Giáo án Địa lý 9 kì 2 - Trường thcs Trần Quốc Toản

 BÀI 22 : THỰC HÀNH

VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ MỖI QUAN HỆ

GIỮA DÂN SỐ. SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC

VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI

I.MỤC TIÊU:

Sau bài học, HS cần:

1.Kiến thức:

- Củng cố kiến thức về mỗi quan hệ giữa dân số, sản lượng luơng thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Vùng Đồng Bằng Sông Hồng. Một vùng đất chật người đông mà giải pháp quan trọng là thâm canh tăng vụ tăng năng suất.

2.Kĩ năng

- xử lí bảng số liệu và vẽ biểu đồ.

- phân tích mỗi quan hệ nhân quả.

 

doc264 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 416 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lý 9 kì 2 - Trường thcs Trần Quốc Toản, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : 12 Ngày soạn –-200.. TIẾT: 24 Ngày dạy ..--200. BÀI 22 : THỰC HÀNH VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ MỖI QUAN HỆ GIỮA DÂN SỐ. SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI I.MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần: 1.Kiến thức: - Củng cố kiến thức về mỗi quan hệ giữa dân số, sản lượng luơng thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Vùng Đồng Bằng Sông Hồng. Một vùng đất chật người đông mà giải pháp quan trọng là thâm canh tăng vụ tăng năng suất. 2.Kĩ năng - xử lí bảng số liệu và vẽ biểu đồ. - phân tích mỗi quan hệ nhân quả. 3. Thái độ - Khai thác tài nguyên một cách hợp lí để phát triển kinh tế. II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1. GV: - Biểu đồ mỗi quan hệ giữa dân số, sản lượng luơng thực và bình quân lương thực theo đầu người ở vùng đồng bằng sông Hồng 2. HS: - Dụng cụ học tập, SGK, III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Bài cũ: Phân tích những điều kiện tự nhiên tạo cho vùng đồng bằng sông Hồng phát triển ngành nông nghiệp. -Sông ngòi: Là vùng hạ lưu sông Hồng cung cấp phù sa màu mỡ mở rộng diện tích. Cung cấp nước trong mùa khô tiêu nước trong mùa mưa . . . . . - Đất: Đất phù sa màu mỡ chiếm diện tích lớn tạo cho mùng SX lương thực đặc biệt là cây lúa nước . . . . - Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, có một mùa đông lạnh tạo cho vùng trồng nhiều loại cây nhiệt đới và cây ưa lạnh . . . 2. Bài mới: Khởi động: GV: Hướng dẫn HS vẽ BĐ ba đường trong cùng một hệ trục toạ độ . . . + Vẽ hệ trục toạ độ tương ứng, trục tung thể hiện độ lớn của ba đối tượng lưu ý giới hạn số liệu lớn nhất là 150 và bé nhất là 0 ( Có thể lấy điểm gốc 0 hoặc 100 đều được). Trục hoành thể hiện thời gian lưu ý về khoảng các các năm , thời điểm đầu tiên là năm 1995 + Vẽ từng đường trong ba đường, tương ứng với sự biến đổi dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người. + Xác định các điểm mốc của từng đường và nối các điểm mốc bằng các đoạn thẳng để hình thành đường biểu diễn. Bài tập 1: HS: Đọc và xác định yêu cầu của bài tập. - Đọc và xử lý số liệu trên bảng 22.1 SGK tr 80 -Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng (Từ 1995-2002) 131,1 130 .. 128,6 121,8 121,2 120 .. 