Giáo án Địa lý 12 Tiết 36: Kiểm tra 45 học kỳ II

 Ch¬ng tr×nh chun

Tiết 36 KIỂM TRA 45 HỌC KỲ II

I. Mục tiêu

 + Kiểm tra mức độ nhận thức kiến thức cơ bản của học sinh từ bài 1 đến

bài 15.

 + Rèn luyện và củng cố các kỹ năng tư duy, thực hành cho học sinh

II. Chuẩn bị

 + GV : Đề kiểm tra ( 4 mã đề khác nhau) in sẵn và làm trực tiếp vao tờ đề.

 + Học sinh : Các dụng cụ cần thiết để làm bài kiểm tra.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 484 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 12 Tiết 36: Kiểm tra 45 học kỳ II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n th¸ng n¨m 2008 GV: Lª V¨n §Ønh THPT §«ng s¬n 1 Ch¬ng tr×nh chuÈn Tiết 36 KIỂM TRA 45’ HỌC KỲ II I. Mục tiêu + Kiểm tra mức độ nhận thức kiến thức cơ bản của học sinh từ bài 1 đến bài 15. + Rèn luyện và củng cố các kỹ năng tư duy, thực hành cho học sinh II. Chuẩn bị + GV : Đề kiểm tra ( 4 mã đề khác nhau) in sẵn và làm trực tiếp vao tờ đề. + Học sinh : Các dụng cụ cần thiết để làm bài kiểm tra. Phần 1 : Thiết lập ma trận hai chiều Bài Nhận biết Thông hiểu Vận dụng kỹ năng Phân tích Tổng hợp Thang điểm TN KQ TN TL TN KQ TN TL TN KQ TN TL TN KQ TN TL TN KQ TN TL Bài 16 0,5 0,5 Bài 17 3,0 3,0 Bài 20 0,5 0,5 Bài 21 0,5 0,5 Bài 26 0,5 4,0 4,5 Bài 27 0,5 0,5 Bài 31 0,5 0,5 Tổng điểm 1,0 1,0 1,0 7,0 10,0 Phần 2 : Đề kiểm tra A. Phần trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm) Chọn phương án trả lời đúng Câu 1 : Cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn ở nứoc ta hiện nay có xu hướng : a. Giảm tỉ lệ dân số nông thôn, tăng tỉ lệ dân số thành thị. b. Tăng tỉ lệ dân số nông thôn, giam tỉ lệ dân số thành thị. c. Dân số nông thôn chiếm tỉ lệ nhỏ, đang có xu hướng tăng. d. Dân số thành thị chiếm tỉ lệ lớn, đang có xu hướng tăng rất nhanh. Câu 2 : Ý nào không đúng với đặc điểm nền nông nghiêp nhiệt đới nước ta ? a. Sự đa dạng về cơ cấu mùa vụ. b. Sự đa dạng về cơ cấu cây trồng và vật nuôi. c. Tính bấp bênh, không ổn định của một số sản phẩm nông nghiệp d. Năng xuất và sản lượng luôn tăng trưởng ổn định. Câu 3 : Nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phân bố các cơ sở chế biến LT,TP ở nước ta là ? a. Nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ. b. Nguồn nguyên liệu và trình độ lao động. c. Thị trường tiêu thụ và chính sách phát triển kinh tế. b. Nguồn lao động có kinh nghiệm và thị trường tiêu thụ. Câu 4 : Xu hướng chuyển dịch của cơ cấu ngành kinh tế ở nước ta là : a. Tăng tỉ trọng ở khu vực III, giảm tỉ trọng ở khu vực II. b. Tăng tỉ trọng ở khu vực II, giảm tỉ trọng ở khu vực I. c. Tăng tỉ trọng ở khu vực I, giảm tỉ trọng ở khu vực II. d. Tăng tỉ trọng ở khu vực I, giảm tỉ trọng ở khu vực III. Câu 5:Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế của nước ta có đặc điểm là ? a. Các thành phần kinh tế tham gia hoạt động công nghiệp được mở rộng. b. Tỉ trọng khu vực nhà nước trong công nghiệp có xu hướng giảm mạnh. c. Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng mạnh. d. Tất cả đều đúng. Câu 6 : Nguyên nhân làm cho kim ngạch nhập khẩu của nước ta tăng mạnh là : a. Sự phục hồi và phát triển của sản xuất. b. Phục vụ cho nhu cầu xuất khẩu. c. Thiếu hàng hoá để tiêu dùng. d. Câu ( a ) và ( b ) đúng. B . Phần trắc nghiệm khách quan ( 7 điểm) Câu 1: Phân tích các thế mạnh và hạn chế của nguồn lao đông nước ta. ( 3điểm) Câu 2: Cho bảng số liệu sau : Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 1995 và 2005 ( Đơn vị : % ) Thành phẩn kinh tế 1995 2005 Khu vực Nhà nước 50,3 25,1 Khu vực Ngoài Nhà nước 24,6 31,2 Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 25,1 43,7 a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta trong 2 năm nói trên. b. Từ biểu đồ đã vẽ nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta trong 2 năm nói trên Đáp án đề kiểm tra 45’ HK2 08-09 A. Phần trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm) Mỗi câu trả lời đúng cho 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 Phương án đúng a d a b d d B . Phần trắc nghiệm khách quan ( 7 điểm) Câu 1 (3 điểm) Nội dung chính. a. Thế mạnh nguồn lao động nước ta . Nguồn lao động nước ta dồi dào. Năm 2005 dân số hoạt động kinh tế của nước ta là 42,53 triệu người, mỗi năm có thêm 1,1 triệu lao động. ( 0,5 đ) Người lao động cần cu,ø khéo tay, có những truyền thống kinh nghiệm sản xuất được tích luỹ từ lâu đời qua nhiều thế hệ, có khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật. ( 0,5 đ) Chất lượng nguồn lao động ngày càng được nâng cao nhờ những thành tựu trong phát triển văn hoá giáo dục Y tế ( Dẫn chứng) ( 1,0 đ) b. Mặt hạn chế của nguồn lao động nước ta. So với yêu cầu hiện nay, lực lượng lao động có trình độ chuyên môn cao còn mỏng, đặc biệt là đội ngũ cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật lành nghề. Số lao động chưa qua đào tạo tuy có giảm nhưng vẫn còn ở mức cao. Năm 1996 là 87,7 % đến năm 2005 là 75 %. ( 0,5 đ) Phấn chất lượng nguồn lao động không đồng đều giữa các vùng : Đồng bằng, thành thị – Nông thôn, Miền núi Gây cản trở trong bố trí xắp xếp việc làm ở ĐB, thành thị và thiếu lao động ở nông thôn và miền núi. ( 0,5 đ) Câu 2 : ( 4 điểm) a. Vẽ biểu đồ : (2,0 đ) Yêu cầu vẽ biểu đồ hình tròn R1995 < R2005 với đầy đủ nội dung nếu thiếu 1 nội dung trừ 0,25 điểm . (Có thề vẽ biểu đồ cột chồng) Nếu vẽ các dạng khác không cho điểm phần vẽ biểu đồ. 50.3,% 24.6, 25% 25.1, 25% 1995 2005 Biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 1995 và 2005 b. Nhận xét và giải thích ( 2,0 đ) Thành phần kinh tế nhà nước vẫn chiểm tỉ lệ lớn. ( 0,5 đ ) Xu hướng có sự thay đổi. Tỉ trọng thành phần kinh tế nhà nước giảm mạnh nhưng vẫn còn cao. ( 0,25 đ ) Tỉ trọng thành phần kinh tế ngoài nhà nước tăng do thu hút nhiều thành phần kinh tế tham gia. ( 0,25 đ ) Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng rất mạnh do chủ yếu nắm giữ các ngành công nghệ cao. ( 0,25 đ ) Nguyên nhân thay đổi cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế : Nhờ kết quả đổi mới kinh tế của nhà nước ( phát triển nền kinh tế nhiều thành phần, hội nhập kinh tế thế giới và khu vực.) ( 0,75 đ )

File đính kèm:

  • docTiet 36 KT 45'.doc
Giáo án liên quan