Giáo án Địa lý 8

I .Mục tiêu bài học :

Sau bài học HS đạt được:

1) Kiến thức:

- Biết được vị trí địa lí, giới hạn của Châu á trên bản đồ

- Trình bày được đặc điểm hình dạng, kích thước lãnh thổ Châu á: Là châu lục có kích thước rộng lớn, hình dạng mập mạp.

- Trình bày đặc điểm địa hình, khoáng sản của Châu á: Địa hình đa dạng phức tạp nhất, có nhiều khoáng sản.

2) Kỹ năng:

- Đọc và phân tích kiến thức từ bản dồ tự nhiên Châu á.

- Phân tích các mối quan hệ địa lí để giải thích đặc điểm tự nhiên.

 - Rèn cho HS một số kỹ năng sống như :Tư duy ,giải quyết vấn đề ,tự nhận thức

II)Chuẩn bị

- Bản đồ tự nhiên Châu á + Tự nhiên thế giới

- Các tranh ảnh núi non, đồng bằng của Châu á.

III) Tiến trình dạy học:

A Bài cũ: GV kiểm tra sách vở của học sinh

B Bài mới: Châu á là châu lục rộng lớn nhất,có điều kiện tự nhiên phức tạp và đa dạng nhất. Tính phức tạp ,đa dạng đó được thể hiện trước hết qua cấu tạo địa hình và sự phân bố khoáng sản. Chúng ta tìm hiểu trong bài hôm nay.

 

