Giáo án Địa lý 11 kì 1 - Trường THPT Lộc Lưng

A. KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ - XÃ HỘI THẾ GIỚI

BÀI 1:

SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN

KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC.

CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI

I. Muc tiêu:

Sau bài học, HS cần:

1. Kiến thức:

- Biết sự tương phản về trình độ kinh tế - xã hội của các nhóm nước: phát triển, đang phát triển, các nước công nghiệp mới (NICs).

- Trình bày được đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.

- Trình bày được tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại tới sự phát triển kinh tế: xuất hiện các ngành kinh tế mới, chuyển địch cớ cấu kinh tế, hình thành nền kinh tế tri thức.

 

doc41 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 589 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lý 11 kì 1 - Trường THPT Lộc Lưng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT: 1 Tuần dạy: 1 Ngày dạy: 23/8/2010 A. KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ - XÃ HỘI THẾ GIỚI BÀI 1: SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Biết sự tương phản về trình độ kinh tế - xã hội của các nhóm nước: phát triển, đang phát triển, các nước công nghiệp mới (NICs). - Trình bày được đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại. - Trình bày được tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại tới sự phát triển kinh tế: xuất hiện các ngành kinh tế mới, chuyển địch cớ cấu kinh tế, hình thành nền kinh tế tri thức. 2. Kĩ năng: - Nhận xét sự phân bố các nước theo mức GDP bình quân đầu người ở hình 1. - Phân tích bảng số liệu về KT – XH của từng nhóm nước: bình quân GDP/người, cơ cấu GDP phân theo từng khu vực kinh tế của các nhóm nước. 3. Thái độ: Xác định trách nhiệm học tập để thích ứng với cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật và công nghệ hiện đại đến nền kinh tế xã hội thế giới. II. Trọng tâm: Sự tương phản về trình độ kinh tế - xã hội của nhóm nước phát triển và đang phát triển. Đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bản đồ các nước trên TG 2. Học sinh: SGK, vở ghi. IV. Tiến trình : Ổn định: kiểm diện HS Kiểm tra bài cũ: GV giới thiệu chương trình lớp 11 Giảng bài mới: Vào bài: So sánh tương quan cuộc sống giữa VN với Hoa Kỳ => cụôc sống giữa hai nước. Kể một số thành tựu KH mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hoạt động 1: HS đọc SGK và trả lời câu hỏi: - Em hãy cho biết trên thế giới được phân chia thành mấy nhóm nước? - Nêu đặc điểm từng nhóm nước? GV giải thích khái niệm HDI (chỉ số phát triển con người) Yêu cầu HS kể tên một số nước công nghiệp mới (NICs) HS hoạt động theo cặp, quan sát hình 1/6/SGK sau khi dựa vào kiến thức đã đọc, trả lời: * Nhận xét sự phân bố các nước và vùng lãnh thổ trên TG theo mức GDP bình quân đầu người (USD/người) GDP/người (USD/người) MỘT SỐ NƯỚC TIÊU BIỂU Mức thấp: < 725 Mức trung bình dưới: 725-2895 Mức trung bình trên: 2895- 8955 Mức cao: > 8955 GV giảng thêm cho HS về các chỉ tiêu HDI Hoạt động 2: - Hoạt động nhóm + Nhóm 1 + 2: làm việc bảng 1.1, trả lời câu hỏi: nhận xét chênh lệch về GDP BQĐN giữa các nhóm nước. + Nhóm 3 + 4: làm việc bảng 1.2, trả lời câu hỏi: nhận xét