Giáo án Địa lý 12 bài 35, 36

BÀI 35: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI Ở BẮC TRUNG BỘ

 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Sau bài học, HS cần:

 1. Về kiến thức :

- Trình bày được vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ đặc biệt của vùng cũng như những thế mạnh nổi trội của vùng (tài nguyên thiên nhiên, truyền thống dân cư) và cả những khó khăn trong quá trình phát triển

- Hiểu và trình bày được thực trạng và triển vọng phát triển cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp, sự phát triển của công nghiệp và cơ sở hạ tầng của vùng .

 

doc9 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 630 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 12 bài 35, 36, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án 12 cb tiết 40, 41. Ngày soạn 18/3/2009 Tiết : 39 BÀI 35: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI Ở BẮC TRUNG BỘ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1. Về kiến thức : - Trình bày được vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ đặc biệt của vùng cũng như những thế mạnh nổi trội của vùng (tài nguyên thiên nhiên, truyền thống dân cư) và cả những khó khăn trong quá trình phát triển - Hiểu và trình bày được thực trạng và triển vọng phát triển cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp, sự phát triển của công nghiệp và cơ sở hạ tầng của vùng . 2. Về kỹ năng : - Đọc và khai thác thông tin từ Atlat, bản đồ giáo khoa và các lược đồ trong bài - Phân tích, thu thập các số trên các phương tiện khác nhau và rút ra các kết luận cần thiết. 3. Về thái độ : Thêm yêu quê hương Tổ quốc, đồng thời xác định tinh thần học tập nghiêm túc để xây dựng và bảo vêh Tổ quốc II CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : -Chuẩn bị của thầy : Bản đồ kinh Bắc trung Bộ Các bảng số liệu liên quan đến nội dung bài học Atlat địa lí VN Chuẩn bị của trò : Học bài cũ + chuẩn bị bài mới III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức : ổn định lớp(1’ ) 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra vở thực hành của 1 số học sinh. 3. Bài mới : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 6’ 7’ 10’ 10’ Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm lãnh thổ và vị trí của vùng Bước 1: GV yêu cầu HS + Xác định vị trí địa lí của vùng BTB + Kể tên các tỉnh trong vùng + Đánh giá ý nghĩa của vị trí địa lí đối với sự phát triển KT-XH của vùng Bước 2: GV gọi một HS trình bày, các HS khác nhâïn xét, bổ sung, GV nhận xét ,chuẩn kiến thức . Hoạt động 2: Tìm hiểu các thế mạnh và hạn chế của vùng - Bước 1: GV yêu cầu HS bằng kiến thức đã học và nội dung SGK hoàn thiện phiếu HT 1 - Bước 2: GV hướng dẫn HS điền các thông tin nổi bật về thế mạnh và hạn chế của vùng - Bước 3: GV yêu cầu HS trình bày kết quả, nhận xét và tổng kết. Hoạt động 3: Tìm hiểu cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp. + Bước 1: GV chia lớp thành 3 nhóm thảo luận và giao nhiệm vụ - Nhóm 1: Tìm hiểu về hoạt động lăm nghiệp - Nhóm 2: Tìm hiểu về nông nghiệp - Nhóm 3: Tìm hiểu về ngư nghiệp + Bước 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu các thông tin và gợi ý về vấn đề tiềm năng, điều kiện phát triển cơ cấu kinh tế liên hoàn, ý nghĩa của việc hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp của vùng + Bước 3: GV yêu cầu các nhóm HS trình bày, nhận xét và bổ sung hoàn thiện. Hoạt động 4: Tìm hiểu sự hình thành cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ sơ hạ tầng GTVT. - Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát hình 35.2 và nội dung SGK, cho biết: + BTB có những điều kiện nào để phát triển công nghiệp? + Nhận xét sự phân bố các ngành công nghiệp trọng điểm, các trung tâm công nghiệp và cơ cấu ngành của các trung tâm. - Bước 2: GV yêu cầu Hs trả lời, nhận xét, bổ sung hoàn thiện nội dung - Bước3: GV yêu cầu HS quan sát hình 35.2 và dựa vào nội dung SGK, cho biết: + Tại sao việc phát triển kinh tế vùng phải gắn liền với xây dựng cơ sở hạ tầng? + Xác định trên lược đồ các hệ thống giao thông của vùng - Bước 2: Gv hướng dẫn HS quan sát lược đồ, tìm các tuyến quốc lộ 7, 8, 9, 1A, đường Hồ Chí Minh và hệ thống sân bay, cảng biển của vùng, gợi mở cho HS tìm hiểu vai trò của các tuyến giao thông với vùng - Bước 4: HS trả lời, GV nhận xét và chuẩn kiến thức. Hoạt động 1: cá nhân HS quan sát bản đồ hoặc Atlat địa lí VN trả lời các câu hỏi của GV. Hoạt động 2: cặp HS dựa vào SGK và hướng đẫn của GV hoàn thành phiếu học tập . Hoạt động 3: nhóm HS dựa vào SGK và hình 35.1 SGK để thảo luận trả lời các câu hỏi của GV giao cho sau đó cử đại diện trình bày . Hoạt động 4: cá nhân HS quan sát lược đồ, nghiên cứu sự phân bố các loại tài nguyên phục vụ cho công nghiệp, sự phân bố các ngành công nghiệp trọng điểm, các trung tâm công nghiệp lớn của vùng để trả lời . Khái quát chung: Vị trí địa lí và lãnh thổ: - BTB là vùng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang nhất nước - Tiếp giáp: ĐBSH, trung du và miền núi BB, Lào và Biển Đông => thuận lợi giao lưu văn hóa – kinh tế – xã hội của vùng với các vùng khác cả bằng đường bộ và đường biển Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu của vùng (phụ lục 1) Hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp (phụ lục 2) 3.Hình thành cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng GTVT Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm và các trung tâm công nghiệp chuyên môn hóa: - Là vùng có nhiều nguyên liệu cho sự phát triển công nghiệp: khoáng sản, nguyên liệu nông – lâm – ngư nghiệp - Trong vùng đã hình thành một số vùng công nhiệp trọng điểm: sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí, luyện kim, chế biến nông – lâm – thủy sản và có thể lọc hóa dầu. - Các trung tâm công nghiệp phân bố chủ yếu ở dải ven biển,phía đông bao gồm Thanh Hóa, Vinh, Huế Xây dựng cơ sở hạ tâng, trước hết là GTVT - Xây dựng cơ sở hạ tầng có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển KT-XH của vùng - Các tuyến GT quan trọng của vùng: quốc lộ 7, 8, 9, 1A, đường Hồ Chí Minh. IV. CỦNG CỐ BÀI ( 2’ ) 1. Nêu những thế mạnh nổi bật của vùng BTB 2. Vì sao đồi sống nhân dân vùng còn nhiều khó khăn, trở ngại. V.RÚT KINH NGHIỆM ............. VI. PHỤ LỤC PHIẾU HỌC TẬP 1: Nội dung tìm hiểu Thuận lợi Khó khăn Điều kiện tự nhiên và TNTN Kinh tế – xã hội PHIẾU HỌC TẬP 2 Lâm nghiệp Nông nghiệp Ngư nghiệp Thế mạnh Khó khăn Hướng giải quyết THÔNG TIN PHẢN HỒI Phiếu học tập 1: Nội dung tìm hiểu Thuận lợi Khó khăn Điều kiện tự nhiên và TNTN - Khí