117,7 113,8 110 108,2 103,,5 105,6 100 1995 1998 2000 2002 Năm Biểu đồ: Thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở đồng bằng Sông Hồng (Từ 1995-2002) * Chú giải: * Nhận xét: Qua biểu đồ chúng ta thấy tình hình sản xuất trong 7 năm (Từ 1995-2002) có cải thiện đáng kể - Tổng sản lượng phát triển nhanh hơn sự gia tăng dân số. - Bình quân lương thực / người tăng từ năm 1995 – 2000 tăng nhanh, tứ 2000 – 2002 có xu hướng giảm - Dân số tăng theo các năm nhưng ở mức độ chậm. Bài tập 2: Dựa vào BĐ đã vẽ và các bài học 20,21 hãy cho biết a. Những điều kiện thuận lợi và khó khăn trong xản xuất lương thực ở đồng bằng Sông Hồng. Bằng những kiến thức đã học hãy hoàn tành bảng sau Điều kiện tự nhiên Điều kiện KT-XH Thuận lợi - Đất phù sa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . -Khí hậu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - Thuỷ văn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - Số dân . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - Chính sách nông nghiệp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . -Cơ sở hạ tầng nông thôn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Khó khăn - Diện tích có xu hướng giảm. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . -Thời tiết thất thường. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . - Sự ô nhiễm môi trường. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . -Số dân quá đông. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . b. Vai trò của vụ đông trong sản xuất ở đồng bằng Sông Hồng. - Trong điều kiện thời tiết có mùa đông lạnh, hầu hết các tỉnh của vùng đều trồng trọt các loại cây ưa lạnh đem lại hiệu quả kinh tế lớn như Ngô đông có năng suất cao ổn định điện tích ngày càng mở rộng chính trở thành vụ sản xuất chính là nguồn lương thực, thực phẩn, nguồn thức ăn cho gia súc , giải quyết lương thực thực phẩn cho vùng và một phần xuất khẩu. c. Aûnh hưởng của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tới sự đảm bảo lương thực của vùng. - Do việc triển khai chính sách dân số kế hoạch hoá gia đình có hiệu quả. Cho nên cùng với sản xuất nông nghiệp bình quân lương thực đạt trên 400kg/người. Đồng bằng Sông Hồng đã bắt đầu tìm thị trường để xuất khẩu lương thực. 3. Đánh giá: - GV tóm tắt lại phương pháp vẽ biểu đồ - Nhận xét đánh giá tiết thực hàn 4. Hoạt động nối tiếp: - Về nhà xem lại cách thức vẽ các loại biểu đồ đã học. - Chuẩn bị bài 23: ? Xác định giới hạn lãnh thổ của vùng ? Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng đối với sự phát triển kinh tế –XH . ? Bắc Trung Bộ có sự khác biệt giữa phía bắc và phía nam dải Hoành Sơn như thế nào. 5. Phụ lục (Phiếu học tập,Thông tin tham khảo, giao việc ) TUẦN:13 Ngày soạn ..-.-200 TIẾT: 25 Ngày dạy –-200.. BÀI 23 : VÙNG BẮC TRUNG BỘ I.MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần : 1/ Kiến thức : - Củng cố sự hiểu biết về đặc điểm vị trí địa lí, hình dáng lãnh thổ, những điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, đặc điểm dân cư xã hội vùng Bắc Trung Bộ. - Thấy được những khó khăn do thiên tai, hậu quả chiến tranh, các biện pháp cần khắc phục và triển vọng phát triển của vùng trong thời kỳ CN hoá hiện đại hoá đất nước. 2.Kĩ năng: - Biết đọc biểu đồ, lược đồ khai thác kiến thức - Biết vận dụng tính tương phản trong không gian lãnh thổ . 