Giáo án Địa lý 8 tiết 30: Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam

Bài : 26 ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VIỆT NAM

I - MỤC TIÊU BÀI HỌC : Qua tiết này làm cho học sinh nắm được :

- Việt Nam là một nước giầu tài nguyên khoáng sản , nhung phần lớn các mỏ có trữ lượng nhỏ và vừa, là một nguồn lực quan trọng để công nghiệp hóa đất nước.

- Mối quan hệ giữa khoáng sản với lịch sử phát triển. Giải thích vì sao nước ta giầu khoáng sản, tài nguyên.

- Các giai đoạn tạo mỏ và sự phân bố các mỏ các loại khoáng sản chủ yếu.

-Học sinh nắm vững được các ký hiệu, ghi nhớ địa danh có khoáng sản trên bản đồ Việt Nam.

- Xây dựng ý thức tiết kiệm, tính hiệu quả và sự phát triển bền vững trong khai thác sử dụng các loại tài nguyên khoáng sản quý giá nước ta.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 484 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 8 tiết 30: Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 30 Ngày 02 tháng 03 năm 2008 && Bài : 26 đặc điểm tài nguyên khoáng sản việt nam I - Mục tiêu bài học : Qua tiết này làm cho học sinh nắm được : - Việt Nam là một nước giầu tài nguyên khoáng sản , nhung phần lớn các mỏ có trữ lượng nhỏ và vừa, là một nguồn lực quan trọng để công nghiệp hóa đất nước. - Mối quan hệ giữa khoáng sản với lịch sử phát triển. Giải thích vì sao nước ta giầu khoáng sản, tài nguyên. - Các giai đoạn tạo mỏ và sự phân bố các mỏ các loại khoáng sản chủ yếu. -Học sinh nắm vững được các ký hiệu, ghi nhớ địa danh có khoáng sản trên bản đồ Việt Nam. - Xây dựng ý thức tiết kiệm, tính hiệu quả và sự phát triển bền vững trong khai thác sử dụng các loại tài nguyên khoáng sản quý giá nước ta. II . Phương tiện : Bản đồ địa chất khoáng sản Việt Nam. Mẫu một số loại khoáng sản tiêu biểu. III . Hoạt động dạy học : 1 . Bài cũ : ? Tại sao nói núi nước ta là già trẻ lại? 2 . Bài mới : Hoạt động của gv và hs Nội dung chính ? Dựa vào kiến thức lịch sử và thực tế cho biết : ? Vai trò của khoáng sản trong đời sống và tiến hóa của nhân loại ? - Sử dụng đồ đá, đồ đồng, đồ sắt. ? Dựa vào đâu để biết được nhân loại đã biết sử dụng các loại khoáng sản đó vào cuộc sống ? - Dựa vào việc khai quật các ngôi mộ cổ ở Thanh Hóa cách đay hàng chục vạn năm – từ thời kỳ đồ đá cũ. Cho học sinh quan sát H 26.1 và bản đồ địa chất đồng thời yêu cầu học sinh nhắc lại diện tích lãnh thổ nước ta và so sánh diện tích của nước ta so với thế giới. ? Nhận xét số lượng và mật độ các mỏ khoáng sản ở nước ta ? ? Tìm trên hình 26.1 một số mỏ khoáng sản lớn và quan trọng của nước ta? Cho một số học sinh tìm các loại khoáng sản vừa kể trên lược đồ khoáng sản ? Tại sao nói Việt Nam là nước giầu có về khoáng sản ? - Lịch sử kiến tạo địa chất lâu dài, phức tạp. - Có nhiều chu kỳ kiến tạo, sản sinh một hệ khoáng sản đặc trưng. - Vị trí tiếp giáp hai đai sinh khoáng lớn : Địa Trung Hải và Thái Bình Dương. - Sự phát hiện, thăm dò, tìm kiếm khoáng sản có hiệu quả. ? Chứng minh rằng nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng. ? Phân loại nhóm khoáng sản : Năng lượng, phi kim, kim loại. J Giáo viên có thể dùng kí hiệu khoáng sản đã cắt rời và bản đồ Việt Nam trống luyện tập cho học sinh nhận biết