Giáo án Địa lý 6 bài 20: Hơi nước trong không khí. Mưa

BÀI 20:

 HƠI NƯỚC TRONG KHÔNG KHÍ. MƯA

I - MỤC TIÊU

 Sau bài học, HS cần:

-Nắm vững khái niệm: độ ẩm của không khí, độ bão hoà hơi nước trong không khí và hiện tượng ngưng tụ hơi nước.

-Biết cách tính lượng mưa trong ngày, tháng, năm và lượng mưa TB năm.

-Đọc được bản đồ phân bố lượng mưa, phân tích biểu đồ lượng mưa.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 507 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 6 bài 20: Hơi nước trong không khí. Mưa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24– Tiết 24 Bài 20: HơI nước trong không khí. Mưa Ngày soạn: 9 / 1/ 2008 Ngày dạy: 18/ 2 / 2008 I - mục tiêu Sau bài học, HS cần: Nắm vững khái niệm: độ ẩm của không khí, độ bão hoà hơi nước trong không khí và hiện tượng ngưng tụ hơi nước. Biết cách tính lượng mưa trong ngày, tháng, năm và lượng mưa TB năm.. Đọc được bản đồ phân bố lượng mưa, phân tích biểu đồ lượng mưa. II - Phương tiện Bản đồ phân bố lượng mưa TG (SGK) Biểu đồ lượng mưa. III - Hoạt động trên lớp 1. Kiểm tra bài cũ. Câu 1: Lên bảng vẽ hình TĐ và điền các đai áp cao, áp thấp và các hoàn lưu gió trên TĐ. Câu 2: Mô tả hướng thổi và nguyên nhân hình thành gió Tín Phong và gió Tây ôn đới? 2. Bài mới. * Giới thiệu bài: Hơi nước là thành phần chiếm tỉ lệ nhỏ trong không khí nhưng lại có vai trò quan trọng vì nó là nguồn gôc sinh ra các hiện tượng như mây, mưa, sương.... Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng HĐ 1: Cá nhân/ cả lớp GV: cho Hs nhắc lại kiến thức về hơi nước: - Trong không khí hơi nước chiếm bao nhiêu %? - Nguồn cung cấp chính hơi nước trong không khí? - Ngoài ra còn nguồn cung cấp hơi nước nào khác? - Tại sao trong không khí lại có độ ẩm? ? Muốn biết độ ẩm trong là bao nhiêu người ta làm như thế nào? ? Quan sát hình bảng: Lượng hơI nước tối đa trongkhông khí và cho biết: - Mối quan hệ giữa nhiệt độ không khí và lượng hơi nước tối đa trong không khí? - Cho biết lượng hơi nước tối đa mà không khí có thể chứa được ở nhiệt độ: 100C, 200C và 300C? (Tỉ lệ thuận: nhiệt độ không khí càng cao thì lượng hơi nước chứa được càng nhiều) ? Cho biết ở tầng đối lưu do chứa nhiều hơi nước nên sinh ra các hiện tượng khí tượng gì? (Mây, mưa, sương...) ? Tại sao lại có hiện tượng này? (Do nhiệt độ thấp dãn đến sự ngưng tụ hơi nước) HĐ 2: cá nhân GV: Yêu cầu HS đọc SGK mục 2 và trả lời câu hỏi: ? Nêu khái niệm mưa là gì? Trên thực tế ngoài thiên nhiên có mấy loại mưa? Có mấy dạng? + Ba loại: dầm, rào, phùn + Hai dạng: lỏng, rắn: đá, tuyết. ? Dụng cụ đo mưa là gì? GV: Giải thích cách sử dụng thùng đo mưa. ? Dựa vào SGK và cho biết cách tính: - Tổng lượng mưa trong ngày? (tổng lượng mưa các trận mưa trong ngày) - Lượng mưa trong tháng? (tổng lượng mưa các ngày trong tháng) - Lượng mưa trong năm? (tổng lượng mưa 12 tháng) - Lượng mưa trung bình năm? (Tổng lượng mưa nhiều năm chia cho số năm) HS: Trả lời. GV chuẩn kiến thức GV: Giới thiệu kĩ cho HS thấy được cách vẽ biểu đồ lượng mưa và nhiệt độ của một địa phương: ? Dựa vào hình 53 cho biết: - Tháng nào có nhiều mưa nhất? Lượng mưa bao nhiêu? (Tháng 6, khoảng 170mm) - Tháng nào có mưa ít nhất? Lượng mưa là bao nhiêu? (tháng 2,9 khoảng 10 mm). + Tháng mưa nhiều nhất vào mùa gì? + Tháng mưa ít nhất vào mùa gì? HĐ Nhóm GV: Chia Hs trong lớp thành các nhóm và thảo luận các nội dung sau: ? Quan sát hình 54 và cho biết: _ Các khu vực có lượng mưa Tb năm trên 2000 mm. - Các khu vực này nằm ở khu vực trên TĐ? (Vùng nội chí tuyến) - Các khu vực có lượng mưa dưới 200 mm? - Nêu đặc điểm chung của sự phân bố lượng mưa trên TĐ? HS: Thảo luận , sau đó cử đại diện trả lời. GV: chuẩn kiến thức. 1. Hơi nước và độ ẩm của không khí - Nguồn cung cấp hơi nước chính cho khí quyển là nước trong các biển và đại dương. - Do trong không khí có chứa hơi nước nên không khí có độ ẩm. - Dụng cụ đo độ ẩm là ẩm kế. - Nhiệt độ không khí càng cao thì hơi nước chứa được càng nhiều. * Sự ngưng tụ hơi nước: Không khí đã bão hoà mà vẫn được cung cấp thêm hơi nước hoặc bị lạnh đi do bốc lên cao hoặc tiếp xúc với không khí lạnh thì lượng hơi nước trong không khí sẽ ngưng tụ lại thành hạt sinh ra các hiện tượng mây, mưa, sương... 2. Mưa và sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất * Khái niệm: Mưa được hình thành khi hơi nước trong không khí bị ngưng tụ ở trên cao tạo thành mây, gặp điều kiện thuận lợi, hạt mưa to dần và rơi xuống mặt đất tạo thành mưa. - Dụng cụ đo mưa: vũ kế hoặc thùng đo mưa. - Lấy lượng mưa nhiều năm cộng lại rồi chia cho số năm ta được lượng mưa trung bình năm của một địa điểm. * Sự phân bố lượng mưa trên TĐ * Gió Tây ôn đới: là loại gió thổi từ các đai áp cao 300B, N lên các đai áp thấp 600B, N. * Gió Tín phong và gió Tây ôn đới là hai hoàn lưu khí quyển quan trọng nhất trên TĐ. - Lượng mưa giảm dần khi đi xích đạo về hai cực. V: củng cố, dặn dò 1. HS làm bài tập củng cố. a) Hãy giải thích câu “Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, Bay cao thì nắng, bay vừa thì râm”? b) Nhận xét về sự phân bố lượng mưa trên TĐ? 2. Hướng dẫn về nhà. - Làm bài tập trong SGK và tập bản đồ. - Chuẩn bị nội dung bài 21.

File đính kèm:

  • docBai 20.doc