3. Thái độ: - Sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lí II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1. GV: - Lược đồ tự nhiên vùng Bắc Trung Bộ. 2. HS: - Đồ dùng học tập, SGK, SBT . . . III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Bài cũ: 2. Bài mới- Khởi động: Chúng ta đã tìm hiểu xong hai vùng kinh tế phía bắc, bài học hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu một vùng nhỏ hẹp nhưng có tầm quan trọng trong sự nối kết miền nam và miền bắc, nước ta và các nước thuộc bán đảo Trung Aán đó là vùng Bắc Trung Bộ . Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng B1: GV treo Lược đồ vùng Bắc Trung Bộ. HS: Quan sát kết hợp H 23.1 tr 82 SGK ? HS lên xác định giới hạn lãnh thổ của vùng I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ 1. Vị trí - Giải đất hẹp ngang, kéo dài từ dãy Tam Điệp đến dãy Bạch Mã. - Diện tích 51 513Km2 - Gồm Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, quãng Trị, Thừa Thiên-Huế 2. Giới hạn - Phía Bắc tiếp giáp Đồng bằng Sông Hồng và vùng Tây bắc thuộc vùng TDMNPB - Phía Nam tiếp giáp vùng Nam Trung Bộ - Phía Đông là biển Đông - Phía Tây tiếp giáp Cộng Hoà Dân Chủ Nhân Dân Lào ? Nêu ý nghĩa vị trí địa lý của vùng đối với sự phát triển kinh tế –XH . ( Là chiếc cầu nối giữa Bắc bộ với các vùng phía Nam. Cửa ngõ của các nước tiểu vùng sông Mê Công ra Biển Đông và ngược lại. Ngã tư đường đối với trong nước các nước trong khu vực . Đường số 9 được chõn là 1 trong những con đường xuyên AseAn * Chuyển ý: Với vị trí địa lý và giới hạn của vùng như trên sẽ tác động đến thiên nhiên và các tài nguyên của vùng như thế nào chúng ta cùng nhau chuyển qua mục II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN Quan sát bản đồ tự nhiên vùng BTB kết hợp LĐ H 23.1 tr 82 SGK và kiến thức đã học lớp 8, hãy cho biết ?Đặc điểm chung về địa hình của vùng Bắc Trung Bộ. ? Dải núi Trường Sơn Bắc có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu ở Bắc Trung Bộ. - Dải trường sơn bắc chi phối mạnh tính chất khí hậu của vùng + Về mùa hạ: gió tây nam thổi về gặp sườn đón gió phía Tây -.> đổ mưa . . .-> gây nên hiệu ứng phơn + Về mùa đông : Sườn đông dựng dứng . . . ? Bắc Trung Bộ có sự khác biệt về khí hậu giữa phía bắc và phía nam dải Hoành Sơn như thế nào. Dãy hoành Sơn đâm ngang ra biển theo hướng Tây bắc Đông Nam ở vĩ độ 180 B ngăn ảnh hưởng của gió mùa ĐB nên phía bắc hoành Sơn có mùa đông lạnh, phía nam mùa đông rất ngắn và ít lạnh hơn ? Với kiến thức đã học ở lớp 8 và sự hiểu biết của bản thân hãy nêu các loại thiên tai thường xảy ra ở Bắc Trung Bộ. - Về mùa hè có gió nóng khô Tây Nam còn gọi là gió lào làm khô cháy cậy cối, thiệt hại mùa màng ảnh hưởng SX và sứ khoẻ . .. -Về mùa thu thường có mưa to gió bão từ biển đông thổi vào gây thiệt hại cho nhân dân như XS, nhà cửa, giao thông . . . . - Nạn cát bay cát lẫn vùng duyên Hải ven biển . . . ? Để hạn chế bớt những khó khăn do thiên tai gây nên nhân dân trong vùng đã có những biện pháp gì. -Trồng trọt và bảo vệ rừng đầu nguồn, rừng phòng hộ, đắp hồ chưã nước, trồng cây ven biển . . . -Xoá đói giảm nghèo vùng phía Tây. Áp dụng rộng rãi hệ canh tác nông lâm kết hợp . . . ? Qua phân tích trên em có nhận xét gì về khí hậu của vùng ? Dựa vào H 23.1 và H 23.2 tr 82 SGK so sánh tiềm năng khoáng sản, rừng phía Bắc và phía Nam dải Hoành