cơ cấu GDP giữa các nhóm nước. + Nhóm 5 + 6: làm việc bảng 1.3 và trả lời câu hỏi: nhận xét sự khác biệt về HDI và tuổi thọ trung bình giữa các nhóm nước. Sự tương phản về KT – XH giữa các nhóm nước: Các chỉ số Nhóm nước phát triển Nhóm nước đang phát triển GDP/ng Tỉ trọng GDP phân theo KV KT (2004) KVI: KVII: KVIII: KVI: KVII: KVIII: Tuổi thọ bình quân (2005) HDI (2003) - Các nhóm trình bày, các nhóm khác trao đổi, bổ sung. - GV nhận xét sửa chữa bổ sung. Hoạt động 3: GV giảng giải về cuộc CM KH và CN hiện đại, so sánh các cuộc CM khoa học công nghệ mà con người đã trải qua. Yêu cầu HS nêu một số thành tựu do bốn công nghệ trụ cột tạo ra. Kể tên một số dịch vụ cần nhiều tri thức. GV bổ sung. à Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại có tác động như thế nào đến nền kinh tế thế giới? I. Sự phân chia TG thành các nhóm nước - Trên 200 quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau được chia làm 2 nhóm nước: phát triển và đang phát triển. - Các nước đang phát triển thường có GDP/ người thấp, nợ nhiều, HDI thấp - Các nước phát triển: + GDP/người cao. + FDI nhiều. + HDI ở mức cao. - Một số nước vùng lãnh thổ đạt được trình độ nhất định về CN gọi là các nước công nghiệp mới (NICs) II. Sự tương phản về trình độ phát triển KT _XH của các nhóm nước - GDP BQĐN chênh lệch lớn giữa các nước phát triển và đang phát triển. - Trong cơ cấu KT, + Các nước phát triển KV dịch vụ chiếm tỉ lệ rất lớn, NN rất nhỏ + Các nước đang phát triển tỉ lệ ngành NN còn cao - Tuổi thọ TB các nước phát triển > các nước đang phát triển - HDI các nước phát triển > các nước đang phát triển III. Cuộc CM KH và CN hiện đại: - Cuối thế kỷ XX, đầu TK XXI, CM KH và CN hiện đại xuất hiện - Đặc trưng: bùng nổ công nghệ cao + Dựa vào thành tựu KH mới với hàm lượng tri thức cao + Bốn trụ cột: * Công nghệ sinh học * Công nghệ vật liệu * Công nghệ năng lượng * Công nghệ thông tin Tác động: => Xuất hiện nhiều ngành công nghiệp mới, có hàm lượng kĩ thuật cao: sản xuất phần mềm, công nghệ gen; các dịch vụ cần nhiều tri thức: bảo hiểm, viễn thông; cơ cấu kinh tế chuyển đổi theo hướng tăng tỉ trọng dịch vụ giảm tỉ trọng của công nghiệp và nông nghiệp. => Nền KT tri thức: nền kinh tế dựa trên tri thức, kĩ thuật và công nghệ cao 4. Củng cố và luyện tập: 1/ Đặc điểm của hai nhóm đang phát triển và phát triển? Đáp án: - Các nước đang phát triển thường có GDP/ người thấp, nợ nhiều, HDI thấp - Các nước phát triển: GDP/người cao, FDI nhiều, HDI ở mức cao. 2/ Đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại? Đáp án: Sự bùng nổ công nghệ cao dựa vào thành tựu KH mới với hàm lượng tri thức cao. 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: Học kĩ bài cũ. Trả lời câu hỏi cuối bài, vẽ biểu đồ BT 3/ 9/ SGK. Chuẩn bị bài mới: “ Xu hướng toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế” Hệ quả của xu hướng toàn cầu hóa kinh tế? Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực. V. Rút kinh nghiệm: Tiết PPCT: 2 Tuần dạy: 2 Ngày dạy: 30/8/2010 BÀI 2: XU HƯỚNG TOÀN CẦU HÓA, KHU VỰC HÓA KINH TẾ I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Trình bày được các biểu hiện toàn cầu hóa, khu vực hóa và hệ quả của toàn cầu hóa, khu vực hóa. - Biết lí do hình thành tổ chức liên kết khu vực và đặc điểm của một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực. 2. Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ TG để nhận biết lãnh thổ của một số liên kết KT khu vực. - Phân tích bảng 2 để nhận biết các nước thành viên qui mô về DS, GDP, vai trò quốc tế của một số liên kết KT khu vực. 3. Thái độ: Nhận thức được tính tất yếu của toàn cầu hóa, khu vực hóa. Từ đó, xác định trách nhiệm của bản thân trong sự đóng góp vào việc thực hiện II. Trọng tâm: Các biểu hiện và hệ quả của xu hướng toàn cầu hóa, khu vực hóa. III. Chuẩn bị: Giáo viên:Bản đồ các nước trên TG. Học sinh:SGK, vở ghi. IV. Tiến trình : Ổn định:kiểm diện HS. Kiểm tra bài cũ: 1/ Trình bày những điểm tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của 2 nhóm nước trên TG? Trả lời: phần II 2/ Trình bày cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại? Trả lời: Phần III Giảng bài mới: Vào bài: Liên hệ việc gia nhập WTO của VN cũng như tháng 8 hàng năm kỷ niệm sự ra đời của ASEAN, bàn về toàn cầu hóa, thấy sự hộiN nhập của VN. à GV dẫn dắt Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hoạt động 1: HS nêu khái niệm toàn cầu hóa kinh tế. Nguyên nhân? GV: nêu rõ vì sao hiện nay chúng ta phải hội nhập tức xu thế toàn cầu hóa là không thể đảo ngược: - Tác động cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật. - Nhu cầu phát triển của từng nước. - Xuất hiện các vấn đề toàn cầu đòi hỏi hợp tác quốc tế giải quyết. - Chia thành 6 nhóm : + 4 nhóm tìm hiểu về 4 biểu hiện của toàn cầu hóa dựa trên kiến thức SGK. + 2 nhóm tìm hiểu về mặt tích cực và tiêu cực của toàn cầu hóa - Đại diện nhóm trình bày, liên hệ VN. Hoạt động 2: - Hoạt động cặp nhóm, hoàn thành bảng sau: Tổ chức đông dân nhất đến thấp nhất GDP từ cao nhất tới thấp nhất Tổ chức có số thành viên cao nhất Tổ chức có số thành viên ít nhất. Tổ chức có GDP cao nhất Tổ chức có GDP thấp nhất Tổ chức có GDP/ người cao nhất Tổ chức có GDP/ người thấp nhất Trả lời câu hỏi SGK: so sánh DS và GDP của các tổ chức liên kết KT KV? - Vì sao phải liên kết với nhau? - KV hóa KT có lợi ích và đặt ra thách thức gì? - VN gia nhập những KV hóa KT nào? - Việt Nam trong mối quan hệ kinh tế với các nước ASEAN hiện nay. I. Xu hướng toàn cầu hóa - Là quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới ở nhiều lĩnh vực trong đó có lĩnh vực kinh tế. 1. Toàn cầu hóa về kinh tế a/ Thương mại quốc tế phát triển mạnh – tăng số lượng thành viên và tăng vai trò của tổ chức Thương mại Quốc tế (WTO) b/ Đầu tư nước ngoài tăng nhanh c/ Thị trường tài chính mở rộng d/ Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn 2. Hệ quả của toàn cầu hóa - Tích cực: thúc đẩy SX phát triển, tăng trưởng KT, đầu tư, tăng cường hợp tác kinh tế quốc tế - Thách thức: gia tăng khỏang cách giàu nghèo. II. Xu hướng khu vực hóa KT 1. Các tổ chức liên kết KT khu vực - Nguyên nhân: do phát triển không đều và sức ép cạnh tranh trên TG, những quốc gia tương đồng về văn hóa, XH, địa lí hoặc có chung mục tiêu, lợi ích phát triển đã liên kết thành tổ chức riêng để có thể cạnh tranh với các liên kết kinh tế khác(hoặc quốc gia lớn khác) - Các tổ chức liên kết KV: NAFTA, ASEAN, APEC 2/ Hệ quả của khu vực hóa KT - Tích cực: vừa hợp tác vừa cạnh tranh tạo