Giáo án Địa lý 12 nâng cao bài 26 đến 59

ĐỊA LÍ KINH TẾ

Bài 26. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ

I. Mục tiêu

Sau bài học, hs cần:

1. Kiến thức

- Hiểu việc tăng trưởng GDP có ý nghĩa quan trọng hàng đầu trong các chỉ tiêu phát triển kinh tế.

- Trình bày những thành tựu to lớn về tốc độ cũng như chất lượng tăng trưởng kinh tế của nước ta.

2. Kĩ năng

- Biết phân tích các biểu đồ và các bảng số liệu.

- Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ.

3. Thái độ:

 -Tin tưởng vào sự phát triển kinh tế-xã hội của đất nước.

 

doc97 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 541 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lý 12 nâng cao bài 26 đến 59, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: Tiết PPCT:28 ĐỊA LÍ KINH TẾ Bài 26. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ I. Mục tiêu Sau bài học, hs cần: 1. Kiến thức - Hiểu việc tăng trưởng GDP có ý nghĩa quan trọng hàng đầu trong các chỉ tiêu phát triển kinh tế. - Trình bày những thành tựu to lớn về tốc độ cũng như chất lượng tăng trưởng kinh tế của nước ta. 2. Kĩ năng - Biết phân tích các biểu đồ và các bảng số liệu. - Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ. 3. Thái độ: -Tin tưởng vào sự phát triển kinh tế-xã hội của đất nước. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: tham khảo SGK, SGV, tài liệu soạn giáo án. - Atlat địa lí Việt Nam. 2. Học sinh: chuẩn bị bài. - Atlat địa lí Việt Nam. III. Phương pháp: Giảng giải kết hợp thảo luận nhóm. IV. Tiến trình: 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra bài thực hành 3. Bài mới: Nền kinh tế nước ta trong những năm gần đây có tốc độ tăng trưởng nhanh. Đó là những thành tựu hết sức quan trọng trong thời kì Đổi mới, là chỉ tiêu quan trọng hàng đầu trong các chỉ tiêu phát triển kinh tế. Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu tầm quan trọng của vấn đề tăng trưởng kinh tế, những thành tựu và những tồn tại của tăng trưởng kinh tế nước ta. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Tìm hiểu tầm quan trọng của tăng trưởng kinh tế (lớp) Bước 1 : GV đặt câu hỏi: -Tại sao nói tăng trưởng GDP có tầm quan trọng hàng đầu trong các mục tiêu phát triển kinh tế ở nước ta? Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: Tìm hiểu những thành tựu của nước ta trong tăng trưởng kinh tế (cá nhân/ lớp) Bước 1: GV nhắc lại tình hình kinh tế nước ta trước thời kì Đổi mới, dựa hình 26, bảng 26.1 và 26.2 SGK yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: + Nhận xét về tốc độ tăng trưởng GDP của nước ta trong giai đoạn 1990-2005. + So sánh tốc độ tăng trưởng GDP của nước ta với một số nước trong khu vực. +Nhận xét về tốc độ tăng trưởng GDP phân theo khu vực kinh tế. Bước 2: HS trình bày, GV nhận xét và chuẩn kiến thức. Hoạt động 3: Tìm hiểu về chất lượng tăng trưởng của nền kinh tế nước ta (lớp) -GV đặt câu hỏi: +Phân tích những nguyên nhân dẫn đến chất lượng nền kinh tế nước ta được cải thiện hơn trước. + Thực trạng về chất lượng tăng trưởng kinh tếvà những thách thức đối với nền kinh tế nước ta khi đã trở thành thành viên của tổ chức WTO. -HS trả lời, HS khác bổ sung -GV chuẩn kiến thức. 1. Tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước a. Ý nghĩa của tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước: -Quy mô nền kinh tế nước ta nhỏ cả về GDP và GDP/người. -Tăng trưởng GDP với tốc độ cao và bền vững sẽ: +Chống tụt hậu xa hơn về kinh tế so với các nước trong khu vực và trên thế giới. 4. Củng cố: Tại sao có thể nói tốc độ tăng trưởng GDP có ý nghĩa hàng đầu trong các mục tiêu phát triển kinh tế ở nước ta? 5. Dặn dò: -Làm câu hỏi 1,2,3 SGK -HS chuẩn bị bài tiếp theo. Rút kinh nghiệm: Ngày dạy: Tiết PPCT:29 Bài 27. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ (tt) I. Mục tiêu Sau bài học, hs cần: 1. Kiến thức - Hiểu được sự cần thiết phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá (CNH, HĐH). - Trình bày được các thay đổi trong cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu thành phần kinh tế và cơ cấu lãnh thổ kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới. 2. Kĩ năng - Biết phân tích các biểu đồ và các bảng số liệu về cơ cấu kinh tế. - Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ (cơ cấu kinh te). 3. Thái độ: Thấy được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta theo hướng tích cực. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: tham khảo SGK, SGV, tài liệu soạn giáo án. - Atlat địa lí Việt Nam. 2. Học sinh: chuẩn bị bài. - Atlat địa lí Việt Nam. III. Phương pháp: Giảng giải kết hợp thảo luận nhóm. IV. Tiến trình: 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: -Trong những năm thực hiện Đổi mới, nền kinh tế nước ta tăng trưởng nhanh như thế nào? Giải thích nguyên nhân. 3. Bài mới: GV đặt câu hỏi: Trong những năm gần đây nền kinh tế nước ta có chuyển biến ra sao? Sự chuyển biến đó được thể hiện ở những lĩnh vực nào. Sau khi HS trả lời GV dẫn dắt tìm hiểu nội dung của bài. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Tìm hiểu chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế (cá nhân/ cặp). Bước 1 : Hs dựa vào hình 27.1 - Biểu đồ cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở nước ta giai đoạn 1990 - 2005: Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế. + HS dựa vào và bảng 27.1 - Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp. Hãy cho biết xu hướng chuyển dịch trong nội bộ từng ngành kinh tế. Bước 2: HS trả lời, chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự chuyển dịch cơ cấu theo thành phần kinh tế (cá nhân/ lớp) Bước 1: HS dựa vào bảng 27.2 : + Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu GDP giữa các thành phần kinh tế. + Cho biết chuyển dịch đó có ý nghĩa gì? Bước 2: HS trình bày, GV nhận xét và chuẩn kiến thức. Hoạt động 3: Tìm hiểu chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế (nhóm) Bước 1: + GV chia nhóm và giao việc + Các nhóm dựa vào SGK, nêu những biểu hiện của sự chuyển dịch cơ cấu theo lãnh thổ. . Bước 2: Đại diện một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung, GV giúp HS chuẩn kiến thức. 2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá: a. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế: - Tăng tỉ trọng khu vực II, giảm tỉ trong khu vực I và III. - Tùy theo từng ngành mà trong cơ cấu lại có sự chuyển dịch riêng. b. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế: - Khu vực kinh tế nhà nước giảm tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ dạo - Tỉ trọng của kinh tế tư nhân ngày càng tăng - Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh, đặc biệt từ khi nước ta gia nhập WTO. c. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế: - Nông nghiệp: Hình thành các vùng chuyên canh cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp - Công nghiệp: Hình thành các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn. .. - Cả nước đã hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm: + VKT trọng điểm phía Bắc + VKT trọng điểm miền Trung + VKT trọng điểm phía Nam 4. Củng cố: -Làm bài tập 1 SGK/104 5. Dặn dò: -Làm câu hỏi 2 SGK -HS chuẩn bị bài tiếp theo. Rút kinh nghiệm: Ngày dạy: Tiết PPCT:30 ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KINH TẾ Bài 28. VỐN ĐẤT VÀ SỬ DỤNG VỐN ĐẤT I. Mục tiêu; sau bài học, hs cần: 1. Kiến thức - Hiểu được rằng đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, nhưng có hạn, do đó phải khai thác hợp lí, bồi bổ và cải tạo vốn đất đó. - Biết được hiện trạng vốn đất và các vấn đề sử dụng đất nông nghiệp ở các vùng lãnh thổ của nước ta. 2. Kĩ năng -Phân tích bản đồ và biểu đồ, bảng số liệu về hiện trạng sử dụng đất. -Biết liên hệ thực tiễn ở địa phương về vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên đất. 3. Thái độ: - Trân trọng và quý giá tài nguyên đất, có trách nhiệm bảo vệ tài nguyên này. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: tham khảo SGK, SGV, tài liệu soạn giáo án. - Atlat địa lí Việt Nam. 2. Học sinh: chuẩn bị bài. - Atlat địa lí Việt Nam. III. Phương pháp: Giảng giải kết hợp thảo luận nhóm. IV. Tiến trình: 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Trình bày chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế? Câu 2: Trình bày chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung chính * Hoạt động l: Tìm hiểu ý nghĩa vốn đất đai nước ta (cá nhân/cặp) Bước 1: GV cho HS tự nghiên cứu SGK, yêu cầu HS tự tóm tắt ý nghĩa việc sử dụng hợp lí tài nguyên đất. Bước 2: HS trả lời, GV giúp HS chuẩn kiến thức Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện trạng sử dụng đất Bước 1: HS căn cứ SGK (bảng số liệu 28 hoặc biểu đồ cơ cấu sử dụng đất năm 2005), hãy điền thông tin vào phiếu học tập số 1. Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức, Hoạt động 3: Tìm hiểu vấn đề sử dụng đất nông nghiệp. (nhóm) Bước 1: GV chia nhóm và giao việc cho nhóm + Nhóm 1, 2: Tìm hiểu vấn đề sử dụng đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng. + Nhóm 3, 4: Tìm hiểu vấn đề sử dụng đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long. + Nhóm 5: Tìm hiểu vấn đề sử dụng đất nông nghiệp các đồng bằng nhỏ hẹp ở Duyên hải miền Trung. + Nhóm 6: Tìm hiểu vấn đề sử dụng đất nông nghiệp các đồng bằng nhỏ hẹp ở Trung du và miền núi. Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày, GV nhận xét và chuẩn kiến thức. 1. Vốn đất đai: a. Ý nghĩa: -Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá. -Là tư liệu sản xuất không thể thay thế được của nông lâm nghiệp. -Là địa bàn phân bố các khu dân cư, các công trình kinh tế, văn hoá, xã hội, các công trình an ninh quốc phòng. -Đất đai là tài nguyên khôi phục được. -Sử dụng hợp lí đất đai có ý nghĩa to lớn trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên, phát triển kinh tế xã hội và bảo vệ môi trường. b. Hiện trạng sử dụng đất của nước ta: -Nước ta có bình quân đất tự nhiên trên đầu người vào loại thấp (0,4 ha/người, bằng 1/6 mức trung bình của thế giới). -Xu hướng sử dụng đất nước ta: Loại đất sử dụng Xu hướng Nguyên nhân Nông