Sơn + Tiềm năng rừng, khoáng sản sắt, Crôm, thiếc, đá xây dựng, phía Bắc nhiều hơn phía Nam dải Hoành Sơn + Phía Nam có vườn quốc qia Phong nha- kẻ Bàng, động Phong Nha. . . ? Với điều kiện tự nhiên như trên hãy cho biết bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội. -Phát triển đa dạng nghề rừng, chăn nuôi, Khai thác chế biến khoáng sản, du lịch . . .. - Thiếu lương thực, Kinh tế biển kém phát triển, đồng bằng nhỏ hẹp giữ màu và giữ nước kém . . GV: Hướng dẫn HS mô tả bức tranh H 23.3SGK. -Địa hình: Từ tây sang đông + Dải núi Trường Sơn Bắc ở phía Tây -> gò đồi -> đồng bằøng duyên hải -> Đầm phá ->hải đảo. - Khí hậu: +Phức tạp, thiên tai thường xảy ra như Bão, lũ bùn , lũ quét, hạn hán, cát lẫn, cát bay , gió lào . . . -Tài nguyên: + Rừng, khoáng sản tập trung phía bắc dải Hoành Sơn ( thiếc, crôm, Sắt, Đá vôi, Cao lanh-sét, gỗ quý lâm sản . . .) + Du lịch tập trung phía nam(Phong Nha-Kẻ Bàng, Bạch Mã . .) * Chuyển ý: Các điều kiện tự nhiên cửa vùng là điều kiện tác động đến sự phát triển dân cư xã hội , để biết được đạc điển dân cư của vùng như thế nào chúng ta cùng tìm câu trả lời trong mục III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI : ? Dân cư vùng BTB có đặc điểm gì. ? Quan sát bảng 23.1SGK hãy cho biết những khác biệt trong cư trú và hoạt động KT giữa phía Đông và phía Tây của Bắc Trung Bộ -Miền múi, gò đồi phía Tây chủ yếu là dân tộc ít người sinh sống hoạt động kinh tế chủ yếu là ngề rừng, trồng cây CN lâu năm, làm nương rẫy, chăn nuôi đại gia súc . . - Người kinh là chủ yếu họ SX lương thực, trồng cây CN ngắn ngày, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, CN Thương mại, dịch vụ . . ? Dựa vào bảng 23.2, hãy nhận xét về sự chênh lệch các chỉ tiêu của vùng so với cả nước. GV mở rộng: Vùng đã hoàn thành nhiều dự án lớn như XD đường HCM, Đường hần đèo ngang, đèo Hải vân, đang xây dựng khu vực kinh tế mở Việt lào ( tiểu vùng sông Mê Công) - Số dân 10,3 triêụ nguời (năm 2002) - Thành phần 25 dân tộc sinh sống - Phân bố không đều tập trung ven biển, thưa vắng phía tây - Mật độ 195 người/km2 - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên 1,5% cao hơn cả nước. -Đời sống cư dân còn nhiều khó khăn - Người dân có truyền thống hiếu học, lao động cần cù chịu khó, giàu nghị lực . . 3. Đánh giá: Câu 1: Điều kiện tự nhiên ở Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế xã hội? Câu 2: Sự phân bố dân cư vùng Bắc Trung Bộ có đặc điểm gì? Câu 3: Đọc kĩ và khoanh tròn vào đầu ý câu mà em cho là đúng nhất Loại thiên tai ít gây thiệt hại ở vùng Bắc Trung Bộ là a. Bão, lụt, lũ quét. b.gió phơn Tây Nam, hạn hán, thiếu nước c. Cát lẫn, cát bay . d. Động đất, sóng thần. Câu 4:Vùng Bắc T Bộ có di sản văn hoá và di sản thiên nhiên được UNESCO công nhận là a. Cố đô Huế, động Hương Tích. b.Các lăng tẩm Huê, động Phong Nha-Kẻ Bàng. c. Cố đô Huế, động Phong Nha-Kẻ Bàng. d.Đại nội Huế, dãi núi Bạch Mã. 4. Hoạt động nối tiếp: - Bài cũ: nắm vững các đặc điển tự nhiên, dân cư vùng bắc Trung Bộ - Chuẩn bị phần tiếp theo về tình hình phát triển KT của vùng Đáp án: Câu 3 ý d, câu 4 ý c TUẦN:1 3 Ngày soạn -..-200.. Tiết : 26 Ngày dạy ..