doc141 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2688 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lý 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 16-8-2011 Ngàydạy Chương XI: CHÂU á Tiết 1 Bài 1: Vị TRí ĐịA Lí - ĐịA HìNH - KHOáNG SảN I .Mục tiêu bài học : Sau bài học HS đạt được: 1) Kiến thức: - Biết được vị trí địa lí, giới hạn của Châu á trên bản đồ - Trình bày được đặc điểm hình dạng, kích thước lãnh thổ Châu á: Là châu lục có kích thước rộng lớn, hình dạng mập mạp. - Trình bày đặc điểm địa hình, khoáng sản của Châu á: Địa hình đa dạng phức tạp nhất, có nhiều khoáng sản. 2) Kỹ năng: - Đọc và phân tích kiến thức từ bản dồ tự nhiên Châu á. - Phân tích các mối quan hệ địa lí để giải thích đặc điểm tự nhiên. - Rèn cho HS một số kỹ năng sống như :Tư duy ,giải quyết vấn đề ,tự nhận thức II)Chuẩn bị - Bản đồ tự nhiên Châu á + Tự nhiên thế giới - Các tranh ảnh núi non, đồng bằng của Châu á. III) Tiến trình dạy học: A Bài cũ: GV kiểm tra sách vở của học sinh B Bài mới: Châu á là châu lục rộng lớn nhất,có điều kiện tự nhiên phức tạp và đa dạng nhất. Tính phức tạp ,đa dạng đó được thể hiện trước hết qua cấu tạo địa hình và sự phân bố khoáng sản. Chúng ta tìm hiểu trong bài hôm nay. Hoạt động của thầy và trò Yêu cầu cần đạt Hoạt động 1:cá nhân/ cả lớp GV: Yêu cầ?u HS quan sát bản đồ thế giới. Chỉ vị trí Châu á. So sánh diện tích Châu á với các Châu lục khác. ? Điểm cực B và cực N phần đất liền CA nằm trên những vĩ độ nào? ? Châu á tiép giáp với các châu lục và đại dương nào? - Chiều dài B – N và chiều rộng Đ – T lãnh thổ rộng bao nhiêu kilômết? HS: Quan sát H1.1 sau đó trình bày trên bản đồ tự nhiên Châu á . GV: Chỉ bản đồ treo tường chuẩn xác kiến thức HS trả lời từng câu hỏi - Nhận xét Hoạt động 2 : cá nhân / cả lớp. HS: Hoạt động cá nhân: Dựa vào H1.2 và bản đồ tự nhiên Châu á . ? Chỉ trên bản đồ các dãy núi chính Hymalaya, Côn luân, Thiên Sơn… ? Các đồng bằng rộng: Trung xibia … ? Các hướng núi chính? ? Địa hình Châu á có những đặc điểm gì? - GV yêu cầu HS trình bày trên bản đồ đặc điểm địa hình Châu á - GV chuẩn kiến thức, bổ xung: + Dãy Hi-ma-lay-a được coi là nóc nhà của thế giới với đỉnh Evơ-ret (Chô-mô-lung-ma) cao nhất thế giới: 8848m. + Phần rìa phía đông, đông nam nằm trong vành đai lửa TBD => thường xuyên xảy ra động đất núi lửa, sóng thần. + VN cũng chịu ảnh hưởng, thỉnh thoảng vẫn còn xảy ra động đất nhưng cường độ không lớn Hoạt động 3 cá nhân / cả lớp. GV: Yêu cầu HS quan sát bản đồ tự nhiên Châu á. ? Châu á có những khoáng sản chủ yếu nào? ? Dầu mỏ, khí đốt có nhiều ở đâu? HS: Trả lời CH và xác định trên bản đồ TN Châu à. GV: Củng cố, chốt kiến thức. - GV : Bổ xung: Vì nguồn lợi dầu mỏ nên các nước lớn (Hoa Kì) muốn thâu tóm => Chúng gây chia rẽ giữa các dân tộc, chiến tranh xảy ra liên miên, làm mất an ninh trật tự xã hội. Cuộc chiến tranh Irắc do Mĩ can thiệp 1, Vị trí địa lý , địa hình - nằm ở nửa cầu Bắc, là một bộ phận của lục địa á-Âu. - Trải rộng từ vùng Xích đạo đến vùng cực Bắc. - Diện tích khoảng: 41,5 triệu km2 (kể cả đảo tới 44,4 triệu km2) => Rộng nhất thế giới. - Tiếp giáp với 2 châu lục và 3 đại dương lớn. - Tây giáp Châu Âu (dãy Uran), Châu Phi và Địa Trung Hải - Giáp 3 Đại dương lớn: + Bắc: Bắc Băng Dương + Đông: Thái Bình Dương + Nam: ấn Độ Dương. 