Giáo án Địa lý 12 tiết 24 đến 37

 Tiết 24 - ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP

 I . Mục tiêu của bài

 Sau bài học học sinh cần :

1) Kiến thức

- Biết được những thế mạnh và hạn chế của nền nông nghiệp nhiệt đới của nước ta

- Biết được đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt đới nước ta đang chuyển dịch từ nền nông nghiệp cổ truyền sang nông nghiệp hiện đại, sản xuất hàng hoá quy mô lớn

- Biết được xu thế chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn ở nước ta

2) Kĩ năng

- Phân tích được lược đồ hình 21.1

- Phân tích được các bảng số liệu trong bài học

3) Thái độ

- Có ý thức khai thác và sử dụng tài nguyên nông nghiêp một cách hợp lí

 II . Phương tiện dạy học

- Bản đồ kinh tế Việt Nam

- Một số hình ảnh về hoạt động sản xuất nông nghiệp tiêu biểu ( có tính chất minh hoạ cho nội dung của bài học )

 

doc28 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 482 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lý 12 tiết 24 đến 37, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 24 - đặc điểm nền nông nghiệp I . Mục tiêu của bài Sau bài học học sinh cần : Kiến thức Biết được những thế mạnh và hạn chế của nền nông nghiệp nhiệt đới của nước ta Biết được đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt đới nước ta đang chuyển dịch từ nền nông nghiệp cổ truyền sang nông nghiệp hiện đại, sản xuất hàng hoá quy mô lớn Biết được xu thế chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn ở nước ta Kĩ năng Phân tích được lược đồ hình 21.1 Phân tích được các bảng số liệu trong bài học Thái độ Có ý thức khai thác và sử dụng tài nguyên nông nghiêp một cách hợp lí II . Phương tiện dạy học Bản đồ kinh tế Việt Nam Một số hình ảnh về hoạt động sản xuất nông nghiệp tiêu biểu ( có tính chất minh hoạ cho nội dung của bài học ) III . Hoạt động dạy và học ổn định tổ chức lớp Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1 và 2 trang 86 Vào bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính của bài * Hoạt động 1 : Tìm hiểu về sự ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến sự phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới ( cá nhân ) - Bước 1 : HS dựa vào kiến thức đã học và kiến thức trong SGK cho biết điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên có những thuận lợi và khó khăn gì đối với việc phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới ? cho ví dụ - Bước 2 : HS trả lời, Gv giúp HS chuẩn kiến thức * Hoạt động 2 : Tìm hiểu thực trạng khai thác nền nông nghiệp nhiệt đới ( cá nhân ) - Bước 1 : GV đặt câu hỏi : Chúng ta đã làm gì để khai thác có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới ? - Bước 2 : HS trả lời, GV chuẩn kiến thức . GV nhấn mạnh : việc áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ là cơ sở để khai thác có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới * Hoạt động 3 :Tìm hiểu những đặc điểm cơ bản của nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hoá ( Nhóm ) - Bước 1 : GV chia nhóm và giao việc + Nhóm 1 tìm hiểu đặc điểm của nền nông nghiệp cổ truyền + Nhóm 2 : tìm hiểu đặc điểm của nền nông nghiệp hàng hoá + Sau đó các nhóm điền nội dung vào phiếu học tập - Bước 2 : GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày kết quả và chuẩn kiến thức GV nhấn mạnh : Nền nông