–-200.. BÀI 24 : VÙNG BẮC TRUNG BỘ (Tiếp theo) I.MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần: 1.Kiến thức : - Hiểu được Bắc Trung Bộ còn nhiều khó khăn nhưng đang đứng trước nhiều triển vọng lớn - Nắm vững phương pháp nghiên cứu sự tương phản lãnh thổ trong nghiên cứu một số vấn đề kinh tế ở Bắc Trung Bộ. 2.Kĩ năng : - Đọc phân tích biểu đồ và lược đồ, sưu tầm số liệu - Khai thác kênh hình và kênh chữ. 3. Thái độ - Ý thức khai thác các tài nguyên thiên nhiên một cách có hiệu quả nhất, đăc biệt là nông lâm kết hợp II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1. GV: - Lược đồ KT Bắc Trung Bộ - BĐ Du lịch Việt Nam 2. HS: - Đồ dùng học tập, SGK, SBT III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Bài cũ: Câu 1: Điều kiện tự nhiên ở Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế xả hội? Câu 2: Nêu đặc điểm dân cư vùng Bắc Trung Bộ? 2. Bài mới: Khởi động: Bài học hôm trước chúng ta đã tìm hiểu về các đặc điểm tự nhiên, dân cư- xã hội vùng kinh tế Bắc Trung Bộ, có nhiều khó khăn song cũng không ít thuận lợi để phát triển kinh tế. Vậy để biệt được nền kinh tế phát triển như thế nào? Đó là nội dung của bài học hôm nay Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng ? Quan sát biểu đồ H 24.1 SGK tr 86 cho nhận xét về mức độ đảm bảo lương thực của vùng kinh tế Bắc Trung Bộ. -Đủ ăn không có phần dư dôi, xuất khẩu . . ? Với những kiến thức đã học cho biết những khó khăn lớn trong sản xuất nông nghiệp vùng kinh tế Bắc Trung Bộ. +Tự nhiên: khí hậu khắc nghiệt lại diễn biết thất thường. Đất đai ít lại xấu cằn cõi , giữ màu giữ nước kém . . . + Dân cư-xã hội: dân đông đúc, đời sống gặp nhiều khó khăn, cơ sở hạ tầng thấp kém, vốn ít . ? Để khắc phục những khó khăn trên nhân dân trong vùng đã khai thác phát triển nông nghiệp dựa vào những thế mạnh nào -Dân cư đông, cần cù chịu khó . . . - Các đồng bằng . . . -Các vùng gò, đồi, núi thấp - Vùng biển . . . ? Quan sát H24.3 SGK tr 87 xác định các vùng nông lâm kết hợp. Các vùng núi thấp, gò đồi, tung lũng các con sông ?Nêu ý nghĩa của việc trồng rừng ở Bắc Trung Bộ Chống lũ nhất là lũ quét, hạn chế nạn cát lẫn cát bay, tác hại gió phơn Tây Nam bảo vệ môi trường sinh thái . . . GV: Các dự án trồng rừng kết hợp xây dựng các hồ chữa nước, phát triển thuỷ lợi . . Hồ kẻ gỗ, đập bãi thượng(TH), Bara(Đ Lương, NĐàn), nam thạch Hãn, đập Cẩm Lệ . . . ? Dựa vào biểu đồ H 24,2SGK tr 86 nêu nhận xét về sự gia tăng giá trị sản xuất CN ở Bắc Trung Bộ ? Đọc trên lược đồ H24.3 các vùng khai thác koáng sản và sản xuất vật liệu xây dựng ?Cho biết những khó khăn trong sự phát triển ngành công nghiệp của vùng - Cơ sở hạ tầng còn thấp kém . . . - Hậu quả chiến tranh kéo dài nhiều năm . . - Thiếu nguồn vốn ? Dựa vào H 24,3 SGK tr 87 vùng Bắc Trung Bộ có tầm quan trọng như thế nào trong giao lưu kinh tế với các vùng khác trong nuớc và nước ngoài. ? Xác định vị trí của các tuyến quốc lộ số 7, số 8, số 9 và nêu tầm quan trọng của các tuyến đường này. Nối liền các cửa khẩu, biên giưới lào-Việt với các cảng biển GV: Đường 9 được chọn là 1 trong những con đường xuyên ASEAN . . . . ? Hãy kể tên một số điểm du lịch nổi tiếng của vùng GV: Treo BĐ Du lịch Việt Nam HS: Xác định các tua du lịch của vùng trên bản đồ IV: TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ. 