2. Đặc điểm địa hình - khoáng sản: - Địa hình: + Có nhiều dãy núi chạy theo hai hướng chính đông – tây và bắc – nam, sơn nguyên cao, đồ sộ, tập trung ở trung tâm và nhiều đồng bằng rộng. + Nhìn chung, địa hình chia cắt phức tạp. - Khoáng sản phong phú và có trữ lượng lớn, tiêu biểu là: dầu mỏ, khí đốt, than , kim loại màu Kết luận: sgk/6 Hoạt động 4: Củng cố : GV sử dụng câu hỏi trong SGK trang 6 C. Hướng dẫn về nhà - Trả lời câu hỏi , bài tập sgk/6 - Làm bài tập bản đồ thực hành. - Nghiên cứu bài 2;Chuẩn bị các câu hỏi trong SGK trang 9. + Xác định dọc KT 800 Đ Châu á có những đới khí hậu nào? Giải thích tại sao? + Xác định dọc VT 400 B Châu á có những kiểu khí hậu nào?Giải thích tại sao? + Xác định Châu á có những kiểu khí hậu gió mùa nào? Giải thích tại sao? + Xác định Châu á có những kiểu khí hậu lục địa nào? Giải thích tại sao? D Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn 124-8-2011 Ngày dạy Tiết 2 Bài 2: KHí HậU CHÂU á I) Mục tiêu bài học Sau bài học HS đạt được: 1) Kiến thức: -Trình bày và giải thích được đặc điểm khí hậu Châu á: Phân hóa đa dạng phức tạp ( Có đủ các đới khí hậu và các kiểu khí hậu) và nguyên nhân của nó. - Nêu và giải thích được sự khác nhau giữa các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa ở Châu á. 2) Kỹ năng: -Đọc và phân tích lược đồ khí hậu Châu á. - Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của một số địa điểm ở Châu á. - Rèn cho HS một số kỹ năng sống như :Tư duy ,giải quyết vấn đề ,tự nhận thức. 3. Thái độ. - ủng hộ các biện pháp bảo vệ bầu khí quyển . II)Chuẩn bị - Bản đồ tự nhiên Châu á + Khí hậu Châu á. - Các hình vẽ sgk + Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa một số địa điểm ở Châu á III) Tiến trình dạy học: A Bài cũ 1) Xác định vị trí địa lí Châu á trên bản đồ? Châu á tiếp giáp với những châu lục, những đại dương nào? 2) Xác định các dãy núi, các sơn nguyên , các đồng bằng lớn ở Châu á? Từ đó em có nhận xét gì về đặc điểm địa hình Châu á? B Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Yêu cầu cần đạt Hoạt động 1 : Nhóm Dựa thông tin sgk + H2.1 và sự hiểu biết. - Nhóm lẻ: 1,3,5 ? Hãy xác định vị trí đọc tên các đới khí hậu ở Châu á từ vùng cực Bắc -> Xích đạo dọc theo KT 800Đ. ? Giải thích tại sao khí hậu Châu á lại chia thành nhiều đới khí hậu như vậy? - Nhóm chẵn: 2,4,6 ?Xác định các kiểu khí hậu ở dọc vĩ tuyến400B ? ?Giải thích tại sao trong mỗi đới khí hậu lại chia thành nhiều kiểu khí hậu như vậy? - HS đại diện nhóm báo cáo - HS nhóm khác nhận xét bổ xung. - GV chuẩn kiến thức. + Do vị trí đia lí kéo dài từ vùng cực Bắc -> Xích đạo lượng bức xạ ánh sáng phân bố không đều nên hình thành các đới khí hậu khác nhau. - Do lãnh thổ rộng lớn, ảnh hưởng củađịa hình núi cao chắn gió, ảnh hưởng của biển ít vào sâu trong nội đia nên mỗi đới khí hậu lại phân thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau. Hoạt động 2: Nhóm(6 nhóm)/ cả lớp Dựa H2.1 + thông tin sgk mục 2 - Nhóm lẻ: 1,3,5 ?Xác định các kiểu khí hậu gió mùa? Nơi phân bố? ?Nêu đặc điểm chung của các kiểu khí hậu gió mùa? - Nhóm chẵn: 2,4,6 ?Xác định các kiểu khí hậu lục địa?Nơi phân bố? ? Nêu đặc điểm chung của khí hậu lục địa? - Đại diện các nhóm báo cáo - Nhóm khác nhận xét bổ xung - GV chuẩn kiến thức (Có thể cho HS kẻ bảng so sánh 2 khu vực khí hậu) ? Giải thích vì sao có sự khác nhau giữa 2 kiểu khí hậu trên? ? Việt Nam thuộc kiểu khí hậu nào? Đặc điểm? I) Khí hậu Châu á rất đa dạng 1) Châu á có đủ các đới khí hậu trên Trái Đất: - Khí hậu châu á rất đa dạng, phân hoá thành nhiều đới và kiểu khí hậu khác nhau - Nguyên nhân: Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo. 2) Khí hậu châu á lại phân