nghiệp Ít có khả năng mở rộng. Có nguy cơ thu hẹp. Diện tích đất nông nghiệp chưa sử dụng còn ít. Do mở rộng đất chuyên dùng. Đất lâm nghiệp Có tăng nhưng còn ít. Chặt phá rừng vẫn diễn ra mạnh. Đất chuyên dùng và đất ở Tăng CNH, đô thị hoá. Nhu cầu đất ở của dân cư ngày càng tăng. Đất chưa sử dụng Có xu hướng thu hẹp. Khai hoang, mở rộng diện tích đất nông nghiệp và trồng rừng, khoanh nuôi phục hồi rừng tự nhiên 2. Vấn đề sử dụng đất nông nghiệp: a. Ở đồng bằng: -Đất ở đồng bằng thuận lợi cho phát triển nông nghiệp, đặc biệt là trồng cây hàng năm. *ĐBSH: -Dân số đông, bình quân đất nông nghiệp thấp nhất cả nước (0,04 ha/người). -Ít có khả năng mở rộng nhưng có nguy cơ thu hẹp diện tích. *Giải pháp: -Đẩy mạnh thâm canh tăng vụ phát triển vụ đông. -Đẩy mạnh nuôi trồng thuỷ sản *ĐBSCL: -Diện tích đất nông nghiệp khoảng 2,5 triệu ha (2005), gấp 3,5 lần ĐBSH. -Bình quân đầu người 0,15 ha. -Dải đất phù sa ngọt ven sông Tiền và sông Hồng được cải tạo tốt, nâng cao khả năng thâm canh. -Có khả năng mở rộng diện tích. *Giải pháp: -Phát triển thuỷ lợi, cải tạo đất phèn, đất mặn -Thay đổi cơ cấu mùa vụ, đa dạng hoá cây trồng. -Phát triển nuôi trồng thuỷ sản.. *Các đồng bằng nhỏ hẹp ở Duyên hải miền Trung -Bắc Trung Bộ: cần chống lại nạn cát bay, ngăn chặn sự di chuyển của các cồn cát do gió. b. Ở trung du và miền núi: -Đất nhìn chung thích hợp với trồng rừng cây lâu năm. -Địa hình dốc, dễ bị xói mòn, việc làm đất và thuỷ lợi gặp nhiều khó khăn. *Giải pháp: -Phát triển các mô hình nông-lâm kết hợp. -Phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi, đại gia súc. -Hạn chế nạn du canh du cư, đốt nương làm rẫy, phá rừng bừa bãi. 4 Củng cố: Tại sao sử dụng hợp lí vốn đất đai ở nước ta có ý nghĩa to lớn trong việc phát triển kinh tế xã hội và bảo vệ rừng? 5.Dặn dò: -Làm câu hỏi SGK -HS chuẩn bị bài tiếp theo Rút kinh nghiệm: Ngày dạy: Tiết PPCT:31 ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KINH TẾ Bài 29 . ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA I. Mục tiêu; sau bài học, hs cần: 1. Kiến thức - Biết được những thế mạnh và hạn chế của nông nghiệp nhiệt đới nước ta. - Biết được đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt đới nước ta đang chuyển từ nông nghiệp cổ truyền sang nông nghiệp hiện đại, sản xuất hàng hoá quy mô lớn. - Biết được xu thế chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn ở nước ta. 2. Kĩ năng -Phân tích lược đồ hình 29 -Phân tích các bảng số liệu có trong bài học. 3. Thái độ: -Có ý thức khai thác sử dụng tài nguyên nông nghiệp một cách hợp lí. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: tham khảo SGK, SGV, tài liệu soạn giáo án. - Bản đồ kinh tế Việt Nam - Một số hình ảnh về hoạt động sản xuất nông nghiệp tiêu biểu (nếu có). - Atlat địa lí Việt Nam. 2. Học sinh: chuẩn bị bài. - Atlat địa lí Việt Nam. III. Phương pháp: Đặt vấn đề kết hợp thảo luận nhóm. IV. Tiến trình: 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Trình bày vốn đất đai nước ta? Câu 2: Trình bày vấn đề sử dụng đất nông nghiệp? 3. Bài mới: Hãy điền đúng tên các địa phương vôi các sản phẩm đặc trưng tương ứng. 1. Nhãn lồng ......................:..................................:............................... 2.Bưởi năm roi..................................................:.................................. 