số dân sống dưới mức nghèo khổ từ 37- 62% - Thu nhập giữa người giàu và người nghèo có sự chênh lệch rất lớn. - Dân cư đô thị: 75% dân số. II. Một số vấn đề về kinh tế: - Tốc độ phát triển kinh tế không ổn định. - Đầu tư nước ngoài vào Mĩ La tinh giảm mạnh: cuối thập niên 90 FDI đạt 70- 80 tỉ USD, 2003 còn 31 tỉ USD, 2004: 40 tỉ USD. - Nền kinh tế chậm phát triển, thiếu ổn định, phụ thuộc vào tư bản nước ngoài. - Nợ nước ngoài lớn, nhất là: Achentina, Braxin, Mêhicô, - Hiện nay, tình hình kinh tế của nhiều quốc gia đã từng bước cải thiện, tuy nhiên vẫn còn gặp nhiều khó khăn. *Đánh giá: 1. Cảnh quan tự nhiên chủ yếu của khu vực Mĩ La tinh là: a) Rừng rậm xích đạo b) Rừng nhiệt đới và xa van c) Rừng rậm xích đạo, nhiệt đới và xa van. d) Cả 3 ý trên. 2. Các nước châu Mĩ La tinh có tốc độ phát triển kinh tế khá đồng đều? a) Đúng b) Sai 3. Vấn đề dân cư- xã hội ít có tác động đến sự phát triển kinh tế của các quốc gia Mĩ La tinh là: a) Chính trị- xã hội không ổn định b) Thiếu lao động c) Chênh lệch giầu nghèo quá lớn d) Tệ nạn xã hội. * Hoạt động nối tiếp: làm bài tập 1,2 SGK. * Rút kinh nghiệm: Ngày soạn 15 /10 /2007 Tiết 7- Bài 5: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC (tiếp theo) Tiết 3 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ KHU VỰC TRUNG Á I.Mục tiêu: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Biết được tiềm năng phát triển kinh tế của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á. - Hiểu được các vấn đề chính của khu vực đều liên quan đến vai trò cung cấp dầu mỏ và các vấn đề dẫn đến xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo, nạn khủng bố. 2. Kỹ năng: - Sử dụng bản đồ các nước trên thế giới để phân tích ý nghĩa vị trí địa lí của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á. - Đọc trên lược đồ Tây Nam Á, Trung Á để thấy vị trí các nước trong khu vực. - Phân tích bảng số liệu thống kê để rút ra nhận định. - Đọc và phân tích các thông tin địa lí từ các nguồn thông tin về chính trị, thời sự quốc tế. 3.Thái độ: II. Thiết bị dạy học: Bản đồ các nước trên thế giới. Bản đồ tự nhiên châu Á. III. Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở Thảo luận Sử dụng bản đồ IV. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định lớp: điểm danh, ổn định trật tự. 2. Kiểm tra bài củ: Vì sao các nước Mĩ La tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế nhưng tỉ lệ người nghèo ở khu vực này vẫn còn cao? 3.Bài mới: Hoạt động của GV-HS Nội dung chính HĐ1: nhóm - Dựa vào hình 5.5, 5.7 và nội dung SGK trả lời: + Diện tích , dân số + Vị trí địa lí + Đặc trưng về tự nhiên, tài nguyên + Đặc điểm nổi bật về xã hội của hai khu vực: Tây Nam Á và Trung Á. - Các nhóm trình bày, GV nhận xét và kết luận, chú ý khai thác kênh hình. HĐ2: cặp/ nhóm - HS quan sát hình 5.8, trả lời: + Tính lượng dầu thô chênh lệch giữa khai thác và tiêu dùng của từng khu vực. + Nhận xét về khả năng cung cấp dầu mỏ cho thế giới của khu vực Tây Nam Á. + Nguyên nhân của những bất ổn về chính trị, xã hội ở hai khu vực này? HĐ3: cá nhân CH: Hậu quả của xung đột sắc tộc, tôn giáo và nạn khủng bố ở Tây Nam Á và Trung Á? CH: Các vấn đề của khu vực Tây Nam Á và Trung Á nên được bắt đầu giải quyết từ đâu? Vì sao? GV chuẩn kiến thức. I. Đặc điểm của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á: 1. Tây Nam Á: - DT: khoảng 7 triệu km2, DS: > 313 triệu người (2005) -Vị trí địa lí: nằm ở tây nam châu Á-> có ý nghĩa chiến lược. - Khí hậu khô hạn. - Giàu tài nguyên nhất là dầu mỏ, khí đốt. - Dân cư chủ yếu theo đạo Hồi. - Xung đột sắc tộc, tôn giáo, nạn khủng bố thường xuyên xảy ra. 2. Trung Á: - DT: 5,6 triệu km2, DS: - Vị trí địa lí: nằm trung tâm châu Á-> có ý nghĩa chiến lược. - Khí hậu khô hạn. - Giàu tài nguyên thiên nhiên nhất là dầu mỏ, khí đốt, than đá, ngoài ra: sắt, đồng - Là khu vực đa dân tộc, mật độ dân số thấp, dân cư chủ yếu theo đạo Hồi ( trừ Mông Cổ). II. Một số vấn đề của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á: 1 Vai trò cung cấp dầu mỏ: - Tây Nam Á và Trung Á đều có trữ lượng dầu mỏ lớn ( riêng TNÁ: gần 50% trữ lượng thế giới) - Các nước có trữ lượng dầu lớn trên thế giới: A-rập Xê-út, Cô- oét, Các Tiểu vương quốc A- rập Thống nhất - Là khu vực luôn có bất ổn về chính trị, chiến tranh, xung đột , khủng bốnguyên nhân sâu xa là nguồn dầu mỏ, vị trí chiến lược. 2. Xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo và nạn khủng bố: - Xung đột giữa I-xra-en với Pa-le-xtin. - Các cuộc đấu tranh giành đất đai, nguồn nước, tài nguyên -> chính trị bất ổn, khủng bố, đói nghèo * Đánh giá: 1. Điền nhanh nội dung vào bảng sau: Các đặc điểm nổi bật Tây Nam Á Trung Á Diện tích, dân số Vị trí địa lí Tài nguyên thiên nhiên Dân cư, xã hội 2. Trình bày một số vấn đề cần giải quyết của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á? * Hoạt động nối tiếp: Làm câu hỏi 1. * Rút kinh nghiệm: KIỂM TRA 1 TIẾT Tiết 8 Ngày dạy: 12.10.2010 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được một số vấn đề của nền kinh tế thế giới hiện đại. - Biết được những tiềm năng cơ bản để phát triển kinh tế của châu Phi, khu vực Mĩ la tinh, khu vực Tây Nam Á và Trung Á. - Hiểu được một số vấn đề phát triển kinh tế của châu lục và khu vực trên. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng vẽ biểu đồ ( hình tròn) cho học sinh. - Rèn luyện kỹ năng tính toán, nhận xét và so sánh bảng số liệu. II. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: - Bảng phụ để ghi đề

File đính kèm:

  • docgiao an 11 chuan 09-10.doc