thành nhiều kiểu khác nhau: - Trong mỗi đới khí hậu lại chia thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau. - Nguyên nhân: Do lãnh thổ rất rộng lớn, có các dãy núi và sơn nguyên cao bao chắn ảnh hưởng của biển vào sâu trong nội đia và do sự phân hóa theo độ cao địa hình. II) Khí hậu Châu á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa: 1) Các kiểu khí hậu gió mùa: - Gồm: + Khí hậu gió mùa nhiệt đới: Nam á và Đông Nam á. + Khí hậu gió mùa cận nhiệt và ôn đới: Đông á. - Đặc điểm chung của khí hậu gió mùa: Chia làm 2 mùa rõ rệt: + Mùa đông: Gío từ lục địa thổi ra biển không khí khô, hanh và ít mưa. + Mùa hạ: Gío từ biển thổi vào đất liền, thời tiết nóng ẩm, mưa nhiều. 2) Các kiểu khí hậu lục địa: - Gồm: Nội địa Trung á và Tây á + Khí hậu ôn đới luc địa + Khí hậu cận nhiệt đới luc địa + Khí hậu nhiệt đới luc địa (khô) - Đặc điểm: Mùa đông khô lạnh, mùa hạ khô nóng. Lượng mưa TB năm thấp từ 200 -> 500m, độ bốc hơi rất lớn, độ ẩm thấp = > Hình thành cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc. - Sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa là do châu á có kích thước rộng lớn, địa hình chia cắt phức tạp, núi và cao nguyên đồ sộ ngăn ảnh hưởng của biển Kết luận: sgk/8 Hoạt động 3: Nhóm. Làm bài tập 1 sgk/9 - Nhóm 1,2 phân tích biểu đồ Y- an - gun - Nhóm 3,4 phân tích biểu đồ E -ri-at - Nhóm 5,6 phân tích biểu đồ U-lan Ba-to. - HS các nhóm báo cáo điền bảng C Hướng dẫn về nhà - Hoàn thiện bài tập 1, 2 sgk/9 - Làm bài tập bản đồ thực hành bài 2. - Nghiên cứu bài 3 sgk/10: D.Rút kinh nghiệm Ngày soạn 23-8-2010 Ngày dạy…………….. Tiết 3 Bài 3: SÔNG NGòI Và Cảnh QUAN CHÂU á I) Mục tiêubài học Sau bài học HS đạt được : 1) Kiến thức: - Trình bày được đặc điểm chung của sông ngòi Châu á. - Nêu và giải thích được sự khác nhau về chế độ nước, giá trị kinh tế của các hệ thống sông lớn: Có nhiều hệ thống sông lớn, chế độ nước phức tạp. - Trình bày đặc điểm các cảnh quan tự nhiên Châu á và giải thích được sự phân bố của một số cảnh quan: rừng lá kim, rừng nhiệt đới ẩm, thảo nguyên, hoang mạc, cảnhquan núi cao. -Học sinh biết được giá trị to lớn của nguồn lợi sông ngòi mang lại (thủy điện) 2) Kỹ năng: - Quan sát phân tích bản đồ tự nhiên Châu á để nắm được các đặc điểm của sông ngòi và cảnh quan Châu á. - Quan sát tranh ảnh và nhận xét về các cảnh quan tự nhiên ở Châu á. - Rèn cho HS một số kỹ năng sống như :Tư duy ,giải quyết vấn đề ,tự nhận thức II) Chuẩn bị - Bản đồ tự nhiên Châu á. - Tranh ảnh về sông ngòi hoặc cảnh quan Châu á. III) Tiến trình dạy học: A Bài cũ: ? Nêu đặc điểm các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa? B Bài mới: Chúng ta đã biết địa hình và khí hậu Châu á rất phức tạp và đa dạng. Điều đó ảnh hưởng rất lớn tới sông ngòi và cảnh quan Châu á. Vậy chúng ảnh hưởng như thế nào tới sông ngòi, cảnh quan Châu á? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay. HĐ 1 :Cả lớp GV: Yêu cầu HS quan sát bản đồ tự nhiên Châu á: ? Nhận xét chung về mạng lưới và sự phân bố sông Châu á. ? Dựa H 1.2 cho biết: - Các sông lớn của Bắc á, Đông á bắt nguồn từ khu vực nào, đổ ra Đại dương nào? ? Sông Mê kông bắt nguồn từ đâu. HS: Trả lời câu hỏi, xác định trên bản đồ. Hoạt động 2: nhóm GV: Chia lớp thành 4 nhóm hạot động. N1: Nhận xét về mật độ, chế độ nước các sông ở Bắc á.Nguyên nhân? N2: Nhận xét về mật độ, chế độ nước các sông ở Đông Nam á.Nguyên nhân? N3: Nhận xét về mật độ, chế độ nước các sông ở Trung, Tây Nam á.Nguyên nhân? N4 Nêu giá trị kinh