nên sự tăng trưởng KT, tăng tự do thương mại, đầu tư, bảo vệ lợi ích KT các nước thành viên; tạo những thị trường rộng lớn, tăng cường tòan cầu hóa KT - Thách thức: quan tâm giải quyết vấn đề như chủ quyền KT, quyền lực quốc gia. Củng cố và luyện tập: 1/ Biểu hiện, hệ quả của toàn cầu hóa? Đáp án: - Thương mại quốc tế phát triển mạnh – tăng số lượng thành viên và tăng vai trò của tổ chức Thương mại Quốc tế (WTO) - Đầu tư nước ngoài tăng nhanh - Thị trường tài chính mở rộng - Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn 2/ Hệ quả của khu vực hóa kinh tế? Đáp án: - Tích cực: vừa hợp tác vừa cạnh tranh tạo nên sự tăng trưởng KT, tăng tự do thương mại, đầu tư, bảo vệ lợi ích KT các nước thành viên; tạo những thị trường rộng lớn, tăng cường tòan cầu hóa KT - Thách thức: quan tâm giải quyết vấn đề như chủ quyền KT, quyền lực quốc gia. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: Học bài cũ. Trả lời các câu hỏi trong SGK/12. Chuẩn bị bài mới: “Một số vấn đề mang tính toàn cầu” - Những vấn đề mang tính toàn cầu? - Nguyên nhân và biện pháp giải quyết? V. Rút kinh nghiệm: Tiết PPCT: 3 Tuần dạy: 3 Ngày dạy:6/9/2010 BÀI 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Biết và giải thích được tình trạng bùng nổ DS ở các nước đang phát triển và già hóa DS ở các nước phát triển. - Biết và giai thích được đặc điểm dân số của thế giới, của nhóm nướcphát triển , nhóm nước đang phát triển. Nêu hậu quả. - Trình bày được một số biểu hiện, nguyên nhân của từng loại ô nhiễm MT; phân tích được hậu quả của ô nhiễm MT; nhận thức được sự cần thiết phải bảo vệ MT. - Hiểu được nguy cơ chiến tranh và sự cần thiết phải bảo vệ hòa bình và chống nguy cơ chiến tranh. 2. Kĩ năng: Phân tích được các bảng số liệu. Phân tích tác động của con người tới chất lượng môi trường. Liên hệ thực tế để nhận biết hiện trạng môi trường sống ở địa phương, đất nước. Thu thập, xử lý thông tin, viết báo cáo ngắn gọn về một số vấn đề mang tính toàn cầu. 3. Thái độ: Nhận thức được: để giải quyết các vấn đề toàncầu cần phải có sự hợp tác của toàn nhân loại. II. Trọng tâm: Đặc điểm, hậu quả của bùng nổ dân số, già hóa dân số, ô nhiễm môi trường và một số vấn đề khác. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Một số hình ảnh về ô nhiễm MT trên TG và VN. 2. Học sinh: SGK, vở ghi. IV. Tiến trình: Ổn định: kiểm diện HS. Kiểm tra bài cũ: 1/ Trình bày xu hướng toàn cầu hóa kinh tế? Trả lời: phần I 2/ Trình bày xu hướng khu vực hóa kinh tế? Trả lời: phần II Giảng bài mới: Vào bài: Ngày nay bên cạnh những thành tựu vượt bậc về khoa học kĩ thuật, về kinh tế, nhân loại đang phải đối mặt với nhiều thách thức mang tính toàn cầu. Chúng có ảnh hưởng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội trên toàn thế giới và trong từng nước? Chúng ta cùng tìm hiểu. Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hoạt động 1: Yêu cầu HS đọc SGK, dựa vào bảng 3.1 SGK trả lời câu hỏi kèm theo. Gợi ý: - Nhận xét về sự thay đổi của tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên qua các thời kì. - So sánh sự chênh lệch về tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên giữa hai nhóm nước trong từng thời kì, từ đó rút ra nhận định cần thiết. HS nhận xét. GV kết luận sửa chữa bổ sung. Dân số thế giới tăng nhanh à Bùng nổ dân số. Ở các nước đang phát triển: + Tỷ lệ gia tăng tự nhiên gấp 15 lần nhóm nước phát triển. + Chiếm đại bộ phận trong số dân tăng lên hàng năm (95%). + Tỷ trọng dân số thế giới rất cao trên 80%. à Hậu quả: Gây sức ép lớn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội, chất lượng cuộc sống, tài nguyên môi trường. à Liên hệ Việt Nam: Từ năm 1993 chính phủ bắt đầu phát động cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch. Trong 10 năm 1989-1999 tỷ lệ tăng trung bình 1,7%. Năm 2003 là 1,3%. KHHGĐ đã mang lại hiệu quả kinh tế rất cao. HS đọc bảng 3.2 SGK trả lời câu hỏi kèm theo. Dân số thế giới già đi do tỷ suất sinh hạ thấp và tuổi thọ trung bình tăng: 1950: Thế giới có khoảng 131 triệu người trên 65 tuổi. 1995: tăng gấp 3: khoảng 371 triệu người. Có sự khác nhau giữa hai nhóm nước. Hoạt động 2: - GV chia làm lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm thực hiện 1 yêu cầu trong bảng sau: Vấn đề MT Hiện trạng Nguyên nhân Hậu quả Giải pháp Biến đổi khí hậu toàn cầu Suy giảm tầng ô dôn Ô nhiễm MT nước ngọt biển và đại dương Suy giảm đa dạng sinh học - Thảo luận nhóm, HS trình bày, nhóm khác trao đổi bổ sung. GV chuẩn kiến thức, giải thích thêm. Biến đổi khí hậu: Thời tiết thay đổi thất thường: Mùa hè năm 2003 thời tiết nóng một cách đột ngột có khi lên tới 400C ở Pháp và một số nước Châu Âu, lũ lụt xảy ra liên tiếp ở Trung Quốc, Ấn Độ Hậu quả do thủng tầng ôzon: Tia tử ngoại (tia cực tím) tới mặt đất sẽ tăng lên gây tác hại đối với sức khỏe con người và các hệ sinh thái trên Trái đất: ung thư da, gây bệnh đục thủy tinh thể, sản lượng nông nghiệp giảm, sinh vật thủy sinh bị tổn thương gây mất cân bằng sinh thái. Ô nhiễm nước ngọt: Theo Liên hợp quốc có khoảng 1,3 tỷ người trên toàn cầu trong đó có hơn 1 tỷ người ở các nước đang phát triển thiếu nước sạch. GV nhấn mạnh tính nghiêm trọng của vấn đề môi trường trên phạm vi toàn thế giới. Bảo vệ môi trường là vấn đề sống còn của toàn nhân loại. Môi trường là ngôi nhà chung của tất cả mọi người. Vậy con người đã có những hành động gì để bảo vệ môi trường? HS liên hệ bản thân. Hoạt động 3: - Trao đổi với HS về khủng bố, liên hệ thực te.á I. Dân số 1. Bùng nổ DS - DS TG tăng nhanh, nhất là nửa sau thế kỷ XX - DS bùng nổ hiện nay chủ yếu ở các nước đang phát triển. - Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên qua các thời kì giảm nhanh ở nhóm nước phát triển , giảm chậm ở nhóm nước đang phát triển. - Chênh lệch về tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên giữa hai nhóm nước ngày càng lớn. - Dân số nhóm nước đang phát triển vẫn tiếp tục tăng nhanh, nhóm nước phát triển có xu hướng chững lại. - Dân số tăng nhanh gây sức ép nặng nề đối với tài nguyên môi trường phát triển kinh tế và chất lượng cuộc sống. 2. Già hóa dân số - DS TG có xu hướng già đi: + Tỉ lệ người < 15 tuổi giảm. + Tỉ lệ > 65 tuổi tăng. - Nhóm nước phát triển có cơ cấu dân số già, nhóm nước đang phát triển có cơ cấu dân số trẻ. à Hậu quả: Thiếu lao động. Chi phí phúc lợi cho người già lớn. II. Môi trừơng 1. Biến đổi khí hậu toàn cầu và Suy giảm tầng ô dôn: - Lượng CO2 tăng => hiệu ứng nhà kính tăng => nhiệt độ Trái đất tăng à Băng tan, mực nước biển tăng làm ngập