3. Cam sành:.......................................................................................... 4. Sữa tươi mộc châu .................:... 5. Bưởi phúc trạch ........................................................................... 6. Chè shan tuyết:.....................:..:....................:.............................. GV: Giới thiệu các đặc trưng nền nông nghiệp nhiệt đới và giới thiệu bài học Hoạt động của GV và HS Nội dung chính * Hoạt động l: Tìm hiểu về sự ảnh hưởng của diều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên nước ta đến sự phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới (cá nhân/cặp) Bước 1: HS dựa vào kiến thức đã học và kiến thức trong SGK cho biết điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì đối với phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới? (chú ý lấy các ví dụ chứng minh) . Bước 2: HS trả lời, GV giúp HS chuẩn kiến thức Hoạt động 2: Tìm hiểu thực trạng khai thác nền nông nghiệp nhiệt đới (cá nhân/1ớp). Bước 1: GV đặt câu hỏi: Chúng ta đã làm gì để khai thác có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới? Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh việc áp dụng tiến bộ khoa học - công nghệ là cơ sở để khai thác có quả nền nông nghiệp nhiệt đới Hoạt động 3: Tìm hiểu những đặc điểm cơ bản của nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hoá Bước 1: GV chia nhóm và giao việc cho nhóm + Nhóm chẵn tìm hiểu những đặc điểm cơ bản của nền nông nghiệp cổ truyền. + Nhóm lẻ tìm hiểu những đặc cơ bản của nền nông nghiệp hàng hoá. Sau đó điền các nội dung vào phiếu học tập. Bước 2: Giáo viên gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận và chuẩn kiến thức. Sau khi HS trình bày, GV nhấn mạnh: Nền nông nghiệp nước ta đang có xu hướng chuyển từ nền nông nghiệp cổ truyền sang nền nông nghiệp hàng hóa,, góp phần nâng cao hiệu quả của nông nghiệp nhiệt đới. Hoạt động 4: Tìm hiểu sự chuyển dịch kt nông thôn nước ta (cá nhân/1ớp) Bước 1: HS căn cứ vào bảng 21.1(Rút ra nhận xét về xu hướng đa dạng hóa hoạt động kinh tế nông thôn + Cho biết các thnàh phần kinh tế nông thôn + Biểu hiện của sự chuyển dịch cơ kinh tế nông thôn theo hướng sản xuất hàng hoá và đa dạng hóa Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức 1. Nền nông nghiệp nhiệt đới: a. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phép nước ta phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới - Thuận lợi: + Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hoá rõ rệt, cho phép: @ Đa dạng hoá các sản phẩm nông nghiệp @ Áp dụng các biện pháp thăm canh, tăng vụ, chuyển dịch cơ cấu mùa vụ. @ Địa hình và đất trồng cho phép áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng. - Khó khăn: + Thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh b. Nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt đới. - Các tập đoàn cây trồng và vật nuôi được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái - Cơ cấu mùa vụ, giống có nhiều thay đổi. - Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn. - Đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm của nền nông nghiệp nhiệt đới: 2. Phát triển nền nông nghiệp hiện đại sản xuất hàng hóa góp phần nâng cao hiệu quả của nông nghiệp nhiệt đới : - Nền nông nghiệp nước ta hiện nay tồn tại song song nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hóa. - Đặc điểm chính của nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hóa. 3. Nền kinh tế nông thôn nước ta đang chuyển dịch rõ nét: a. Hoạt động nông nghiệp là bộ phận chủ yếu của kinh tế nông thôn: - Kinh tế nông thôn đa dạng nhưng chủ yếu vẫn dựa vào nông lâm- ngư nghiệp. - Các hoạt động phi nông nghiệp ngày càng chiếm tỉ trọng lớn, đóng vai trò quan trọng ở vùng kinh tế nông thôn.