Giáo án Địa lý 12 cơ bản tiết 5: Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ Việt Nam (tiếp theo)

Tiết 5 : Bài 5 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN

 LÃNH THỔ VIỆT NAM (Tiếp theo)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Sau bài học, HS cần: .

1. Kiến thức:

Biết được đặc điểm và ý nghĩa của hai giai đoạn cổ kiến tạo và Tân kiến tạo trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ tự nhiên Việt Nam.

2. Kĩ năng

- Đọc hình 5. Cấu trúc địa chất và bản đồ Địa chất – Khoáng sản Việt Nam.

- Xác định được trên bản đồ những nơi đã diễn ra các hoạt động chính trong giai đoạn cổ kiến tạo và Tân kiến tạo ở nước ta. Nhận xét, so sánh giữa các giai đoạn và liên hệ với thực tế tại các khu vực địa hình ở nước ta.

3. Thái độ:

Nhìn nhận, xem xét lịch sử phát triển của lãnh thổ tự nhiên Việt Nam trên cơ sở khoa học và thực tiễn.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 406 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 12 cơ bản tiết 5: Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ Việt Nam (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 01/9/2009 Ngày dạy : 08/9/2009 Tiết 5 : Bài 5 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ VIỆT NAM (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: . 1. Kiến thức: Biết được đặc điểm và ý nghĩa của hai giai đoạn cổ kiến tạo và Tân kiến tạo trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ tự nhiên Việt Nam. 2. Kĩ năng - Đọc hình 5. Cấu trúc địa chất và bản đồ Địa chất – Khoáng sản Việt Nam. - Xác định được trên bản đồ những nơi đã diễn ra các hoạt động chính trong giai đoạn cổ kiến tạo và Tân kiến tạo ở nước ta. Nhận xét, so sánh giữa các giai đoạn và liên hệ với thực tế tại các khu vực địa hình ở nước ta. 3. Thái độ: Nhìn nhận, xem xét lịch sử phát triển của lãnh thổ tự nhiên Việt Nam trên cơ sở khoa học và thực tiễn. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ địa chất - Khoáng sản Việt Nam. Bảng niên biểu địa chất. - Các mẫu đá kết tinh, biến chất. Các tranh ảnh minh họa. - Atlat địa lí Việt Nam. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Vì sao nói giai đoạn Tiền Cambri là giai đoạn hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ Việt nam ? 3. Dạy bài mới: * Khởi động : Những địa hình được hình thành trong giai đoạn Tiền Cambri được đánh giá là nền móng ban đầu hình thành nên lãnh thổ nước ta. Từ đó đến nay, trải qua hàng trăm triệu năm biến đổi phức tạp ở giai đoạn Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo, hình dáng đất nước Việt Nam dần dần được hiện ra. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tiếp tục tìm hiểu Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thỗ nước ta. Thời lượng Hoạt động GV và HS Nội dung chính 18 - 20 Phút 18 - 20 Phút * Hoạt động 1: Cặp/ Nhóm - Bước 1: HS dựa vào Bảng niên biểu địa chất tr 22, hình 5, Atlat ĐLVN, trả lời: + Giai đoạn Cổ kiến tạo bao gồm những đại nào? Kéo dài bao nhiêu năm và kết thúc cách đây bao nhiêu năm? Từ Kỉ nào đến Kỉ nào?. + Trên thế giới diễn ra các hoạt động nào? Ảnh hưởng đến Việt Nam ra sao? Chỉ rõ trên bản đồ (Atlat VN)? + Nêu đặc điểm địa hình và cảnh quan VN ở giai đoạn này? + Nêu vẽ bản đồ Việt Nam ở giai đoạn này thì vẽ đến đâu? - Bước 2: HS trình bày, chỉ Bản đồ. - Bước 3: GV chuẩn kiến thức. * Hoạt động 2: Cá nhân - Bước 1: HS dựa vào Bảng niên biểu địa chất tr 22, hình 5, Atlat ĐLVN, trả lời: + Giai đoạn Tân kiến tạo bao gồm đại nào? Kéo dài bao nhiêu năm và kết thúc chưa? + Trên thế giới diễn ra các hoạt động nào? Ảnh