nghiệp nước ta đang có xu hướng chuyển dịch từ nền nông nghiệp cổ truyền sang nền nông nghiệp hàng hoá, góp phần nâng cao hiệu quả của nền nông nghiệp nhiệt đới * Hoạt động 4 : Tìm hiểu sự chuyển dịch kinh tế nông thôn ở nước ta ( ca nhân ) - Bước 1 : SH căn cứ vào bảng 21.1 rút ra nhận xét về xu hướng đa dạng hoá các hoạt động kinh tế nông thôn + Cho biết các thành phần kinh tế nông thôn + Biểu hiện của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn theo hướng sản xuất hàng hoá và đa dạng hoá - Bước 2 : HS trả lời, Gv chuẩn kiến thức 1 . Nền nông nghiệp nhiệt đới a) Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phép nước ta phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới * Thuận lợi : - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hoá rõ rệt cho phép : + Đa dạng hoá các sản phẩm nông nghiệp + áp dụng các biện pháp thâm canh, tăng vụ, chuyển dịch cơ cấu mùa vụ - Địa hình và đất trồng cho phép áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng * Khó khăn : - thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh nhiều b) Nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt đới - Các tập đoàn cây trồng vật nuôi được phân bố phù hợp với các vùng sinh thái - Cơ cấu mùa vụ, giống có nhiều thay đổi - Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn - Đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm của nền nông nghiệp nhiệt đới 2 . Phát triển nền nông nghiệp hiện đại sản xuất hàng hoá góp phần nâng cao hiệu quả của nền nông nghiệp nhiệt đới - Nền nông nghiệp nước ta hiện nay có sự tồn tại song song giữa nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hoá hiện đại - Đặc điểm chính của nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hoá ( Phiếu học tập ) 3 . Nền kinh tế nông thôn nước ta đang chuyển dịch rõ nét a) Hoạt động nông nghiệp là bộ phận chủ yếu của kinh tế nông thôn - Kinh tế nông thôn đa dạng nhưng chủ yếu vẫn dựa vào nông, lâm, ngư nghiệp - Các hoạt động phi nông nghiệp ngày càng chiếm tỉ trọng lớn và đóng vai trò quan trọng ở vùng kinh tế nông thôn b) Kinh tế nông thôn bao gồm nhiều thành phần kinh tế ( SGK ) c) Cơ cấu kinh tế nông thôn đang từng bước chuyển dịch theo hướng sản xuất hàng hoá và đa dạng hoá - Sản xuất hàng hoá nông nghiệp : + Đẩy mạnh chuyên môn hoá + Hình thành các vùng nông nghiệp chuyên môn hoá + Kết hợp công nghiệp chế biến, hướng mạnh ra xuất khẩu - Đa dạng hoá kinh tế nông thôn : + Cho phép khai thác tốt hơn các nguồn tài nguyên thiên nhiên và lao động + Đáp ứng tốt hơn những điều kiện thị trường - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn còn được thể hiện bằng các sản phẩm nông, lâm, ngư nghiệp và các sản phẩm khác Phiếu học tập : Đặc điểm của nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hoá Nền nông nghiệp cổ truyền Nền nông nghiệp hàng hoá Mục đích Tự cấp tự túc Người sản xuất quan tâm nhiều đến sản lượng Người nông dân quan tâm nhiều đến thị trường, đến năng suất lao động, lợi nhuận Quy mô Nhỏ Lớn Trang thiết bị Công cụ thủ công Sử dụng nhiều máy móc hiện đại Hướng chuyên môn hoá Sản xuất nhỏ, manh mún, đa canh Sản xuất hàng hoá, chuyên môn hoá. Liên kết nông - công nghiệp Hiệu quả Năng suất lao động thấp Năng suất lao động cao Phân bố Những vùng có điều kiện sản xuất nông nghiệp còn khó khăn Những vùng có truyền thống sản xuất