hậu nhiệt đới gió mùa phân hóa đa dạng - dải đồng bằng ven biển, đất đai đa dạng - Khoáng sản: crom, titan, đá vôi, sắt, cát,.. - Rừng tập trung chủ yếu ở biên giới phía Tây - Chịu nhiều thiên tai, lũ lụt, hạn hán. - Tài nguyên còn phân tán Kinh tế – xã hội - Dân cư giàu truyền thống lịch sử, cần cù, chịu khó - Nhiều di tích văn hóa, lịch sử - Là mảnh đất địa linh nhân kiệt - Mức sống thấp - hạ tầng kém phát triển Phiếu học tập 2: Lâm nghiệp Nông nghiệp Ngư nghiệp Thế mạnh - Diện tích rừng 2,46 triệu ha (20% cả nước) - Có nhiều loại gỗ quí: đinh, lim, sến => phát triển công nghiệp khai thác gỗ, chế biến lâm sản - Đất đai đa dạng: phù sa, feralit - Khí hậu có sự phân hóa đa dạng => phát triển lương thực, thực phẩm, chăn nuôi gia súc và cây trồng công nghiệp - Bờ biển dài, nhiều loại hải sản quí - có nhiều sông lớn => phát triển đánh bắt, nuôi trồng trên cả 3 môi trường nước ngọt, lợ và mặn. Khó khăn - Thiếu cơ sở vật chất, máy móc - Cháy rừng - Thiếu vốn và lực lượng quản lí - độ phì kém, chịu nhiều thiên tai Thiên tai xảy ra thường xuyên Hướng giải quyết - Khai thác đi đối với tu bổ, bảo vệ và trồøng rừng - Giải quyết các vẫn đề lương thực - Mở rộng thị trường và công nghiệp chế biến Đầu tư trang thiết bị, đẩy mạnh đánh bắt xa bờ Ngày soạn : 19/3/2009 Tiết: 40 BÀI 36: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ I.MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học này HS cần phải nắm được : 1. Về kiến thức: - Hiểu được Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng lãnh thổ tương đối giàu tài nguyên thiên nhiên, có khả năng phát triển nền kinh tế nhiều ngành, nhưng sự phát triển kinh tế – xã hội của vùng gặp khó khăn do thiên tai và hậu quả nặng nề của chiến tranh. - Hiểu được thực trạng và và triển vọng phát triển tổng hợp kinh tế biển, sự phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng của vùng. -Hiểu được trong những năm tới, với sự phát triển của công nghiệp và cơ sở hạ tầng, với sự khai thác tốt hơn kinh tế biển, hình thành nền kinh tế mở, kinh tế của Duyên hải Nam Trung Bộ sẽ có bước phát triển đột phá. 2. Về kỹ năng: Phân tích các bản đồ tự nhiên, kinh tế, đọc Atlat Địa Lí Việt Nam . II CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : -Chuẩn bị của thầy - Bản đồ treo tường Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ treo tường Kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên. - Atlat Địa lí Việt Nam,tranh ảnh liên quan . Chuẩn bị của trò : Học bài cũ + chuẩn bị bài mới III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức : ổn định lớp(1’ ) 2. Kiểm tra bài cũ : Trình bày những thế mạnh và hạn chế của vung Bắc Trung Bộ ? Trả lời : Thuận lợi: Khí hậu nhiệt đới gió mùa phân hóa đa dạng, dải đồng bằng ven biển, đất đai đa dạng. Khoáng sản: crom, titan, đá vôi, sắt, cát,.. - Rừng tập trung chủ yếu ở biên giới phía Tây. - Dân cư giàu truyền thống lịch sử, cần cù, chịu khó - Nhiều di tích văn hóa, lịch sử,Là mảnh đất địa linh nhân kiệt Khó khăn: - Chịu nhiều thiên tai, lũ lụt, hạn hán,Tài nguyên còn phân tán. - Mức sống thấp, hạ tầng kém phát triển 3. Bài mới : Mở bài : Giáo viên cho học sinh xem một số hình ảnh về tự nhiên, kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ (Phố cổ Hội An, Thánh địa Mỹ Sơn) sau đó hỏi HS các hình ảnh đó là của vùng kinh tế nào, em biết gì về vùng kinh tế này. - HS phát biểu. GV giới thiệu và ghi lên bảng tên bài học TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 7’ 8’ 12’ 7’ * Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của DH NTB - Bước 1:GV yêu cầu HS xác định trên bản đồ vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Vị trí đó có ảnh hưởng thế nào đến sự phát triển kinh tế-xã hội của vùng? - Bước 2: GV gọi HS trình bày ,sau đó nhận xét và chuẩn kiến thức . . Hoạt động 2:Tìm hiểu các thế mạnh và hạn chế của Duyên hải Nam Trung Bộ. Bước 1: GV phân công nhiệm vụ và giao phiếu học tập Dãy bàn trái: Trình bày những thế mạnh và hạng chế phần tự nhiên. Dãy bàn phải: Trình bày những thế mạnh và hạng chế phần kinh tế-xã hội Bước 2: Gọi đại diện cặp trình bày, các cặp khác bổ sung giáo viên chuẩn kiến thức Hoạt động 3: Tìm hiểu về phát triển tổng hợp kinh tế biển Bước 1: Chia lớp thành 4 nhóm. Giao nhiệm vụ, cho các nhóm . + Nhóm 1: Tìm hiểu nghề cá(bảng số liệu) + Nhóm 2: Tìm hiểu du lịch biển + Nhóm 3: Tìm hiểu dịch vụ hàng hải + Nhóm 4: Tìm hiểu về khai thác khoáng sản và sản xuất muối. Bước 2: GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác bổ sung, GV đánh giá, chuẩn kiến thức. Chuyển ý: Bên cạnh phát triển tổng hợp kinh tế biển, vùng còn có khả năng phát triển công nghiệp nếu giải quyết tốt vấn đề cơ sở hạ tầng *Hoạt động 4: Tìm hiểu về phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng. - Dựa vào Atlat hoặc bản đồ hình 49, xác định kể tên các trung tâm CN trong vùng? (về phân bố, quy mô, cơ cấu ngành) -Để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, vấn đề năng lượng của vùng cần phải giải quyết như thế nào? -Xác định và kển tên các nhà máy thủy điện đã có và đang xây dựng của vùng - xác định và nêu vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung? - Dựa vào hình 49 xác định các tuyến đường bộ, đường sắt chủ yếu, các cảng và sân bay của vùng. Nêu vai trò của GTVT đối với sự phát triển kinh tế của vùng? HS trả lời, GV bổ sung, chuẩn kiến thức Hoạt động 1: cả lớp HS dựa vào bản đồ tự nhiên (Atlat Địa lí Việt Nam ) xác định phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí của Duyên hải Nam Trung Bộ sau đó phân tích những thuận lợi và khó khăn cơ bản của vị trí Địa lí Duyên hải Nam Trung Bộ . Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết của mình từng cặp trao đổi điền vào phiếu học tập sau đó đại diện cặp trình bày, các cặp khác bổ sung. Hoạt động 3: nhóm HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết của mình thảo luân trao đổi ,sau đó cử đại diện trình bày . *Hoạt động 4:Cá nhân HS dựa vào Atlat hoặc bản đồ hình 49 SGK - xác định kể tên các trung tâm CN trong vùng? -xác định các tuyến đường bộ, đường sắt chủ yếu, các cảng và sân bay của vùng. I. Khái quát chung: 1. Phạm vi lãnh thổ: - Gồm 8 tỉnh, thành phố - DT: 44,4 nghìn km2 (13,4% cả nước) - Dân số: 8,9 triệu người (10,5% cả nước) - Có 2 quần đảo xa bờ. 2. Vị trí địa lí: - Phía Bắc:Bắc Trung Bộ - Phía Tây:Tây Nguyên - Phía Đông:Biển Đông - Phía Nam: Nam Bộ + Thuận lợi: Giao lưu kinh tế trong và ngòai khu vực Phát triển cơ cấu kinh tế đa dạng + Khó khăn: Khu vực thường xảy ra thiên tai 3. Các thế mạnh và hạn chế: ( Thông tin phản hồi) II. Phát triển tổng hợp kinh tế biển. 1. Nghề cá. Thế mạnh : Tất cả các tỉnh đều giáp biển ,có nhiều vũng vịnh đầm phá và ngư trường trọng điểm của cả nước . Nhân dân có nhiều kinh nghiệm đánh bắt ,chế biến Tình hình phát triển : sản lượng thuỷ sản không ngừng tăng ,nghè nuôi trồng và chế biến được đảy mạnh . 