một số vùng đất thấp. - Khí thải từ SX CN và sinh hoạt => mưa axit, tầng ôzon bị thủng và lỗ thủng ngày càng lớnà Aûnh hưởng sức khỏe, sinh hoạt và sản xuất. - Biện pháp: cắt giảm lượng khí thải (CO2, CH4, SO2, CFCs) trong sinh hoạt và sản xuất. 2. Ô nhiễm MT nước ngọt, biển và đại dương: - Chất thải CN và sinh hoạt chưa xử lí => đổ trực tiếp vào sông hồ => ô nhiễm => thiếu nước sạch - Chất thải CN chưa xử lí => đổ trực tiếp vào sông biển, đắm tàu, rửa tàu, tràn dầu => MT biển chịu nhiều tổn thất. - Biện pháp: Tăng cường xây dựng các nhà máy xử lý chất thải, đồng thời đảm bảo an toàn hàng hải. 3. Suy giảm đa dạng sinh học: - Khai thác thiên nhiên quá mức => sinh vật bị tuyệt chủng hoặc sắp tuyệt chủng => mất nhiều loài SV, gen di truyền, thực phẩm, thuốc, nguyên liệu SX - Biện pháp: Toàn thế giới tham gia vào mạng lưới các trung tâm sinh vật, xây dựng các khu bảo vệ thiên nhiên. III. Một số vấn đề khác: - Khủng bố, xung đột sắc tộc, tôn giáotrở thành mối đe dọa đối với hòa bình và ổn định thế giới. 4. Củng cố và luyện tập: Trình bày các biện pháp giải quyết các vấn đề mang tính toàn cầu? Ở địa phương em thực hiện các giải pháp này như thế nào? Đáp án: Các quốc gia cùng nhau đưa ra biện pháp giải quyết. Nêu từng biện pháp cụ thể ở mỗi vấn đề. Liên hệ thực tế địa phương. 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: Học bài cũ theo câu hỏi cuối bài. Làm BT3/16/SGK. Sưu tập tài liệu về vấn đề MT Chuẩn bị tài liệu về toàn cầu hóa, nhất là VN chuẩn bị bài Thực hành. V. Rút kinh nghiệm: Tiết PPCT: 4 Tuần dạy: 4 Ngày dạy:13/9/2010 BÀI 4: THỰC HÀNH TÌM HIỂU NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA TOÀN CẦU HÓA ĐỐI VỚI CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: Hiểu được những cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển. Toàn cầu hóa gây áp lực đối với tự nhiên, suy thoái môi trường. Các nước phát triển chuyển công nghệ lỗi thời gây ô nhiễm sang các nước đang phát triển. 2. Kĩ năng: Thu thập và xử lí thông tin về vấn đề môi trường ở các nước đang phát triển, thảo luận nhóm và viết báo cáo về một số vấn đề mang tính toàn cầu. II. Trọng tâm: Cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển. III. Chuẩn bị: Giáo viên:SGK, SGV Học sinh: SGK, tài liệu sưu tầm, vở ghi. IV. Tiến trình: Ổn định:kiểm diện HS. Kiểm tra bài cũ: 1/ Trình bày tình hình dân số thế giới? Trả lời: phần I. 2/ Trình bày vấn đề ô nhiễm môi trường biển và suy giảm đa dạng sinh học? Trả lời: phần 2, 3 (II) Giảng bài mới: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết thực hành. Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Chia lớp thành 6 nhóm: mỗi nhóm phụ trách một nội dung trong một ô kiến thức.HS dựa vào ô kiến thức, tài liệu đã sưu tầm và kiến thức đã học rút ra kết luận. HS trình bày. GV chuẩn kiến thức. Nhóm 1: Ô kiến thức số 1. Hàng rào thuế quan bãi bỏ tạo thuận lợi gì cho thị trường, cho sản xuất? Nền sản xuất của các nước còn lạc hậu sẽ gặp khó khăn gì? àLiên hệ Việt Nam. + Hàng trong nước khó cạnh tranh với hàng nước ngoài của các cường quốc à sản xuất gặp khó khăn khi tiêu thụ. Nhóm 2: Ô kiến thức số 2. Khoa học và công nghệ tác động đến kinh tế - xã hội. Tình hình phát triển khoa học công nghệ ở các nước. Liên hệ Việt