hàng hoá, thuận lợi giao thông, gần các thành phố IV . Tổng kết và củng cố bài HS nhắc lại các kiến thức cơ bản của bài học Về nhà học bài cũ và chuẩn bị bài mới Tiết 25 - vấn đề phát triển nông nghiệp I . Mục tiêu của bài Sau bài học, HS cần : Kiến thức Hiểu được sự thay đổi trong cơ cấu ngành nông nghiệp ( trồng trọt, chăn nuôi ) Hiểu được sự phát triển và phân bố sản xuất cây lương thực, thực phẩm và sản xuất cây công nghiệp cùng các vật nuôi chủ yếu Kĩ năng Đọc và phân tích được biểu đồ trong SGK Xác định được trên bản đồ và trên lược đồ các vùng chuyên canh cây LTTP và cây công nghiệp trọng điểm Đọc được bản đồ/ lược đồ và giải thích được đặc điểm phân bố ngành chăn nuôi II . Phương tiên dạy học Bản đồ nông, lâm, thuỷ sản Việt Nam, kinh tế Việt Nam Biểu đồ , bảng số liệu về trồng trọt và chăn nuôi Một số hình ảnh có liên quan đến bài học III . Hoạt động dạy và học ổn định tổ chức lớp Kiểm tra bài cũ Ba câu hỏi trang 92 Vào bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung chính của bài * Hoạt động 1 : ( cá nhân ) - Bước 1 : Gv yêu cầu xem lại bảng 20.1, nhận xét tỉ trọng của ngành trồng trọt trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp + GV tiếp tục yêu cầu HS dựa vào hình 22.1 nhận xét về cơ cấu của ngành trồng trọt và xu hướng chuyển dịch của ngành này . Sau đó sẽ tìm hiểu nội dung chi tiết của từng ngành * Hoạt động 2 :Tìm hiểu ngành sản xuất lương thực ( Lớp ) - Bước 1 : GV đặt câu hỏi + hãy nêu vai trò của ngành sản xuất lương thực + hãy nêu các điều kiện thuận lợi và khó khăn trong sản xuất lương thực ở nước ta ? - Bước 2 : HS trả lời, GV chuẩn kiến thức - Bước 3 : GV yêu cầu HS đọc SGK, hoàn thành phiếu học tập về những xu hướng chủ yếu trong sản xuất LTTP trong những năm qua - Bước 4 : HS trình bày, sau đó GV đưa thông tin phản hồi để HS đối chiếu Vấn đề phát triển cây thực phẩm ( HS tự nghiên cứu SGK ) * Hoạt động 3 :Tìm hiểu tình hình sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả ( Cá nhân ) - Bước 1 : GV đặt câu hỏi + Nêu ý nghĩa của việc phát triển cây công nghiệp + Nêu các điều kiện phát triển cây công nghiệp ở nước ta + Giải thích tại sao cây công nghiệp nhiệt đới lại là cây công nghiệp chủ yếu ở nước ta ? + Tại sao cây công nghiệp lâu năm lại đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu sản xuất cây công nghiệp ở nước ta ? + Dựa vào bản đồ nông, lâm, thuỷ sản, hãy nêu sự phân bố cây công nghiệp và vùng chuyên canh cây công nghiệp ? - Bước 2 : HS trả lời< GV giúp HS chuẩn kiến thức Cây ăn quả HS tự nghiên cứu SGK * Hoạt động 4 : Tìm hiểu ngành chăn nuôi ( cả lớp ) - Bước 1 : GV yêu cầu HS + Xem lại bảng 20.1 cho biết tỉ trọng của ngành chăn nuôi và sự biến động của nó trong cơ cấu ngành nông nghiệp + Dựa vào SGK nêu xu hướng phát triển của ngành chăn nuôi + Cho biết điều kiện để phát triển ngành chăn nuôi ở nước ta hiện nay - Bước 2 : HS trình bày , GV giúp HS chuẩn kiến thức - Bước 3 : Tìm hiểu tình hình phát triển và phân bố của một số gia súc, gia cầm chính ở nước ta + HS tự tìm hiểu SGK, sau đó trình bày và chỉ bản đồ về sự phân bố một số gia súc, gia cầm chính ở nước ta + Sau khi trình bày song. GV hỏi tại sao gia súc, gia cầm lại phân bố nhiều ở những vùng đó ? 