Giáo án Địa lý 11 tiết 9: Hợp chủng quốc Hoa Kì - Tiết 1: Tự nhiên và dân cư

Tiết: 9 B. Địa lí khu vực và quốc gia

Bài 6: Hợp chúng quốc Hoa Kì

Tiết 1: TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:

1. Kiến thức:

- Biết được các đặc điểm về vị trí địa lí , phạm vi lãnh thổ của Hoa Kì.

- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của từng vùng.

- Đặc điểm dân cư của Hoa Kì và ảnh hưởng của chúng đối với phát triển kinh tế.

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kỹ năng phân tích bản đồ (lược đồ) để thấy được đặc điểm địa hình, sự phân bố khóang sản, dân cư của Hoa Kì.

- Kĩ năng phân tích số liệu, tư liệu về tự nhiên, dân cư Hoa Kì.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 513 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 11 tiết 9: Hợp chủng quốc Hoa Kì - Tiết 1: Tự nhiên và dân cư, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28-10-2007. Tiết: 9 B. Địa lí khu vực và quốc gia Bài 6: Hợp chúng quốc Hoa Kì Tiết 1: TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Biết được các đặc điểm về vị trí địa lí , phạm vi lãnh thổ của Hoa Kì. - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của từng vùng. - Đặc điểm dân cư của Hoa Kì và ảnh hưởng của chúng đối với phát triển kinh tế. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng phân tích bản đồ (lược đồ) để thấy được đặc điểm địa hình, sự phân bố khóang sản, dân cư của Hoa Kì. - Kĩ năng phân tích số liệu, tư liệu về tự nhiên, dân cư Hoa Kì. 3. Thái độ: - Quan hệ hợp tác bình đẳng II. THIẾT BỊ DẠY HỌC: - Bản đồ bán cầu Tây hoặc bản đồ thế giới; - Bản đồ Địa lí tự nhiên Hoa Kì. - Phóng to bảng 6.1, bảng 6.2 trong SGK. III. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Oån định tình hình lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giảng bài mới: - Giới thiệu bài: (1’) Hoa Kì là nước có nền kinh tế lớn, phát triển mạnh nhất trên thế giới khiến cho các nền kinh tế lớn của châu Aâu cũng phải nể sợ. Tại sao Hoa Kì đạt được những thành tựu lớn như vậy? - Tiến trình tiết dạy: Giới thiệu Diện tích, Dân số và Thủ đô của Hoa Kì (3’) Diện tích: 9,629 triệu km2 Dân số: 296,5 triệu người (năm 2005) Thủ đô: Oa-sin tơn T/L Họat động của GV Họat động của HS Nội dung 12’ 12’ HĐ1: Tìm hiểu vị trí địa lí và lãnh thổ Hoa Kì. - GV sử dụng bản đồ bán cầu Tây, hình 6.1 SGK. - Gọi HS lên bảng dựa vào bản đồ xác định vị trí và lãnh thổ Hoa Kì. - Hỏi: Hãy cho biết vị trí địa lí của Hoa Kì có những thuận lợi gì cho phát triển kinh tế? - GV chuẩn hóa kiến thức. HĐ2: Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên Hoa Kì. - GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu đặc điểm của một vùng tự nhiên, về: + Địa hình. + Khí hậu. + Tài nguyên. - GV bổ sung và chuẩn kiến thức. HĐ1: Cả lớp - Dựa vào bản đồ tìm hiểu đặc điểm vị trí và lãnh thổ và nêu ý nghĩa của vị trí địa lí. - HS còn lại nhận xét, bổ sung. HĐ2: Nhóm HS dựa vào hình 6.1, SGK - Nhóm 1: Tìm hiểu đặc điểm vùng phía Tây. - Nhóm 2: Tìm hiểu đặc điểm vùng phía Đông. - Nhóm 3: Tìm hiểu đặc điểm vùng Trung Tâm. - Nhóm 4: Tìm hiểu đặc điểm bán đảo Alaxca và quần đảo Ha oai. - Đại diện các nhóm trình bày, HS còn lại góp ý bổ sung. I. Lãnh thổ và vị trí địa lí 1. Lãnh thổ: gồm 3 bộ phận: - Phần trung tâm lục địa Bắc Mĩ - Bán đảo Alaxca ở Tây Bắc lục địa Bắc Mĩ. - Quần đảo Ha oai ở giữa Thái Bình Dương. 2. Vị trí địa lí: - Nằm ở bán cầu Tây. - Nằm giữa TBD và ĐTD. - Tiếp giáp Canađa và khu vực Mĩ Latinh. II. Điều kiện tự nhiên 1. Phần lãnh thổ Hoa Kì nằm ở trung tâm Bắc Mĩ phân hóa thành 3 vùng tự nhiên: a. Vùng phía Tây b. Vùng phía Đông c. Vùng trung tâm 2. Bán đảo Alaxca và quần đảo Ha oai: a. Bán đảo Alaxca. b. Quần đảo Ha oai. 13’ HĐ3: Tìm hiểu đặc điểm dân cư Hoa Kì - GV hường dẫn chung cả lớp dựa vào bảng 6.1 và 6.2, nội dung SGK trả lời câu hỏi: + Dân số Hoa Kì có những đặc điểm gì? Các đặc điểm đó có ảnh hưởng như thế nào với sự phát triển KT-XH của Hoa Kì? + Những biểu hiện của xu hướng già hóa dân số ở HK. - Sau khi HS thảo luận và trình bày, GV chuẩn kiến thức dưới dạng bảng kiến thức. - GV cho HS quan sát hình 6.3 và SGK nhận xét sự phân bố dân cư Hoa Kì. - GV nhận xét và chuẩn kiến thức. HĐ3: Cá nhân/cả lớp - HS nghiên cứu bảng 6.1, bảng 6.2 và nôi dung SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi. Cần tập trung vào 3 nội dung: + Tình hình phát triển dân số. + Sự già hóa dân số. + Thành phần dân cư. - HS nghiên cứu hình 6.3 SGK trả lời câu hỏi. Những HS còn lại nhận xét và bổ sung. II. Dân cư 1. Gia tăng dân số: - Dân số tăng nhanh, chủ yếu do tăng cơ giới. - Dân số có xu hướng già hóa. 2. Thành phần dân cư: - Đa dạng, phức tạp, nhiều nguồn gốc. 3. Phân bố dân cư: Dân cư phân bố không đều: - Tập trung đông đúc nhất ở vùng Đông Bắc, bán đảo Floriđa, đông thứ hai là vùng phía Đông và duyên hải phía Tây Nam - Vùng Nội địa và vùng núi Coóc đi e dân cư thưa thớt. - Dân cư tập trung chủ yếu ở các thành phố (79% - năm 2004). - Xu hướng thay đổi trong phân bố dân cư: Di chuyển từ vùng Đông Bắc xuống phía Nam và ven bờ TBD. IV. ĐÁNH GIÁ: (3’): Phân tích những thuận lợi của vị trí địa lí và TNTN đối với phát triển công nghiệp, nông nghiệp ở Hoa Kì. V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Học bài, trả lời các câu hỏi SGK trang 40. VI. RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI DẠY:

File đính kèm:

  • doc3 cot Tiet 9.doc
Giáo án liên quan