kí hiệu các loại khoáng sản lớn và địa danh phân bố phân bố. Gọi 2 học sinh lên bảng đọc tên hai loại khoáng sản và yêu cầu học sinh chọn đúng. Hai học sinh ghim và đính hai loại khoáng sản đó đúng vị trí trên bản đồ. Cuối cùng giáo viên nhận xét đánh giá ? Gia đọan này hình thành nên những mỏ khoáng sản nào ? ? Các loại khoáng sản này phân bố ở đâu ? - Tại các nền đá cổ đã bị biến chất mạnh như Việt Bắc, Hoàng Liên Sơn, Kon Tum. ? Hình thành nên những loại khoáng sản nào? - Phân bố khắp nơi trrên lãnh thổ nước ta. ? Kể tên những mảng nền đã hình thành nên các loại khoáng sản trên ? ? Giai đoạn này hình thành nên những loại khoáng sản nào ? ? Kể tên những vùng phân bố chính của các loại khoáng sản này ? - Bồn trầm tích ngoài thềm lục địa, dưới đồng bằng châu thổ sông Hồng, sông Cửu Long ? Loại khoáng sản nào ở nước ta được hình thành ở nhiều giai đoạn, kiến tạo và phân bố ở nhiều nơi ? - Bôxit. ? Các loại khoáng sản ở nước ta có phải là vô tận không ? - Không. ? Trong quá trình khai thác chúng ta cần phải làm gì ? ? Tại sao ? - Khoáng sản là tài nguyên khong thể phục hồi - Có ý nghĩa rất lớn trong sự nghiệp công nghiệp hóa đất nước. ? Nước ta có biện pháp gì để bảo vệ tài nguyên khoáng sản ? ? Cho biết một số nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng một số tài nguyên khoáng sản ở nước ta ? Bằng kiến thức thực tế cho biết : ? Hiện trạng môi trường sinh thái quanh khu vực khai thác ? Dẫn chứng ? 1 . VN là nước giầu tài nguyên khoáng sản. - Diện tích lãnh thổ nước ta thuộc loại trung bình của thế giới nhưng được coi là nước giầu có về khoáng sản song phần lớn các mỏ có trữ lượng vừa và nhỏ với hơn 5000 điểm quặng và tụ khoáng của gần 60 loại k/s . - Như : Than, dầu khí, apatit, đá vôi, sắt crôm, thiếc, đồng, bôxít.. 2 . Sự hình thành các mỏ chính ở nước ta. a . Gia đoạn tiền Cambri : - Hình thành các mỏ : than chì, đồng, sắt, đá quý b . Giai đoạn cổ kiến tạo. - Apatit, than, sắt, thiếc, mangan, titan,vàng, đất hiếm, bôxit trầm tích c . Giai đoạn tân kiến tạo. - Chủ yếu là dầu mỏ, khí đốt, than nâu, than bùn, quặng nhôm. 3 . Vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản. - Trong quá trình khai thác phải thật hợp lí, tiết kiệm, có hiệu quả. - Nhà nước đã đưa ra luật đẻ bảo vệ nguồn tài nguyên khoáng sản. Cần thực hiện tốt luật khoáng sản. - Một số loại khoáng sản ở nước ta có nguy cơ bị cạn kiệt, sử dụng lãng phí do : quản lí lỏng lẻo, khai thác tự do, kỹ thuật lạc hậu, sự phân bố rải rác, thăm dò chưa chính xác... IV . Củng cố 1 . Các mỏ dầu khí ở Việt Nam được hình thành vào giai đoạn lịch sử phát triển nào A . Giai đoạn tiền Cambri B . Giai đoạn Cổ kiến tạo. C . Giai đoạn Tân kiến tạo. D . Hai giai đoạn tiền Cambri và Tân kiến tạo 2 . Mỏ than lớn và tốt nhất nước ta là mỏ than ? A . Thái Nguyên. B . Nông Sơn. C . Đông Triều. D . Thanh Hóa 3 . Đáp án nào sau đây không phải là đặc điểm khoáng sản Việt Nam ? a. Chủ yếu là các khoáng sản quý hiếm b. Phần lớn các mỏ có trữ lượng vừa và nhỏ c. Gồm nhiều điểm quăng và tụ khoáng d. Nguồn khoáng sản phong phú, đa dạng 4 . Nguyên nhân nào làm cạn kiệt nhanh chóng một số tài nguyên khoáng sản ở nuớc ta ?

File đính kèm:

  • doctiet30n.doc
Giáo án liên quan