1 . Ngành trồng trọt Chiếm gần 75% giá trị sản lượng nông nghiệp a)Sản xuất lương thực - Việc đẩy mạnh sản xuất lương thực có tầm quan trọng đặc biệt + Đảm bảo lương thực cho nhân dân + Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi + Làm nguồn hàng xuất khẩu + Đa dạng hoá sản xuất lương thực - Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi cho sản xuất lương thực + Điều kiện tự nhiên + Điều kiện kinh tế xã hội - Tuy nhiên cũng gặp khó khăn như : thiên tai, sâu bệnh - Những xu hướng chủ yếu trong sản xuất lương thực ( phiếu học tập ) b) Sản xuất cây thực phẩm ( SGK ) c) Sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả * Cây công nghiệp : - ý nghĩa của việc phát triển cây công nghiệp + Sử dụng hợp lí tài nguyên đất, nước và khí hậu + Sử dụng tốt hơn nguồn lao động nông nghiệp, đa dạng hoá nông nghiệp + Tạo nguyên liệu cho công nghiệp chế biến + Là mặt hàng xuất khẩu có giá trị - Điều kiện phát triển + Thuận lợi ( về tự nhiên, xã hội ) + Khó khăn ( thị trường) - Nước ta chủ yếu trồng các cây công nghiệp có nguồn gốc nhiệt đới, ngoài ra còn có một số cây có nguồn gốc cận nhiệt - Cây công nghiệp lâu năm : + Có xu hướng tăng cả năng suất, diện tích và sản lượng + Đóng vai trò quan trọng nhất trong cơ cấu sản xuất cây công nghiệp + Nước ta đã hình thành được các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm với quy mô lớn + Các cây công nghiệp lâu năm chủ yếu là : cà phê, cao su, hồ tiêu, dừa, chè + Các cây công nghiệp hàng năm : mía, lạc, đậu tương,bông, đay, cói, dâu tằm, thuốc lá * Cây ăn quả ( SGK ) 2 . Ngành chăn nuôi - Tỉ trọng ngành chăn nuôi còn nhỏ ( so với ngành trồng trọt ) nhưng đang có xu hướng tăng - Xu hướng phát triển của ngành chăn nuôi hiện nay : + Ngành chăn nuôi tiến mạnh lên sản xuất hàng hoá + Chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp + Các sản phẩm không qua giết thịt ( trứng, sữa ) chiếm tỉ trọng ngày càng cao - Điều kiện để phát triển ngành chăn nuôi ở nước ta : + Thuận lợi : ( cơ sở thức ăn được đảm bảo tốt hơn, dịch vụ giống, thú y có nhiều tiến bộ ) + Khó khăn : Giống gia súc, gia cầm năng suất thấp, dịch bệnh - Chăn nuôi lợn, gia cầm + Tình hình phát triển + Phân bố - Chăn nuôi gia súc ăn cỏ + Tình hình phát triển + Phân bố Phiếu học tập về những xu hướng chủ yếu trong sản xuất lương thực những năm qua Diện tích Tăng mạnh từ năm 1980 ( 5,6 triệu ha ) đến năm 2002 ( 7,5 triệu ha ), năm 2005 giảm nhẹ ( 7,3 triệu ha ) Cơ cấu mùa vụ Có nhiều thay đổi Năng suất Tăng rất mạnh ( hiện nay đạt khoảng 49 tạ/ ha/ vụ ) do áp dụng tiến bộ KHKT, thâm canh, tăng vụ Sản lượng lúa Sản lượng tăng mạnh ( dẫn chứng ) Bình quân lương thực 470kg / người / năm Tình hình xuất khẩu Là một trong những nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới Các vùng trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng IV . Tổng kết và củng cố bài HS nhắc lại các kiến thức cơ bản của bài học Về nhà học bài cũ và chuẩn bị bài mới Tiết 26 - thực hành : phân tích sự chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt I . Mục tiêu của bài Sau bài học, HS cần : - Rèn luyện kĩ năng tính toán số liệu , vẽ biểu đồ - Rèn luyện kĩ năng phân tích số liệu để rút ra nhận xét cần thiết - Củng cố kiến thức đã học về ngành trồng trọt II . Phương tiện dạy học Các số liệu đã tính toán Các biểu đồ đã được chuẩn bị trên khổ giấy lớn Một số phương tiện cần thiết khác như : thước kẻ dài, phấn màu III . Hoạt động dạy học ổn định