~ b. Kinh tế nông thôn bao gồm nhiều thành phần kinh tê (SGK) c. Cơ cấu kinh tê nông thôn đang từng bước chuyển dịch theo hướng sản xuất hàng hóa và đa dạng hóa. - Sản xuất hàng hoá nông nghiệp + Đẩy mạnh chuyên môn hoá. + Hình thành các vùng nông nghiệp chuyên môn hoá. + Kết hợp công nghiệp chế biến hướng mạnh ra xuất khẩu. - Đa dạng hoá kinh tế nông thôn: + Cho phép khai thác tốt hơn các nguồn tài nguyên thiên nhiên, lao động + Đáp ứng tốt hơn nhữngđ kiện thị trường - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn còn được thể hiện bằng các sản phẩm nông - lâm - ngư và các sản phẩm khác... 4. Củng cố: Chứng minh cơ cấu kinh tế nông thôn đang có những bước chuyển dịch rõ nét? 5. Dặn dò: -Làm câu hỏi SGK -HS chuẩn bị bài tiếp theo Rút kinh nghiệm: Ngày dạy: Tiết PPCT:32 Bài 30. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP I. Mục tiêu Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Hiểu dược sự thay đổi trong cơ cấu ngành nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi) - Hiểu được sự phát triển và phân bố sản xuất cây lương thực – thực phẩm và sản xuất cây công nghiệp, các vật nuôi chủ yếu. 2. Kỹ năng: - Đọc và phân tích biểu đồ (SGK). - Xác định trên bản đồ và trên lược đồ các vùng chuyên canh cây lương thực - thực phẩm và cây công nghiệp trọng điểm. - Đọc bản đồ/ lược đồ và giải thích được đặc điểm phân bố ngành chăn nuôi. . 3.Thái độ: -Có ý thức khai thác sử dụng tài nguyên nông nghiệp một cách hợp lí. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: tham khảo SGK, SGV, tài liệu soạn giáo án. - Bản đồ nông - lâm - thuỷ sản Việt Nam, kinh tế Việt Nam. - Atlat địa lí Việt Nam. 2. Học sinh: chuẩn bị bài. - Atlat địa lí Việt Nam. III. Phương pháp: Giảng giải kết hợp thảo luận nhóm. IV. Tiến trình: 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: -Nền nông nghiệp nhiệt đới có những thuận lợi và khó khăn gì? - Phân biệt một số nét khác nhau cơ bản giữa nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hoá? 3. Bài mới: Hoạt động của GV yà HS Nội dung chính Hoạt động l: (cá nhân/lớp) Bước 1: + GV yêu cầu HS xem lại bảng 20.1 nhận xét về tỉ trọng của ngành trồng trọt trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp. + Chuyển ý: GV tiếp tục yêu cầu hs dựa vàọ hình 22.1 nhận xét về cơ cấu của ngành trồng trọt và xu hướng chuyển dịch cơ cấu của ngành này. sau đó sẽ tìm hiểu nội dung chi tiết của từng ngành. Hoạt động 2: Tìm hiểu ngành sản xuất lương thực (cá nhân/ lớp) Bước 1.GV đặt câu hỏi: + Hãy nêu vai trò của ngành sản xuất lương thực + Hãy nêu các điều kiện thuận lợi, khó khăn trong sản xuất lương thực ở nước ta. Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức Bước 3: gv yêu cầu hs đọc SGK, hoàn thành phiếu học tập số 1 về những xu hướng chủ yếu trong sản xuất lương thực những năm qua. Bước 4: HS trình bày, sau đó GV đưa thông tin phản hồi để HS tự đối chiếu.vấn đề sản xuất cây thực phẩm (GV cho HS tự tìm hiểu trong SGK). Hoạt động 3: Tìm hiểu tình hình sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả (cặp/cá nhân). Bước 1: GV đăt câu hỏi: - Nêu ý nghĩa của việc phát triển cây công nghiệp - Nêu các điều kiện phát triển cây công nghiệp ở nước ta. - Giải thích tại sao cây công nghiệp nhiệt đới lại là cây công nghiệp chủ yếu ở nước ta. - Tại sao cây công nghiệp lâu năm lại đóng vai tròquan trọng nhất trong cơ cấu sản xuất cây công nghệp nước ta? Bước 2: HS trả lời, GV giúp HS chuẩn kiến thức. Hoạt động 4: Tìm hiểu ngành chăn nuôi (cả lớp) bước 1: GV yêu cầu HS: + Xem lại bảng 20.1 cho biết tỉ trọng của ngành chăn nuôi và sự chuyển biến của nó trong cơ cấu ngành nông nghiệp. + Dựa vào SGK nêu xu hướng phát 1 triển của ngành chăn nuôi. + Cho biết điều kiện phát triển của ngành chăn nuôi nước ta hiện nay. Bước 2: HS trình bày, GV giúp HS chuẩn kiến thức. Bước 3: Tìm hiểu tình hình phát triển và phân bố một số gia súc, gia cầm chính ở nước ta. + HS tự tìm hiểu trong SGK, sau đó trình bày và chỉ bản đồ về sự phân bố một số gia súc, gia cầm chính. + Sau khi HS trình bày về sự phân bố xong, GV hỏi tại sao gia súc gia cầm lại phân bố nhiều ở những vùng đó? 1. Ngành trồng trọt: Chiếm gần 75% giá trị sản lượng nông nghiệp a. Sản xuất lương thực: - Việc đẩy mạnh sản xuất lương thực có tầm quan trọng đặc biệt: + Đảm bảo lương thực cho nhân dân + Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi + Làm nguồn hàng xuất khẩu + Đa dạng hoá sản xuất nông nghiệp - Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi cho sản xuất lương thực: + Điều kiện tự nhiên + Điều kiện kinh tế - xã hội . - Tuy nhiên cũng có những khó khăn (thiên tai, sâu bệnh...). .'. - Những xu hướng chủ yếu trong sản xuất lương thực b. Sản xuất cây thực phẩm (SGK) c. Sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả: * Cây công nghiệp: - Ý nghĩa của việc phát triển cây công nghiệp + Sử dụng hợp lí tài nguyên đất, nước và khí hậu + Sử dụng tốt hơn nguồn lao động nông nghiệp, đa dạng hóa nông nghiệp. + Tạo nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến + Là mặt hàng xuất khẩu quan trọng - Điều kiền phát triển: + Thuận lợi (về tự nhiên,xã hội) + Khó khăn (thị trường) - Nước ta chủ yếu trồng cây công nghiệp có nguông gốc nhiệt đới, ngoài ra còn có một số câycónguồn gốc cận nhiệt. - Cây công nghiệp lâu năm: + Có xu hướng tăng cả về năng suất, diện tích,sản lượng + Đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu sản xuất cây công nghiệp + Nước ta đã hình thành được các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm với qui mô lớn. + Các cây công nghiệp lâu năm chủ yếu : cà phê, cao su, hồ tiêu, dừa, chè - Cây công nghiệp hàng năm: mía, lạc, đậu tương, bông, đay, cói,, tằm, thuốc lá... - Cây ăn quả (SGK) 2. Ngành chăn nuôi . - Tỉ trọng ngành chăn nuôi còn nhỏ (so với trồng trọt) nhưng đang có xu hướng tăng. - Xu hướng phát triển của ngành chăn nuôi hiện nay: + Ngành chăn nuôi tiến mạnh lên sản xuất hàng hoá + Chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp + Các sản phẩm không qua giết mổ (trứng, sữa) chiếm tỉ trọng ngày càng cao. - Điều kiện phát triển ngành chăn nuôi nước ta: + Thuận lợi (cơ sở thức ăn được đảm bảo tốt hơn, dịch vụ giống, thú y có nhiều tiến bộ...) ... + Khó khăn (giống gia súc, gia cầm năng suất thấp, dịch bệnh...) - Chăn nuôi lợn và gia cầm + Tình hình phát triển + Phân bố - Chăn nuôi gia súc ăn