Nam. Nhóm 3: Ô kiến thức số 3. Các siêu cường tìm các áp đặt lối sông và nền văn hóa. à Liên hệ Việt Nam. Nhóm 4: Ô kiến thức số 4. Chuyển giao công nghệ mang lại lợi ích nhưng đồng thời gây ô nhiễm môi trường cho các nước. Liên hệ Việt Nam. Nhóm 5: Ô kiến thức số 5. Cơ hội và nguy cơ khi tham gia vào xu hướng toàn cầu hóa ở các nước đang phát triển. Liên hệ vấn đề môi trường. Liên hệ Việt Nam. Nhóm 6: Ô kiến thức 6. Thành tựu của nhân loại. Sự cạnh tranh của các nước trong xu hướng phát triển. Liên hệ Việt Nam Ô kiến thức số 7: Các nước thực hiện chủ trương đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ quốc tế như thế nào? + Đưa học sinh sang nước ngoài học tập, mời chuyên gia về nước giảng dạy Mục đích của chủ trương? + Phát triển kinh tế. Liên hệ Việt Nam. GV hướng dẫn HS đưa ra kết luận chung về cơ hội và thách thức: à Cơ hội: Khắc phục khó khăn, hạn chế vấn đề về vốn, cơ sở vật chất kĩ thuật công nghệ, tận dụng tiềm năng của toàn cầu để gia tăng tốc độ phát triển kinh tế - xã hội đất nước đối với các nước đang phát triển. à Thách thức: Chịu sự cạnh tranh quyết liệt hơn, chịu nhiều thua thiệt rủi ro: tụt hậu, nợ nần, ô nhiễm 1. Tự do hóa thương mại: Cơ hội: Mở rộng thị trường, thúc đẩy sản xuất phát triển. Thách thức: Trở thành thị trường tiêu thụ cho các cường quốc kinh tế. 2. Cách mạng khoa học công nghệ: Cơ hội: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tiến bộ, hình thành và phát triển nền kinh tế tri thức. Thách thức: Nguy cơ tụt hậu. 3. Sự áp đặt lối sống văn hóa của các siêu cường: Cơ hội: tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại. Thách thức: Giá trị đạo đức bị biến đổi theo hướng xấu, ô nhiễm xã hội, đánh mất bản sắc dân tộc. 4. Chuyển giao công nghệ: Cơ hội: tiếp nhận đầu tư, công nghệ, hiện đại hóa cơ sở vật chất kĩ thuật. Thách thức: trở thành bãi thải công nghệ lạc hậu cho các nước phát triển. 5. Toàn cầu hóa trong công nghệ: Cơ hội: Đi tắt đón đầu từ đó có thể đuổi kịp và vượt các nước phát triển. Thách thức: Gia tăng nhanh chóng nợ nước ngoài, nguy cơ tụt hậu. 6. Chuyển giao thành tựu của nhân loại: Cơ hội: Thúc đẩy kinh tế phát triển với tốc độ nhanh, hòa hợp nhanh chóng vào nền kinh tế thế giới. Thách thức: Sự cạnh tranh trở nên quyết liệt. 7. Sự đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ quốc tế: Cơ hội: Tận dụng tiềm năng thế mạnh toàn cầu để phát triển kinh tế đất nước. Thách thức: chảy máu chất xám, cạn kiệt tài nguyên. Củng cố và luyện tập: Nhận xét tinh thần làm việc của các nhóm. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: Hoàn thành bài thực hành. Chuẩn bị bài mới: “ Một số vấn đề của Châu Phi” Các vấn đề về tự nhiên: đặc điểm nổi bậc về tự nhiên? Vấn đề dân cư? kinh tế - xã hội? V. Rút kinh nghiệm: Tiết PPCT: 5 Tuần dạy: 5 Ngày dạy:20/9/2010 BÀI 5: MỘT SỐ VẦN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC TIẾT 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU PHI I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Biết được tiềm năng phát triển kinh tế của các nước Châu Phi. - Khai thác TNTN ở các nước đang phát triển làm suy thoái môi trường. Cần phải có giải pháp khai thác TNTN hợp lý. - Trình bày được m

File đính kèm:

  • docTRON BO GIAO AN DIA LY 11 HKI.doc