1. Nông nghiệp: - Gặp nhiều khó khăn năng suất lúa, bình quân lương thực có hạt đầu người thấp 333,7kg/người(2002 -Biện pháp : + Trồng trọt: Đẩy mạnh thâm canh tăng năng suất trên đồng bằøng Thanh Nghệ Tĩnh. Trồng cây công nghiệ, cây ăn quả vùng gò đồi múi + Chăn nuôi gia súc, + Nuôi trồng, đánh bắt thuỷ hải sản thuỷ hải sản + Phát triển nông lâm kết hợp 2. Công nghiệp: - Đang ở thời kỳ xây dựng cơ bản -Giá trị sản xuất công nghiệp từ năm 1995 -> 2004 tăng rõ rệt. => Chưa tương xứng với tiềm năng của vùng + Khai thác khoáng sản và sản xuất vật liệu xây dựng quan trọng hàng đầu + Chế biến ( gỗ, lương thực thực phẩm, cơ khí, dệt may . ) vừa và nhỏ nằm rải rác 3. Dịch vụ: - Giao thông phát triển, có ý nghĩa kinh tế quốc phòng Là chiếc cầu nối : + Các tỉnh phía nam với các tỉnh phía bắc, +Thái Lan -Trung Lào- Biển Đông và ngược lại. -Du lịch: Có nhiều thế mạnh phát triển + Sinh thái: các vườn quốc gia . . +Danh lam thắng cảnh: Phong Nha – kẻ Bàng, . . . + văn hoá – lịch sư û: kim liên Nam Đàn (Nghệ An), Quãng trường CTHCM (vinh) , Ngã Ba Đồng Lộc, Cố Đô Huế . . + Các bãi tắm: Đồ Sơn ( Thanh Hoá), Cửa Lò (Nghệ An), Thiên Cầm (Hà Tĩnh), Thuận An lăng Cô( Thừa Thiên Huế) V: CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ GV: Treo - lược đồ KT Bắc Trung Bộ ? Qua lược đồ xác định và nhận xét đặc điểm của các trung tâm kinh tế - Vinh, Thanh Hoá, Huế là các trung tâm kinh tế quan trọng của vùng 3. Đánh gia ù: Câu1; Nêu những thành tựu và khó khăn trong phát triển KT nông, công nghiệp ở Bắc Trung Bộ? Câu 2: Tại sao nói du lịch là thế mạnh của vùng Bắc Trung Bộ? Câu 3: Việc trồng rừng ở Bắc Trung Bộ có những ý nghĩa gì? Câu 4: Hãy đọc kĩ và khoanh tròn vào đầu ý câu mà em cho là đúng nhất 4.1/ Nguyên nhân nào dưới đây không đúng với độ gia tăng bình quân lương thực của Bắc Trung Bộ trong những năm gần đây a, Đẩy mạnh thâm canh tăng năng suất b. Đầu tư lớn cho các vùng trồng lúa duyên hải. c. Thiên tai không xảy ra. d. Phát triển thuỷ lợi, sử dụng giống mới năng suất cao 4.2/ Các ngành CN quan trọng hàng đầu ở Bắc Trung Bộ là a. Khai thác khoáng sản và vật liệu xâu dựng. b. Cơ khí và chế biến lâm sản. c. Sản suất hàng tiêu dùng và chế biến lương thực thực phẩm. d. Tất cá các ý a, b, c đều đúng. 4. Hoạt động nối tiếp: - Bài cũ: + Nắm vững các đặc điển kinh tế của vùng bắc Trung Bộ + Làm bài tập số SGK, sưu tầm các bức tranh nói về quê hương Bác Hồ tại nghệ An -Bài mới: ? Xác định vị trí giới hạn lãnh thổ của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ. ? Hai quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa và các đảo Lí Sơn, Phú Quý thuộc những tỉnh nào? Nêu giá trị kinh tế của các đảo và hai quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa. ? Với vị trí địa lí của vùng như trên có tầm quan trọng như thế nào trong sự phát triển kinh tế và bảo vệ an ninh quốc phòng. ? Phân tích giá trị kinh tế của các vùng vịnh, bãi tắm 5. PHụ lục (Phiếu học tập,Thông tin tham khảo, giao việc ,trò chơi....) Đáp án: Câu 4/1 ý c , Câu 4/2 ý d TUẦN:14 Ngày soạn .--200.. TIẾT: 27 Ngày dạy ....