2. Du lịch biển: Có nhiều bãi biển và hòn đảo xinh đẹp . Hệ thồng khách sạn nhà nghỉ phát triển . =>Thu hút được nhiều khách du lịch nội địa và quốc tế . 3. Dịch vụ hàng hải: Nhiều vũng vịnh sâu thuận lợi xây dựng các cảng biển -> có nhiều cảng lớn ;cụm cảng Đà Năng , Quy Nhơn ,Nha Trang . 4. Khai thác khoáng sản và sản xuất muối: - Khai thác dầu khí thềm lục đia (Bình Thuận) -Vật liệu xây dựng ;cát - Sản xuất muối: Cà Ná, Sa Huỳnh III. Phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng: 1. Phát triển công nghiệp: - Các trung tâm CN trong vùng + Quy mô:nhỏ và trung bình + Phân bố:Dọc ven biển, đồng thời là các đô thị lớn trong vùng + Cơ cấu ngành:Cơ khí, chế biến N-L-TS, sản xuất hàng tiêu dùng 2. Phát triển cơ sở năng lượng: - Đường dây 500 KV - Xây dựng các NM thủy điện quy mô trung bình và tương đối lớn: Sông Hinh, Vĩnh Sơn, Hàm Thuận – Đa Mi, Avương. - Vùng KT trọng điểm: Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định. 3. Phát triển giao thông vận tải: - Quốc lộ 1 - Đường Sắt Bắc – Nam - Các tuyến Đông- Tây - Các hải cảng, sân bay. IV. CỦNG CỐ BÀI ( 5’ ) I. Trắc nghiệm: Câu 1: Nối các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho phù hợp. A. Các bãi biển B. Thuộc tỉnh, thành phố Sa Huỳnh Quy Nhơn Cà Ná Ninh Thuận Quảng Ngãi Bình Định Câu 2: Gió Tây khô nóng(gió Lào) là hiện tượng thời tiết đặc trưng nhất vào mùa hạ của vùng nào sau đây ? A. Đông Bắc B. Tây Bắc C. Duyên hải Nam Trung Bộ D. Bắc Trung Bộ. Câu 3: Các di sản văn hóa thế giới của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là: Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn Cố đô Huế, Phố cổ Hội An Di tích Mỹ Sơn, Cố đô Huế Phố cổ Hội An, Nhã nhạc cung đình Huế Câu 4: Ghép các ý ở cột A với các ý cột B sao cho phù hợp: Nhà máy thủy điện Thuộc tỉnh, thành phố Sông Hinh Vĩnh Sơn A Vương Hàm Thuận-ĐaMi Bình Định Phú Yên Quảng Nam Bình Thuận 2. Tự luận: Câu 1: Vấn đề lương thực-thực phẩm trong vùng cần được giải quyết bằng cách nào? Khả năng giải quyết vấn đề này. Câu 2: Việc phát triển tổng hợp kinh tế biển ở DH NTB so với BTB thuận lợi hơn như thế nào? V.RÚT KINH NGHIỆM ............. VI. PHỤ LỤC: Phiếu học tập Tiêu mục Thế mạnh Hạn chế Tự nhiên Kinh tế – xã hội Thông tin phản hồi Tiêu mục Thế mạnh Hạn chế Tự nhiên -Phát triển đánh bắt và nuôi trồng thủy sản -Chăn nuôi gia súc -Khai thác khoáng sản -Phát triển thủy điện -Khai thác tài nguyên lâm sản - Mùa mưa lũ lên nhanh - Mùa khô thiếu nước, khô hạn kéo dài(Ninh Thuận, Bình Thuận) - Đồng bằng nhỏ hẹp, đất cát pha và đất cát là chủ yếu Kinh tế – xã hội - Các di sản văn hóa thế giới: Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn - Góp phần làm phong phú thêm về thế mạnh du lịch của vùng - Có nhiều đô thị thu hút đầu tư nước ngoài - Khu vực chịa ảnh hưởng nặng nề trong chiến tranh - Có nhiều dân tộc ít người trình độ sản xuất thấp.

File đính kèm:

  • docGiao an 12 CB4cot T40 41.doc