cỏ. + Tình hình phát triển + Phân bố 4. Củng cố: Chứng minh rằng việc đấy mạnh sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả góp phần phát huy thế mạnh của nông nghiệp nhiệt đới nước ta. 5. Dặn dò: -Làm câu hỏi 3,4 SGK/122 -HS chuẩn bị bài tiếp theo Rút kinh nghiệm: Ngày dạy: Tiết PPCT:33 BÀI 31: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH TRỒNG TRỌT I.Mục tiêu: Sau bài học HS cần: 1. Kiến thức: -Cũng cố kiến thức đã học ngành trồng trọt 2.Kỹ năng: -Biết tính toán số liệu và rút ra những nhận xét cần thiết 3. Thái độ: - Xác định tinh thần trách nhiệm của mỗi người đốivới sự nghiệp phát triển của đất nước, ý thức bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: tham khảo SGK, SGV, tài liệu tham khảo soạn giáo án. 2. Học sinh: chuẩn bị bài, Thước kẻ, bút chì, máy tính bỏ túi III. Phương pháp: Giảng giải kết hợp thảo luận nhóm. IV. Tiến trình: 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Chứng minh rằng việc đấy mạnh sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả góp phần phát huy thế mạnh của nông nghiệp nhiệt đới nước ta. 3. Bài mới: -GV nêu nhiệm vụ của bài học: Vẽ biểu đồ tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của các nhóm cây trồng Phân tích xu hướng biến động diện tích gieo trồng cây công nghiệp hang năm và cây công nghiệp lâu năm ở nước ta Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tính tốc độ tăng trưởng Phương tiện: Bảng trống để ghi kết quả sau khi tính Hình thức: Cả lớp GV yêu cầu HS: -Đọc nội dung bài và nêu cách tính -HS tính và ghi kết quả lên bảng -GV cho HS nhận xét kết quả tính, lưu ý thống nhất làm tròn số Hoạt động 2: Vẽ biểu đồ Phương tiện : Bảng số liệu, biểu đồ mẫu( của GV)Hình 30 SGK trang 118 Phiếu học tập Hình thức: Cá nhân, cặp đôi Bước 1: GV yêu cầu HS nêu cách vẽ -Cử 1 HS lên bảng vẽ, cá nhân toàn lớp cùng vẽ -GV theo dõi, uốn nắn trong quá trình HS vẽ( Chỉ vẽ một phần biểu đồ) GV treo bảng đồ mẫu, HS so sánh sửa chửa GV nhận xét, bổ sung biểu đồ HS vẽ Bước 2: nhận xét . -GV cung cấp thêm thông tin: Dựa vào biểu đồ đã vẽ, kién thức có liên quan kết hợp H.30 trang 118, gợi ý cách nhận xét, phát phiếu học tập -HS thảo luận viết nhận xét vào phiếu học tập, trình bày kết quả nhận xét, thảo luận chéo -GV chuẩn kiến thức , nhận xét kết quả làm việc của HS Hoạt động 3: Phân tích xu hướng biến động .. Nêu mối liên quan . Phương tiện: Bảng số liệu, treo hai biêủ đồ hỗ trợ( tốc độ tăng trưởng và cơ cấu hai nhóm cây công nghiệp của GV chuẩn bị trước) Hình thức: cá nhân (cặp ) Bước 1: Tính cơ cấu diện tích cây hai nhóm cây công nghiệp -GV yêu cầu HS: Tính kết quả 1 nhóm cây Đưa bảng số liệu đã tính sẵn Cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp giai đoạn 1975-2005 Đơn vị :% Năm 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005 cây hàng năm 54,9 54,2 56,1 45,2 44,3 34,9 34,5 Cây lâu năm 45,1 40,8 43,9 54,8 55,7 65,1 65,5 Bước 2: Phân tích xu hướng biến động diện tích gieo trồng hai nhóm cây công nghiệp từ 1975 -2005 , tìm mối liên hệ giữa thay cơ cấu diện tích và phân bố GV gợi ý cách phân tích, yêu cầu HS thảo luận ghi ra giấy , yêu cầu một HS trình bày, cả lớp góp ý GV bổ sung, mở rộng thêm Bài tập 1: a. Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây từ 1990-2005 Lấy 1990=100% Năm Tổng .Số Lư

File đính kèm:

  • docgiao an 12 Nc tu bai 26 .doc
Giáo án liên quan