tế của các ht sông lớn. HS: Thảo luận, đại diện trình bày kết quả. GV: Nhận xét, dùng bản đồ chuẩn xác lại kiến thức. GV; nhấn mạnh cho HS biết được giá trị to lớn của nguồn lợi sông ngòi mang lại (thủy điện) cần phát triến chúng có hiệu quả. . Hoạt động 3 cả lớp GV: Yêu cầu HS quan sát H 3.1 - Châu á có những đới cảnh quan tự nhiên nào? - Đọc tên các đới cảnh quan từ B – N dọc theo KT 800 Đ - Theo vĩ tuyến 400 B từ tây sang đông có những đới cảnh quan nào? - Tên các cq phân bố ở khu vực KH gió mùa và Kh lục địa khô hạn. ? Nhận xét chung về cảnh quan tự nhiên ở Châu á và sự phân bố của chúng. ? Nguyên nhân của sự phân bố các đới cảnh quan tự nhiên? Hoạt động 4 cá nhân /cả lớp HS: Quan sát H1.2 và 1 số tranh về tự nhiên, động, thực vật … Châu á. ? Thiên nhiên Châu á có những thuận lợi và khó khăn gì? - GV chuẩn kiến thức, mở rộng. + Động đất ở Đường Sơn (TQ) năm 1976 làm thiệt hại > 1 triệu người được coi là trận động đất lớn nhất. + Nhật Bản là nơi có nhiều động đất nhất: TB >300 trận động đất / ngày. + Gần đây nhất là động đất , sóng thần ở Thái Lan (10/ 2004) + Động đất ở Tứ Xuyên TQ 7/2008 gây thiệt hại lớn về người và của. + VN cũng nằm trong vùng động đất nhưng chủ yếu với cường độ nhỏ, không gây thiệt hại lớn. + Các nước ven TBD thường có bão nhiệt đới tàn phá dữ dội: 1) Đặc điểm chung: - Châu á có nhiều hệ thống sông lớn (I-ê-nit-xây, Hoàng Hà, Trường Giang, Mê-Công, ấn, Hằng…) nhưng phân bố không đều. - Chế độ nước khá phức tạp: 2) Các khu vực sông: + Bắc á: mạng lưới sông dày , mùa đông nước đóng băng, mùa xuân có lũ do băng tan. + Khu vực châu á gió mùa: nhiều sông lớn, có lượng nước lớn vào mùa mưa. + Tây và Trung á: ít sông nguồn cung cấp nước chủ yếu do tuyết, băng tan. - Giá trị kinh tế của sông ngòi châu á: giao thông, thủy điện, cung cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt, du lịch, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. 3.Các đới cảnh quan tự nhiên: - Cảnh quan phân hóa đa dạng với nhiều loại: + Rừng lá kim ở Bắc á (Xi-bia) nơi có khí hậu ôn đới. + Rừng cận nhiệt ở Đông á, rừng nhiệt đới ẩm ở Đông Nam á và Nam á. + Thảo nguyên, hoang mạc, cảnh quan núi cao. - Nguyên nhân phân bố của một số cảnh quan: do sự phân hoá đa dạng về các đới, các kiểu khí hậu… 3. Những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên Châu á. - Thuận lợi: + Tài nguyên phong phú, đa dạng + Thiên nhiên đa dạng - Khó khăn + Hoang mạc mở rộng. + Thiên tai bất thường + Địa hình núi cao hiểm trở. HĐ 5 Củng cố Nối ý ở cột A với ý ở cột B sao cho phù hợp A. Khí hậu B. Cảnh quan Nối ý A - B 1. Cực và cận cực 2. Ôn đới lục địa 3. Nhiệt đới gió mùa 4. Cận nhiệt Địa Trung Hải a. Rừng nhiệt đới ẩm d. Rừng cây bụi, cây lá cứng. b. Rừng lá kim (tai-ga) đ. Đài nguyên g. Hoang mạc và bán hoang mạc 1 - 2 - 3 - 4 - ? Lên bảng, sử dụng bản đồ tự nhiên Châu á. Mô tả các sông ở khu vực Bắc á, Đông á, Đông Nam á. ? Vì sao thiên nhiên Châu á phân hoá phức tạp. C Hướng dẫn về nhà - Trả lời câu hỏi, bài tập sgk/13 - Hoàn thiện bài tập bản đồ thực hành bài 3. - Nghiên cứu bài 4 sgk/14 D. Rút kinh nghiệm Ngày soạn 31-8-2010 Ngày dạy..................... Tiết 4 :THựC HàNH: PHÂN TíCH HOàN LƯU GIó MùA ở CHÂU á I) Mục tiêu bài học Sau bài học HS đạt được : 1) Kiến thức: - Hiểu được nguyên nhân hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực gió mùa Châu á. 2) Kỹ năng: - Làm quen với b/đồ phân bố khí áp và hướng gió, phân biệt các đường đẳng áp. - Kỹ năng đọc, phân tích sự thay đổi