tổ chức lớp Kiểm tra bài cũ Ba câu hỏi trang 97 Vào bài mới * Hoạt động 1 : ( Cá nhân ) Làm bài tập 1 - Bước 1 : GV yêu cầu HS đọc kĩ đầu bài và định hướng cho HS cách làm bài + Nhận biết biểu đồ + Cách xử lí số liệu + Quy trình vẽ biểu đồ + Lưu ý khi vẽ biểu đồ ( khoảng cách giữa các năm, chiều cao của các trục, lựa chọn các kí hiệu thể hiện, chú giải, tên biểu đồ ) + Cách nhận xét ( nêu các ý chính, bám sát và khai thác các thông tin từ bảng số liệu và vẽ biểu đồ ) Bước 2 : Yêu cầu cả lớp làm bài Bước 3 : Gọi HS lên bảng làm bài, các HS khác theo dõi, nhận xét và bổ sung GV nhận xét và giúp HS chuẩn kiến thức a)Xử lí số liệu Năm Tổng số Lương thực Rau đậu Cây CN Cây ăn quả Cây khác 1990 100 100 100 100 100 100 1995 133,4 126,5 143,3 181,5 110,9 122 2000 183,2 165,7 182,1 325,5 121,4 132,1 2005 217,5 191,8 256,8 382,3 158 142,3 b) vẽ biểu đồ : Biểu đồ thích hợp là biểu đồ đường c) Nhận xét - Tốc độ tăng trưởng chung - Tốc độ tăng trưởng của từng loại cây * Hoạt động 2 : ( cả lớp ) làm bài tập 2 - Bước 1 : Phân tích xu hướng biến động diện tích gieo trồng cây công nghiệp + Để phân tích xu hướng biến động diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm và lâu năm trong khoảng thời gian 1975 – 2005 được dễ dàng có thể căn cứ vào bảng số liệu vẽ đường biểu diễn về diện tích gieo trồng cây CN hàng năm và lâu năm ở nước ta + GV định hướng cách phân tích Nhận xét về tốc độ tăng của năm 2005 so với năm 1975 Những mốc quan trọng về sự biến động diện tích gieo trồng cây công nghiệp - Bước 2 : Nhận xét về sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp + GV cho HS tính toán, thành lập bảng số liệu mới như sau : Cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp Năm Cây công nghiệp hàng năm Cây công nghiệp lâu năm 1975 54,9 45,1 1980 59,2 40,8 1985 56,1 43,9 1990 45,2 54,8 1995 44,3 55,7 2000 34,9 65,1 2005 34,5 65,6 + GV định hướng cho HS vẽ biểu đồ cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp ở nước ta giai đoạn 1975 – 2005 để dẽ nhận biết + GV định hướng cách nhận xét về xu hướng biến đổi cơ cấu diện tích Cả giai đoạn Những mốc quan trọng + HS cần rút ra được kết luận : Sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp liên quan đến sự thay đổi trong phân bố cây CN và sự hình thành, phát triển các vùng chuyên canh cây CN, chủ yếu là các vùng cây CN lâu năm IV . Tổng kết và củng cố bài Học sinh nắm chắc cách làm bài ở lớp Về nhà hoàn thiện bài thực hành Tiết 27 - vấn đề phát triển thuỷ sản và Lâm nghiệp I . Mục tiêu của bài - Sau bài học, HS cần 1 . Kiến thức - Phân tích được các điều kiện thuận lợi và khó khăn đối với phát triển ngành thuỷ sản - Hiểu được đặc điểm phát triển và phân bố ngành thuỷ sản ( đánh bắt và nuôi trồng ) - Biết được các vấn đề chính trong phát triển và phân bố sản xuất lâm nghiệp ở nước ta 2 . Kĩ năng - Phân tích các bảng số liệu trong sách - Phân tích bản đồ nông, lâm, thuỷ sản Việt Nam 3 . Thái độ - Có ý thức bảo vệ môi trường II . Phương tiện dạy học Bản đồ nông – lâm – thuỷ sản Việt Nam Bản đồ kinh tế Việt Nam Một số hình ảnh về ngành thuỷ sản và lâm nghiệp III . Hoạt động dạy và học ổn định tổ chức lớp Kiểm tra 15 phút Vào bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung chính của bài * Hoạt động 1: Tìm hiểu những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thuỷ sản ( cá nhân ) - Bước 1 : GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức SGK và kiến thức đã học, hãy nêu các thế mạnh và hạn chế đối với việc phát triển ngành thuỷ sản của nước ta - Bước 2 : HS trình bày, GV chuẩn kiến thức * Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự phát triển và phân bố ngành thuỷ sản ( cá nhân ) - Bước 1 : GV yêu cầu HS căn cứ vào bảng số liệu 24.1 nhận xét về tình hình phát triển và chuyển biến chung của ngành thuỷ sản + Kết hợp SGK và bản đồ nông, lâm, thuỷ sản cho biết tình hình phát triển và phân bố của ngành khai thác - Bước 2 : HS trả lời, GV chuẩn kiến thức - Bước 3 : Tìm hiểu tình hình phát triển và phân bố hoạt động nuôi trồng thuỷ sản + GV đặt câu hỏi : Tại sao hoạt động nuôi trồng thuỷ sản lại phát triển mạnh trong những năm gần đây và ý nghĩa của nó ? + HS khai thác bảng số liệu 24.2 cho biệt ĐBSCL có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành vùng nuôi cá/ tôm lớn nhất nước ta ? - Bước 4 : HS trả lời, GV chuẩn kiến thức * Hoạt động 3 : Tìm hiểu ngành lâm nghiệp ( cá nhân ) - Bước 1 : GV yêu cầu HS cho biết ý nghĩa về mặt kinh tế và sinh thái đối với phát triển lâm nghiệp ? + Dựa vào bài 14 SGK chứng minh rừng nước ta bị suy thoái nhiều và đã được phục hồi một phần? Nêu những nguyên nhân dẫn đến sự suy thoái tài nguyên rừng ở nước ta ? - Bước 2 : HS trả lời, GV chuẩn kiến thức Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp HS tự tìm hiểu trong SGK 1 . Ngành thuỷ sản a) Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển thuỷ sản * Thuận lợi : - Có đường bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng, nguồn lợi thuỷ hải sản phong phú ( tổng trữ lượng khoảng 3,9 – 4 triệu tấn ) - Có nhiều ngư trường - Có nhiều thuận lợi cho ngành nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt, nước lợ - Nhân dân có nhiều kinh nghiệm và truyền thống đánh bắt, nuôi trồng thuỷ hải sản - Phương tiện tàu thuyền đước trang bị ngày càng tốt hơn - Dịch vụ và chế biến thuỷ hải sản được mở rộng . Thị trường tiêu thụ rộng lớn - Chính sách khuyến ngư của Nhà nước * Khó khăn : - Thiên tai ( chủ yếu là bão ) - Một số vùng ven biển môi trg bị suy thoái - Phương tiện đánh bắt còn chậm đổi mới - Hệ thống cảng cá còn chưa đáp ứng được yêu cầu, công nghệ chế biến chưa hiện đại b) Sự phát triển và phân bố ngành thuỷ sản * Tình hình chung - Ngành thuỷ sản có những phát triển đột phá - Nuôi trồng thuỷ sản chiếm tỉ trọng ngày càng cao * Khai thác thuỷ sản - Sản lượng khai thác liên tục tăng - Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt nhất là các tỉnh Nam Trung Bộ và Nam Bộ * Nuôi trồng thuỷ sản - Hoạt động nuôi trồng thuỷ sản phát triển mạnh là do : + Tiềm năng nuôi trồng thuỷ sản còn nhiều + Các sản phẩm nuôi trồng có giá trị khá cao và nhu cầu lớn trên thị trường - ý nghĩa + Đảm bảo tốt hơn nguyên liệu cho các cơ sở công nghiệp chế biến, nhất là xuất khẩu + Điều chỉnh đáng kể đối với khai thác thuỷ sản + Hoạt động nuôi trồng thuỷ sản phát triển mạnh nhất là nuôi tôm ở ĐBSCL và đang phát triển ở hầu hết các tỉnh duyên hải - Nghề nuôi cá nước ngọt cũng phát triển, đặc biệt ở ĐBSCL và ĐBSH 2 . Ngành lâm nghiệp a) Ngành lâm nghiệp ở nước ta có vai trò quan trọng về mặt kinh tế và sinh thái - Kinh tế + Tạo nguồn sống cho đồng bào dân tộc ít ng + Bảo vệ các hồ thuỷ điện, thuỷ lợi + Tạo nguồn nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp + Bảo vệ an toàn cho nhân dân cả vùng núi, trung du và hạ du - Sinh thái + Chống xói mòn đất + Bảo vệ các loài động thực vật quý hiếm + Điều hoà dòng chảy sông ngòi, chống lũ lụt và khô hạn + Đảm bảo cân bằng nước và cân bằng sinh thái lãnh thổ b) Tài nguyên rừng nước ta vốn giàu có nhưng đã bị suy thoái nhiều Có 3 loại rừng : Rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất c) Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp - Các hoạt động lâm nghiệp bao gồm : lâm sinh ( trồng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ rừng ) Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản ( Xem SGK trang 104 và 105 ) IV . Tổng kết và củng cố bài GV tổng kết lại các kiến thức trọng tâm của bài HS về nhà học bài cũ và chuẩn bị bài mới Tiết 28 - tổ chức lãnh thổ nông nghiệp I . Mục tiêu của bài Sau bài học, HS cần : 1 . Kiến thức - Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nước ta - Hiểu được các đặc trưng của các vùng nông nghiệp ở nước ta - Hiểu được các xu hướng chính trong thay đổi tổ chức lãnh thổ nông nghiệp theo các vùng 2 . Kĩ năng - Rèn luyện và củng cố kĩ năng so sánh - Rèn luyện kĩ năng chuyển các thông tin từ bảng thông báo ngắn gọn thành các báo cáo theo chủ đề II . Phương tiện dạy học Bản đồ nông, lâm , thuỷ sản Việt Nam Biểu đồ về trang trại phân theo năm thành lập III . Hoạt động day hoc ổn định tổ chức lớp Kiểm tra bài cũ Ba câu hỏi trang 105 Vào bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung chính của bài * Hoạt động 1 : Tìm hiểu các nhân tố tác động tới tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nước ta ( Cá nhân ) - Bước 1 : GV cho HS nghiên cứu SGK để tìm hiểu các nhân tố tác động tới sự phân hoá lãnh thổ nông nghiệp nước ta và trả lời câu hỏi + Tại sao nói sự phân hoá các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên tạo ra cái nền của sự phân hoá lãnh thổ nông nghiệp ? + Đối với nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hoá, nhân tố nào có tác động mạnh đến sự phân hoá lãnh thổ nông nghiệp ? - Bước 2 : HS trả lời, GV chuẩn liến thức * Hoạ động 2 : Tìm hiểu các vùng nông nghiệp ở nước ta ( Cặp / nhóm ) - Bước 1 : GV nêu khái niệm vùng nông nghiệp, sau đó làm minh hoạ về một vùng nông nghiệp nào đó - Bước 2 : GV chia cặp/ nhóm và yêu cầu các cặp / nhóm làm tiếp các vùng còn lại - Bước 3 : Đại diện HS lên trình bày, GV nhận xét * Hoạt động 3 : Tìm hiểu những thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta ( cả lớp ) - Bước 1 : HS nghiên cứu SGK cho biết + Những thay đổi về tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta + Kết hợp Atlat/ bản đồ cho biết những vùng có điều kiện thuận lợi để sản xuất nông nghiệp hàng hoá + Nêu ý nghĩa của việc đẩy mạnh đa dạng hoá nông nghiệp - Bước 2 : HS trả lời, GV chuẩn kiến thức - Bước 3 : HS tìm hiểu mục b trả lời câu hỏi + Xu hướng phát triển và thay đổi kinh tế trang trại nước ta trong những năm gần đây ? + Tại sao kinh tế trang trại lại rất phát triển ở ĐBSCL ? HS trả lời, GV chuẩn kiến thức 1 . Các nhân tố tác động tới tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta Có nhiều nhân tố : Tự nhiên, KTXH, lịch sử, kĩ thuật - Điều kiện tự nhiên và tài nguiyên thiên nhiên Tạo ra cái nền chung cho sự phân hoá lãnh thổ nông nghiệp - Các nhân tố KTXH, kĩ thuật, lịch sử có tác động khác nhau + Nền kinh tế tự cấp tự túc, sản xuất nhỏ, sự phân hoá lãnh thổ nông nghiệp bị chi phối bởi các điều kiện tự nhiên + Nền sản xuất hàng hoá, các nhân tố KTXH tác động rất mạnh, kàm cho tổ chức lãnh thổ nông nghiệp chuyển biến 2 . Các vùng nông nghiệp nước ta a) Khái niệm vùng nông nghiệp ( SGK ) b) Các vùng nông nghiệp : Nước ta có 7 vùng - Vùng TDMN phía Bắc - ĐB sông Hồng - Vùng Bắc Trung Bộ - Nam Trung Bộ - Vùng Tây Nguyên - Đông Nam Bộ - Vùng ĐB sông Cửu Long ( xem SGK ) 3 . Những thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta a) Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của nước ta trong những năm qua thay đổi theo 2 xu hướng chính - Tăng cường chuyên môn hoá sản xuất vào những vùng có điều kiện sản xuất thuận lợi ( Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, ĐBSCL ) + Khai thác hợp lí các điều kiện tự nhiên + Sử dụng tốt hơn nguồn lao động + Tạo thêm việc làm và nông sản hàng hoá + Giảm thiểu rủi ro khi thị trường biến động bất lợi + Tăng thêm sự phân hoá lãnh thổ nông nghiệp - Cơ cấu SP nông nghiệp cũng có sự thay đổi giữa các vùng b) Kinh tế trang trại có bước phát triển mới, thúc đẩy sản xuất nông, lâm nghiệp và thuỷ sản theo hướng sản xuất hàng hoá - Kinh tế trang trại nước ta phát triển từ kinh tế hộ gia đình - Số lượng trang trại nước ta trong những năm gần đây có xu hướng tăng nhanh + Trang trại nuôi trồng thuỷ sản và chăn nuôi tăng rất nhanh ( cả số lượng và cơ cấu ) + Riêng trang trại cây hàng năm, lâu năm và lâm nghiệp có xu hướng giảm về cơ cấu - Số lượng trang trại nước ta phân bố không đều giữa các vùng . ĐBSCL có số lượng trang trại lớn nhất cả nước và tăng nhanh nhất IV . Tổng kết và củng cố bài - GV chốt lại các kiến thức trọng tâm của bài, HS về nhà học bài cũ và chuẩn bị bài mới Tiết 29 - cơ cấu ngành công nghiệp I . Mục tiêu của bài Sau bài học, HS cần : 1 . Kiến thức - Hiểu được sự đa dạng của cơ cấu ngành công nghiệp, một số ngành công nghiệp trọng điểm, sự chuyển dịch cơ cấu trong từng giai đoạn và các hướng hoàn thiện - Nắm vững được sự phân hoá lãnh thổ CN và giải thích được sự phân hoá đó - Phân tích được cơ cấu CN theo thành phần kinh tế cũng như sự thay đổi của nó và vai trò của mỗi thành phần 2 . Kĩ năng - Phân tích được biểu đồ, sơ đồ và bảng biểu trong bài học - Xác định được trên bản đồ các khu vực tập trung CN chủ yếu của nước ta và các TTCN chính cùng với cơ cấu ngành của chúng trong mỗi khu vực II . Phương tiện dạy học Bản đồ công nghiệp Việt Nam Atlat địa lí Việt Nam Sơ đồ, biểu đồ III . Hoạt động dạy và học ổn định tổ chức lớp Kiểm tra bài cũ Ba câu hỏi trang 111 Vào bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung chính của bài * Hoạt động 1 : Tìm hiểu cơ cấu CN theo ngành ( cá nhân ) - Bước 1 : + GV cho HS quan sát sơ đồ về cơ cấu ngành công nghiệp + Nêu khái niệm cơ cấu ngành CN + CM cơ cấu ngành CN nước ta tương đối đa dạng - Bước 2 : HS trả lời, GV chuẩn kiến thức - Bước 3 : HS quan sát hình 26.1 rút ra nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất CN của nước ta + nêu những định hướng hoàn thiện cơ cấu ngành CN - bước 4 : GV nhận xét và chuẩn kiến thức * Hoạt động 2 : Tìm hiểu cơ cấu CN theo lãnh thổ ( hình thức cặp ) - Bước 1 : HS quan sát

File đính kèm:

  • docGiao an dia li 12(2).doc