–-200.. BÀI 25 : VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ I.MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần: 1.Kiến thức: - Khắc sâu sự hiểu biết qua các bài học về Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ là nhịp cầu nối giữa Bắc Trung Bộ và Đông Nam Bộ, giữa Tây Nguyên với Biển Đông, là vùng có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa thuộc chủ quyền của đất nước. 2.Kĩ năng: - So sánh sự tương phản lãnh thổ - Giải thích một số vấ đề của vùng. 3. Thái độ: - Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, di tích văn hoá lịch sử, bảo vệ rừng II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1. GV: - Lược đồ tự nhiên Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ 2. HS: - Đồ dùng học tập, SGK, SBT . . . III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Bài cũ: Câu1; Nêu những thành tựu và khó khăn trong phát triển KT nông, công nghiệp ở Bắc Trung Bộ? Câu 2: Tại sao nói du lịch là thế mạnh của vùng Bắc Trung Bộ? 2. Bài mới: Khởi động:( Phần mở đầu SGK) Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng B1: GV treo Lược đồ vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ. HS: Quan sát kết hợp H 25.1 tr 91SGK ? Nêu tên các tỉnh theo thứ tự từ Bắc vào Nam, diện tích của vùng GV: Lưu ý về TP Đà Nẵng trực thuộc trung ương ? Xác định vị trí giới hạn lãnh thổ của vùng. - Phía Đông: Là biển Đông có hai quần đảo lớn và mốt số đảo nhỏ khác. - Phía Tây Lào và Tây Nguyên - Phía Bắc : Vùng KTBTB. - Phía Nam : ĐNB ? HS lên xác định hai quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa và các đảo Lí Sơn, Phú Quý. ? Với vị trí địa lí của vùng như trên có tầm quan trọng như thế nào trong sự phát triển kinh tế và bảo vệ an ninh quốc phòng. - Là chiếc cầu nối giữa BTB - > Tây N->ĐNB - Là cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên. - Các đảo và hai quần đảo có tầm quan trọng bảo vệ an ninh quốc phòng. GV: Mở rộng về tầm quan trọng . . . . I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ - Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Thuận. - Diện tích 44 254km2 - Lãnh thổ hẹp ngang kéo dài từ Đà Nẵng đến Bình Thuận. - Có nhiều đảo và hai quần đảo ở phía đông => Là chiếc cầu nối giữa Bắc Trung Bộ với Đông Nam Bộ, giữa Tây Nguyên với Biển Đông. Có tầm quan trọng bảo vệ an ninh quốc phòng. II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN GV: Treo bản đồ tự nhiên Việt Nam. HS so sánh hai vùng đồng bằng duyên hải. ? Qua sự phân tầng của bản đồ em hãy cho biết đặc điểm địa hình của vùng. Gợi ý:Tại sao màu xanh của các vùng đồng bằng duyên hải NTB lại không rõ nét như ở BTB? Và không liên tục như ĐBSH và ĐBSCL. ? HS lên xác định trên H 251SGK + Các vịnh Dung Quất, Vân Long và Cam Ranh + Các bãi tắm và du lịch nổi tiếng. ? Với kiến thức đã học lớp 8 em hãy cho biết đặc điển khí hậu của vùng Nhiệt đới gió mùa, mang sắc thái khí hậu á xích đạo ? Phân tích giá trị kinh tế biển của vùng - Du lịch biển: - Thuỷ hải sản: -Giao thông biển: -Khoáng sản biển ? Nêu giá trị kinh tế của các đảo và hai quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa. - Có giá trị khai thác tổ chim yến, nơi trú ngụ của tàu bè, khai thác KS . . . ? Qua lược đồ em có nhận xét gì về khoáng sản của vùng. ? Tại sao vấn đề bảo vệ rừng có tầm quan trọng đặc biệt ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ. - Là hai tỉnh khô hạn nhất nước ta . . . . - Hiện tượng sa mạc hoá đang có xu thế mở rộng . . ? Theo các

File đính kèm:

  • doctap2;Dak Nong.doc