khí áp và hướng gió trên bản đồ. - Rèn cho HS một số kỹ năng sống như :Tư duy ,giải quyết vấn đề ,tự nhận thức II)Chuẩn bị - Hình vẽ phóng to (các hình sgk) - Bản đồ trống Châu á. III) Hoạt động trên lớp: A Kiểm tra bài cũ B Bài mới: HĐ 1 cá nhân Dựa kiến thức đã học và sự hiểu biết hãy cho biết : 1) Đường đẳng áp là gì? 2) Làm thế nào phân biệt nơi có khí áp cao? Nơi khí áp thấp? 3) Nguyên nhân nào sinh ra gió? Quy luật của hướng gió thổi từ đâu tới đâu? - HS báo cáo từng câu hỏi. - GV chuẩn kiến thức: + Đường đẳng áp: Là những đường nối liền các địa điểm có cùng trị số khí áp. + Do sự chênh lệch khí áp. Hướng gió thổi từ khí áp cao à thấp. HĐ2 Nhóm (4 nhãm) - Nhóm lẻ: Hướng gió mùa đông (T1) - Nhóm chẵn: Hướng gió mùa hè (T7) - HS đại diện 2 nhóm báo cáo điền bảng - GV: Chuẩn kiến thức ở bảng. I) Phân tích hướng gió về mùa đông và hướng gió về mùa hạ: Hướng gió mùa Khu vực Hướng gió mùa đông (Tháng 1) Hướng gió mùa hạ (Tháng 7) Đông á Tây Bắc -> Đông Nam Đông Nam -> Tây Bắc Đông nam á Bắc, Đông Bắc -> Tây Nam Nam, Tây Nam -> Đông Bắc Nam á Đông Bắc -> Tây Nam Tây Nam -> Đông Bắc HĐ3: Nhóm Dựa kết quả đã tìm được và H4.1 + H4.2 II) Tổng kết: hãy điền kết quả vào bảng tổng kết. - Nhóm lẻ: Mùa Đông - Nhóm chẵn: Mùa Hạ Mùa Khu vực Hướng gió chính Từ áp cao -> áp thấp Mùa đông Đông á Tây Bắc -> Đông Nam Xibia -> Alêut Đông Nam á Bắc, Đông Bắc -> Tây Nam Xibia -> Xích đạo Nam á Đông Bắc -> Tây Nam Xibia -> Xích đạo Mùa hạ Đông á Đông Nam -> Tây Bắc Ha Oai -> I ran Đông Nam á Nam, Tây Nam -> Đông Bắc Nam AĐD -> I ran Nam á Tây Nam -> Đông Bắc Nam AĐD -> I ran HĐ 4 Đánh giá: - Nhận xét kết quả thực hành của các cá nhân và các nhóm HS. C Hướng dẫn về nhà - Hoàn thiện bài thực hành - Làm bài tập bản đồ thực hành: Bài 4. - Nghiên cứu bài 5 (sgk/16) D. Rút kinh nghiệm Ngày soạn 6-9-2010 Ngày dạy………….. Tiết 5. Bài 5: ĐặC ĐIểM DÂN CƯ - Xã HộI CHÂU á I) Mục tiêu bài học : Sau bài học HS đạt được: : 1) Kiến thức: - Trình bày và giải thích được một số đặc điểm nổi bật của dân cư - xã hội ở Châu á.Số dân lớn, tăng nhanh, mật độ cao. Dân cư chủ yếu thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it.Văn hoá đa dạng, nhiều tôn giáo (Hồi giáo, Phật giáo, Thiên chúa giáo, ấn Độ giáo). 2) Kỹ năng: - Phân tích bảng số liệu, ảnh địa lí - Đọc và khai thác kiến thức từ bản đồ dân cư Châu á. - Rèn cho HS một số kỹ năng sống như :Tư duy ,giải quyết vấn đề ,tự nhận thức II) Chuẩn bị - Bản đồ Dân cư Châu á - Lược đồ , ảnh địa lí sgk. - Tranh ảnh về các dân tộc Châu á. III) Tiến trình dạy học: I) Châu á một châu lục đông dân nhất thế giới: - Dân số đông, tăng nhanh. - Năm 2002: 3766 triệu người ( chưa tính dân số của LB Nga thuộc châu á) - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên : 1,3% ngang mức TB của thế giới. - Nhiều nước đang thực hiện chính sách dân số nhằm hạn chế sự gia tăng dân số. - Mật độ dân cư cao phân bố không đều. II) Dân cư thuộc nhiều chủng tộc: - Châu á gồm cả 3 chủng tộc lớn trên thế giới. Trong đó chủng tộc Môn-gô-lô-it chiếm đa số. - Các luồng di dân đã dẫn đến sự hợp huyết giữa các chủng tộc tạo nên các dạng người lai. III) Nơi ra đời của các tôn giáo lớn: Hoạt động 1 Cặp bàn. GV :Y êu cầu HS quan sát bảng 5.1. ? Nhận xét số dân của C. á so với các châu lục khác? Chiếm bao nhiêu %? ? Nguyên nhân của sự tập chung dân đông ở Châu á. ? Hậu quả của gia tăng dân số nhanh. ĐV việc PT-KT_XH. Tới Môi Trường. ? Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Châu á so với các châu lục khác và thế giới. Nguyên nhân giảm? ? Việt Nam đã thực hiện chính sách gì để giảm tỉ lệ gia tăng dân số? HĐ2: Cá nhân. ? Quan sát bản đồ dân cư Châu á và H5.1.cho biết: - Dân cư Châu á thuộc những chủng tộc nào? - Mỗi chủng tộc sống chủ yếu ở những khu vực nào? - Phần lớn thuộc chủng tộc nào? đặc điểm hình thái bên ngoài của chủng tộc đó? ? So sánh với thành phần chủng tộc ở Châu Âu. GV: Chuẩn xác kiến thức ? Ngày nay thành phần chủng tộc có gì thay đổi? Tại sao? HĐ3: Nhóm Dựa thông tin sgk mục 3 hãy: Xác định châu á là nơi ra đời của những tôn giáo nào? Nguồn gốc và thời gian ra đời của từng tôn giáo - HS báo cáo kết quả điền bảng - GV chuẩn kiến thức ở bảng GV: Mở rộng cho HS biết thêm: - ấn Độ Giáo thờ thần Brama (thần sáng tạo), Siva (thần phá hoại), Vi-snu (thần bảo vệ). Ngoài ra còn thờ thần bò, thần khỉ. - Phật Giáo thờ phật Thích Ca, Phật A di đà. - Hồi giáo thờ thánh Ala. - Kitô giáo thờ Chúa Giêsu. Đặc điểm Ân Độ Giáo (đạo Bà-La-Môn) Phật Giáo Ki-tô Giáo (Thiên Chúa Giáo) Hồi Giáo Nơi ra đời Ân Độ Ân Độ Pa-le-xtin A-rập-xê-ut Thời gian TK đầu của TNK thứ nhất trước CN TK thứ VI trước CN Đầu CN TK VII sau CN Thờ thần Vi-xnu (70%)và Si-va (30%)Thuyết luân hồi, tục ăn chay Thích Ca Mâu Ni- Thuyết luân hồi nhân quả. Chúa Giê-ru-sa-lem- Kinh thánh Thánh A-La - Kinh Cô-ran HĐ 4 Củng cố: Hãy khoanh tròn vào ý đúng nhất 1) Năm 2002 dân số Châu á chiếm tỉ lệ là: a) 6,06% c) 5,29% b) 60,6% d) 62,5% 2) Dân cư Việt Nam thuộc chủng tộc: a) ơ-rô-pê-ô-it c) Môn-gô-lô-it d) Nê-grô-it d) Có cả 3 chủng tộc trên. 3 Ví sao Châu á lại đông dân? Tại sao gia tăng dân số lại đang giảm xuống. C Hướng dẫn về nhà - Làm bài tập 5 bản đồ thực hành: * Tính tỉ lệ % dân số mỗi châu lục = (Dân số dân châu lục : Dân số tg) . 100% điền kết quả vào bảng. * Vẽ biểu đồ biểu thị dân số các châu lục dựa kết quả đã tính: 3,60 = 1% X0 = 3,60 . X% Chuẩn bị trước bài thực hành 6 sgk/19. D.Rút kinh nghiệm Ngày soạn 13-9-2010 Ngày dạy…………. Bài 6: THựC HàNH: ĐọC, PHÂN TíCH LƯợC Đồ PHÂN Bố DÂN CƯ Và CáC THàNH PHố LớN CủA CHÂU á I) Mục tiêu bài học : Sau bài học HS đạt được: 1) Kiến thức: - Củng cố kiến thức về phân bố dân cư Châu á - Mối quan hệ giữa tự nhiên với phân bố dân cư 2) Kỹ năng: - Xác định vị trí của các thành phố lớn đông dân của Châu á. Những nơi tập trung đông dân, nơi thưa dân. - Phân tích bản đồ dân cư Châu á, bản đồ tự nhiên Châu á, tìm mối quan hệ địa lí giữa dân cư và tự nhiên, giải thích sự phân bố đó. - Rèn cho HS một số kỹ năng sống như :Tư duy ,giải quyết vấn đề ,tự nhận thức II) Chuẩn bị - Bản đồ tự nhiên và dân cư Châu á - Các ảnh địa lí về các thành phố lớn đông dân ở Châu á.. III) Hoạt động trên lớp: A Kiểm tra: bài kiểm tra 15 phút (Bài số 1) Chủ đề (nội dung chương)/ mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng mức độ thấp Vận dụng cấp độ cao Châu á 100% TSĐ = 10 điểm Nêu sự khác nhau giũa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa ở châu á giải thích được sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa ở châu á 80%TSĐ = 8.0 điểm 20% TSĐ= 2.0 điểm Tổng điểm ;10. Tổng câu;1 8.0 điểm 80%TSĐ 2.0 điểm 20%TSĐ Đề bài ; Nêu đặc điểm các kiểu khí hậu lục địa và các kiểu khí hậu gió mùa? Giải thích sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa ở châu á? Đáp án và biểu chấm Nêu đặc điểm kiểu khí hậu lục địa và kiểu khí hậu gió mùa;(8.0 điểm) + Các kiểu khí hậu lục địa;(4.0 điểm) . - Phân bố ở vùng nội địa và Tây Nam á. - Đặc điểm;Mùa đông khô lạnh còn mùa hạ thì khô nóng.Lượng mua TB năm thay đổi từ 200- 500mm.