hưởng đến Việt Nam ra sao? Chỉ rõ trên bản đồ (Atlat VN)? + Nêu đặc điểm địa hình và cảnh quan VN ở giai đoạn này? + Cho ví dụ để chứng minh giai đoạn Tân kiến tạo còn tiếp diễn đến nay trên lãnh thổ nước ta? + So sánh đặc điểm của 2 giai đoạn Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo ( Thời gian kiến tạo, Bộ phận lãnh thổ được hình thành, Đặc điểm khí hậu, sinh vật, Các khoáng sản chính) - Bước 2: HS trình bày, chỉ Bản đồ. - Bước 3: GV chuẩn kiến thức. 2. Giai đoạn Cổ kiến tạo a/ Diễn ra trong giai đoạn khá dài, tới 477 triệu năm Bắt đầu từ kỉ Cambri cách đây 542 triệu năm, kết thúc vào kỉ Krêta cách đây 65 triệu năm, bao gồm đại Cổ sinh và Trung sinh. b/ Là giai đoạn có nhiều biến động mạnh mẽ nhất trong lịch sử phát triển của tự nhiên nước ta. - Lãnh thổ có nhiều khu vực chìm ngập trong nước biển. Sau đó được nâng lên trong chu kỳ tạo núi Calêđôni và Hecxini (Cổ sinh) , Inđôxini và Kimeri ( Trung sinh) - Đất đá ở giai đoạn này rất cổ , có các loại đá trầm tích, mắc ma, biến chất. - Các đá trầm tích phân bố rộng khắp lãnh thổ, đá vôi tuổi Đê vôn và Cacbon-Pecmi ở miền Bắc. Đại Trung sinh hình thành các mỏ than ( Q. Ninh, Q. Nam, đá cát kết, cuội kết ở Đông Bắc) - Các hoạt động uốn nếp và nâng lên diễn ra ở nhiều nơi: Cổ sinh ( Thượng nguồn Sông Chảy, Khối năng Việt Bắc, địa khối Kon Tum), Trung sinh (TB, BTB, ĐB, NTB). - Kèm theo các hoạt động uốn nếp và sụt võng là các đứt gãy, động đất với mắc ma xâm nhập và phun trào tạo các khoáng sản quý: đồng, sắt, thiếc, vàng c/ Là giai đoạn lớp vỏ cảnh quan địa lý nhiệt đới ở nước ta rất phát triển. - Các điều kiện cổ địa lí vùng nhiệt đới nước ta vào giai đoạn này hình thành và phát triển thuận lợi ( dấu vết: hóa đá san hô ở Cổ sinh và hóa đá than ở Trung sinh) - Về cơ bản đại bộ phận lãnh thổ của VN hiện nay đã được hình thành từ khi kết thúc giai đoạn Cổ kiến tạo. 3. Giai đoạn Tân kiến tạo a/ Là giai đoạn diễn ra ngắn nhất trong Lịch sử hình thành và phát triển của tự nhiên nước ta. - Bắt đầu từ cách đây 65 triệu năm và vẫn tiếp diễn đến ngày nay. b/ Chịu sự tác động mạnh mẽ của kỳ vận động tạo núi Anpơ –Himalaya và những biến đổi khí hậu có quy mô toàn cầu - Giai đoạn đầu tương đối ổn định. ( lục địa) - Vận động tạo núi Anpơ –Himalaya 23 triệu năm trước : uốn nếp, đứt gẫy, phun trào mắc ma, nâng cao và hạ thấp địa hình, bồi lấp các bồn trũng, bồi lấp các bồn trũng lục địa. - Khí hậu có sự biến đổi mạnh ( băng hà đệ tứ), biển tiến và lùi ( còn dấu vết: cồn cát, ngấn nước, các đảo) c/ Là giai đoạn tiếp tục hoàn thiện các điều kiện tự nhiên làm cho đất nước ta có diện mạo và đặc điểm tự nhiên như ngày nay. - Một số vùng núi được nâng lên, địa hình trẻ lại địa hình lại bị xâm thực, bồi lấp mạnh, hình thành các đồng bằng châu thổ, các khoáng sản ngoại sinh: khí, than, dầu mỏ, bôxit - Các điều kiện nhiệt đới ẩm được thể hiện rõ như quá trình phong hóa và hình thành đất, nguồn nhiệt dồi dào của khí hậu, lượng nước phong phú, sinh vật, thổ nhưỡng đa dạng - Về cơ bản đã tạo nên các đặc điểm của tự nhiên nước ta. IV. ĐÁNH GIÁ: 1. Nêu đặc điểm của giai đoạn Cổ kiến tạo trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta? 2. Nêu đặc điểm của giai đoạn Tân kiến tạo trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta? 3. Tìm dẫn chứng để khẳng định giai đoạn Tân kiến tạo vẫn còn đang tiếp diễn ở nước ta cho đến tận ngày nay. V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP - HS về nhà chuẩn bị trước bài tiếp theo. - Làm các câu hỏi và bài tập trang 27 SGK

File đính kèm:

  • docgiao 12 CB tiet 5.doc