Giáo án Địa lý 8 tiết 22 Thực hành: Tìm hiểu Lào và Cam-Pu-chia

Bài : 18 THỰC HÀNH : TÌM HIỂU LÀO VÀ CAM-PU-CHIA

I - MỤC TIÊU BÀI HỌC : Học sinh cần biết:

 - Tập hợp và sử dụng các tư liệu để tìm hiểu địa lý một quốc gia, trình bày lại kết quả làm việc bằng văn bản

 - Đọc phân tích bản đồ địa lý, xác định sự phân bó các đối tượng địa lý, nhận xét mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên và phát triển kinh tế xã hội

 - Đọc, phân tích, nhận xét bảng số liệu thống kê, tranh ảnh tự nhiên, dân cư kinh tế của Lào và Campuchia

II - PHƯƠNG TIỆN :

- Bản đồ các nước ĐNA

- Lược đồ tự nhiên kinh tế Lào và Campuchia

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 538 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 8 tiết 22 Thực hành: Tìm hiểu Lào và Cam-Pu-chia, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 22 Ngày 15 tháng 01 năm 2008 && Bài : 18 thực hành : tìm hiểu lào và cam-pu-chia I - Mục tiêu bài học : Học sinh cần biết: - Tập hợp và sử dụng các tư liệu để tìm hiểu địa lý một quốc gia, trình bày lại kết quả làm việc bằng văn bản - Đọc phân tích bản đồ địa lý, xác định sự phân bó các đối tượng địa lý, nhận xét mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên và phát triển kinh tế xã hội - Đọc, phân tích, nhận xét bảng số liệu thống kê, tranh ảnh tự nhiên, dân cư kinh tế của Lào và Campuchia II - Phương tiện : Bản đồ các nước ĐNA Lược đồ tự nhiên kinh tế Lào và Campuchia III – Hoạt động trên lớp : 1 - Bài cũ : ? Lợi ích của Việt Nam trong quan hệ mậu dịch hợp tác với các nước ASEAN ? 2 - Bài mới : Hoạt động của gv và hs Nội dung chính Cho học sinh quan sát H15.1 ? Lào và Campuchia thuộc khu vực nào, giáp với nước nào, biển nào ? ? Nhận xét khả năng liên hệ với nước ngoài của mỗi nước ? Sau đó giáo viên hướng dẫn học sinh lập bảng tổng hợp so sánh như sau : 1- Vị trí địa lý Vị tri địa lí Campuchia Lào Diện tích 181000 km2 - Thuộc bán đảo Đông Dương - Phía đông nam giáp Việt Nam - Phía đông bắc giáp Lào - Phía tây bắc, bắc giáp Thái Lan - Phía tây nam giáp vịnh Thái Lan 236800 km2 - Thuộc bán đảo Đông Dương - Phía đông giáp Việt Nam - Phía bắc giáp Trung Quốc, Mianma - Phía tây giáp Thái Lan - Phía nam giáp Campuchia Khả năng liên hệ với nước ngoài Bằng tất cả các loại đường giao thông - Bằng đường bộ, sông, hàng không. - Không giáp biển, giao thông đường biển nhờ cảng miền trung Việt Nam ? Dựa vào H18.1 ; 18.2 và bài 14 trình bày về Lào và Campuchia theo các nội dung sau : - Địa hình : các dạng núi, cao nguyên, đồng bằng trong lãnh thổ từng nước. - Khí hậu : đới khí hậu, chịu ảnh hưởng của gió mùa..đặc điểm của mùa mưa, khô. - Sông, hồ lớn - Thuận lợi và khó khăn của vị VTĐL, KH 2 - Điều kiện tự nhiên Các yếu tố Campuchia Lào Địa hình - 75% là đồng bằng, núi cao ven biên giới:D.Đăngrếch, Cácđamôn. Cao nguyên phía đông bắc, đông. - 90% là núi, cao nguyên - Các dãy núi cao tập trung ở phía bắc, cao nguyên dải từ bắc xuống nam Khí hậu - Nhiệt đới gió mùa, gần xích đạo nóng quanh năm. - Mùa mưa(4-10) gió Tây Nam từ vịnh biển thổi vào đem theo mưa - Mùa khô(11-3) gió Đông bắc khô, hanh. - Nhiệt đới gió mùa - Mùa hạ có gió Tây nam thổi vào mang theo mưa - Mùa đông có gió Đông Bắc từ lục địa thổi vào nên khô, lạnh. Sông ngòi Sông Mê Công, Tônlêsap, Biển Hồ Sông Mê Công (một đoạn chảy trong đất Lào) Thuận lợi đối với nông nghiệp - Khí hậu nóng quanh năm có điều kiện tốt phát triển nghành trồng trọt - Sông ngòi, hồ cung cấp nước cho tưới tiêu, đánh bắt thuỷ sản - Đồng bằng rộng lớn, đất đai mầu mỡ - Khí hậu ấm áp quanh năm (trừ vùng núi phía Bắc) - Sông Mê Công cung cấp nước cho sản xuất và dùng trong sinh hoạt - Đồng bằng tuy nhỏ nhưng mầu mỡ, diện tích rừng còn nhiều. Khó khăn - Mùa khô thiếu nước, hạn hán. - Mùa mưa gây nên tình trạng lũ lụt - Diện tích đất nông nghiệp ít ỏi - Mùa khô thiếu nước Cho học sinh quan sát H18.1 ? Nhận xét Lào và Campuchia về : Số dân, gia tăng, mật độ dân số Thành phần dân tộc, ngôn ngữ phổ biến, tôn giáo III - Điều kiện dân cư xã hội. Campuchia Lào Đặc điểm dân cư - Số dân :12.3 triệu, tỷ lệ gia tăng cao(1.7% - 2000) - MĐTB : 67 người/km2 - Chủ yếu là người Khơme :90%, (Việt 5%, Hoa 1%, khác 4%) - N.ngữ phổ biến : tiếng Khơme - 80% dân số sống ở nông thôn, 95% dân theo đạo Phật, 35% biết chữ GDP/người năm 2001 - 280 USD - Mức sống thấp nghèo Trình độ lao động - Thiếu đội ngũ lao động có trình độ, tay nghề cao Các thành phố lớn - Phnôm Pênh - Bat-dam-boong - Công Pông Thom GV có thể bổ sung thêm về nạn diệt chủng thời PônPốt làm hơn 3 triệu người dân vô tội thiệt mạng. Tổng số dân giảm rất mạnh thời kỳ 1975 – 1978. Quan sát H18.1 và 18.2 ? Nêu tên nghành sản xuất, điều kiện phát triển nghành, sản phẩm và phân bố các nghành kinh tế ? IV - Kinh tế Kinh tế Campuchia Lào Cơ cấu kinh tế % - Nông nghiệp : 37.1%, công nghiệp 20%, dịch vụ 42.4% năm 2000 - Phát triển cả công, nông nghiệp và dịch vụ - Nông nghiệp: 52.9%, công nghiệp 22.8%, dịch vụ 24.3%. - Nông nghiệp đóng vai trò quan trọng. Điều kiện phát triển - Biển Hồ rộng, khí hậu nóng ẩm - Đồng bằng lớn, mầu mỡ - Nhiều khoáng sản: Quặng sắt, mangan, vàng, đá vôi. - Nhuồn nước khổng lồ, chiếm 50% tiềm năng thuỷ điện của sông Mê Công - Đất nông nghiệp ít, diện tích rừng còn nhiều - Đủ loại khoáng sản : Vàng, bạc, thiếc, chì Các nghành sản xuất -Trồng lúa gạo, ngô, cao su ở đồng bằng cao nguyên thấp - Đánh cá nước ngọt ở vùng biển Hồ - Sản xuất ximăng, khai thác quặng kim loại - Phát triển công nghiệp chế biến lương thực, cao su. - Công nghiệp chưa phát triển : + Chủ yếu sản xuất điện để xuất khẩu + Khai thác chế biến gỗ, thiếc - Nông nghiệp là nguồn kinh tế chính sản xuất ven sông Mê Công. Trồng càphê, sa nhân trên cao nguyên IV - Củng cố : 1 - Sử dụng bản đồ trống của Lào và Campuchia : Yêu cầu điền lên bản đồ : Lào, Campuchia giáp nước nào, biển nào ? Vị trí dãy núi, cao nguyên và đồng bằng lớn ? Tên sông, hồ lớn ? Phân bố công nghiệp + cây lúa + cây công nghiệp 2 – Trình bầy lại những nét chính khái quát địa lí của Lào và Campuchia.

File đính kèm:

  • doctiet22n.doc