Độ bốc hơi lớn. + Các kiểu khí hậu gió mùa;(4.0 điểm) . Gồm: Khí hậu gió mùa nhiệt đới;phân bố ở Nam á và đông á,khía hậu gió mùa cận nhiệt đới và ôn đoái phân bố ở khu vực Đôngá. Đặc điểm;Trong năm có 2 mùa rõ rệt mùa đông lạnh khô, lượng mưa không đáng kể.Màu hạ thời tiết nóng ẩm và có mư mưa nhiều. Sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa2.0 điểm là do châu á có kích thước rộng lớn, địa hình chia cắt phức tạp, núi và cao nguyên đồ sộ ngăn ảnh hưởng của biển… B Bài mới: Để củng cố và bổ xung thêm kiến thức về dân cư Châu á đồng thời rèn luyện kỹ năng phân tích bản đồ dân cư đô thị Châu á => Hôm nay chúng ta thực hành bài 6 . HĐ1: 4 Nhóm. Dựa lược đồ H6.1 nhận biết khu vực có mật độ dân số tương ứng điền vào bảng sau sao cho phù hợp I) Phân bố dân cư Châu á: TT Mật độ dân số TB(người/km2) Nơi phân bố tập trung Ghi chú 1 Dưới 1 người Phía Bắc LB Nga, Phía Tây Trung Quốc, ả-rập-xê-ut, Pa-ki-xtan, 2 1->50 người Phía Nam LB Nga, Mông Cổ, I-Ran, Phía Nam Thổ Nhĩ Kì 3 51->100 người Nội địa nam ấn Độ, Phía đông Trung Quốc, 4 Trên 100 người Ven biển phía đông TQ, Việt Nam, ấn Độ, Nhật Bản HS đại diện nhóm lên báo cáo. Mỗi nhóm báo cáo 1 phần. - Nhóm khác nhận xét bổ xung - GV chuẩn kiến thức - HS lên chỉ trên bản đồ phân bố dân cư Châu á. Dân cư Châu á phân bố không đều: + Khu vực Đông á, Đông Nam á, Nam á tập trung đông dân vì: Là nơi có khí hậu gió mùa thuận lợi cho đời sống và phát triển kinh tế. HĐ2: Cả lớp. Dựa lược đồ H6.1 và kiến kết quả thảo luận nhóm ? Hãy nhận xét về sự phân bố dân cư Châu á. ? Những khu vực nào tập trung đông dân? Những khu vực nào tập trung ít dân? Tại sao? HĐ3: Nhóm Mỗi nhóm 5 thành phố tìm trong 5 phút. - Nhóm 1+2: 5 thành phố đầu tiên - Nhóm 3+4: thành phố thứ 6 -> 10 - Nhóm 5+6 : thành phố thứ 11 -> 15 - HS các nhóm cử 2 bạn lên bảng tìm tên các thành phố của nhóm mình và dán đúng vị trí trên bản đồ. HĐ4: Cá nhân Dựa kết quả các bạn đã tìm được hãy nhận xét: 1) Các thành phố lớn đông dân của châu á được phân bố ở đâu 2) Giải thích sự phân bố đó? - Những nơi có nhiều đk TN thuận lợi để phát triển kinh tế.(ĐH,KH,SN...) - Nơi kinh tế xã hội phát triển mạnh (TPCN, GTVT, Thương Mại, Dvụ...) + Khu vực Bắc á, Trung á, Tây Nam á ít dân vì: Là nơi có khí hậu quá khắc nghiệt hoặc là nơi núi non đồ sộ, hiểm trở có nhiều khó khăn cho đời sống và phát triển kinh tế. II)Các thành phố lớn ở châu á: Các thành phố lớn chủ yếu phân bố ở khu vực đồng bằng, ven biển, nơi có tốc độ đô thị hóa nhanh. HĐ 5 củng cố - Nhận xét ý thức chuẩn bị bài thực hành của HS ở nhà. - Đánh giá cho điểm những cá nhân, nhóm hoạt động tốt. C Hướng dẫn về nhà - Hoàn thiện bài tập 6 Tập bản đồ thực hành/9 * Ôn tập từ tiết 1 à tiết 5: - Khái quát đặc điểm tự nhiên Châu á. Nêu các đặc điểm cơ bản về: + Vị trí địa lí + Khí hậu - sông ngòi - cảnh quan + Mối quan hệ giữa vị trí địa lí - khí hậu, khí hậu - sông ngòi - cảnh quan. - D.Rút kinh nhgiệm ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Duyệt ngày tháng năm2010 Lê Thị Quỳnh Ngày soạn 20 - 9 - 2010 Ngày dạy………… Tiết 7 ÔN TậP Từ BàI 1 à BàI 6 I) Mục tiêu bài học: Sau bài học HS đạt được 1) Kiến thức: - Hệ thống hóa các kiến thức đã học về Châu á. - Trình bày những đặc điểm chính về vị trí đlí, tự nhiên, dân cư, xã hội Châu á 2) Kỹ năng: - Củng cố kỹ năng: Phân tích biểu đồ, lược đồ, biểu đồ, các bảng số liệu thống kê về đặc điểm tự nhiên, dân c

File đính kèm:

  • docdia8.doc