Giáo án GDCD 7 tuần 1 đến 3 - Trường TH và THCS Điền Công

BÀI 1: SỐNG GIẢN DỊ (1 tiết)

A. Mục Tiêu

 1. Kiến thức:

 Giúp HS hiểu:

- Thế nào là sống giản dị và không giản dị.

- Kể được một số biểu hiện của lối sống giản dị.

- Phân biệt được giản dị với xa hoa cầu kì, phô trương hình thức, với luộm thuộm, cẩu thả.

2. Kĩ năng:

 Giúp HS tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh: Lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và thái độ giao tiếp với mọi người. Biết thực hiện giản dị trong cuộc sống.

* Kĩ năng sống:

- Kĩ năng xác định giá trị về biểu hiện và ý nghĩa của giá trị.

- Kĩ năng tư duy phê phán.

- Kĩ năng tự nhận thức.

 

doc18 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 10797 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án GDCD 7 tuần 1 đến 3 - Trường TH và THCS Điền Công, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Tuần 1 – Tiết 1 BÀI 1: SỐNG GIẢN DỊ (1 tiết) A. Mục Tiêu 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu: - Thế nào là sống giản dị và không giản dị. - Kể được một số biểu hiện của lối sống giản dị. - Phân biệt được giản dị với xa hoa cầu kì, phô trương hình thức, với luộm thuộm, cẩu thả. 2. Kĩ năng: Giúp HS tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh: Lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và thái độ giao tiếp với mọi người. Biết thực hiện giản dị trong cuộc sống. * Kĩ năng sống: - Kĩ năng xác định giá trị về biểu hiện và ý nghĩa của giá trị. - Kĩ năng tư duy phê phán. - Kĩ năng tự nhận thức. 3. Thái độ: - Quý trọng lối sống giản dị, chân thật, xa lánh lối sống xa hoa, phô trương hình thức. B. Chuẩn Bị: - SGK, sách GV GDCD 7. - Thơ, ca dao, tục ngữ nói về tính giản dị. C. Phương pháp dạy học: - Thảo luận nhóm. - Nêu và giải quyết tình huống. - Đàm thoại. D. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức. Ngày giảng Lớp sĩ số 2. Kiểm Tra: - Sách vở của HS. 3. Bài mới. Hoạt động 1: GIỚI THIỆU BÀI: GV: nêu tình huống (TH) cho HS trao đổi: 1.Gia đình An có mức sống bình thường (bố mẹ An đều là công nhân). Nhưng An ăn mặc rất diện, còn học tập thì lười biếng. 2.Gia đình Nam có cuộc sống sung túc. Nhưng Nam ăn mặc rất giản dị, chăm học, chăm làm. ? Em hãy nêu ý nghĩ cuả em về cách sống cuả bạn An và bạn Nam? HS: Trao đổi. GV: Chốt vấn đề và giới thiệu bài học. GV: Ghi đầu bài lên bảng. Hoạt động 1: TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC Hoạt động cuả GV và HS Nội dung cần đạt Hướng dẫn HS tìm hiểu truyện:Bác hồ trong ngày tuyên ngôn độc lập. HS: Đọc diễn cảm truyện. GV: Hướng dẫn HS thảo luận lớp theo câu hỏi SGK. HS: Thảo luận. GV: Ghi nhanh ý kiến cuả HS lên bảng. HS: Nhận xét , bổ sung. GV: Chốt ý đúng . Tìm chi tiết biểu hiện cách ăn mặc, tác phong và lời nói cuả Bác? Em có nhận xét gì về cách ăn mặc, tác phong và lời nói cuả Bác Hồ? Hãy tìm thêm ví dụ khác nói về sự giản dị cuả Bác? Hãy nêu tấm gương sống giản dị ở lớp, trường ở ngoài xã hội mà em biết. GV: Tổ chưc cho HS thảo luận theo nội dung : tìm hiểu biểu hiện cuả lối sống giản dị và trái với giản dị. GV: Chia nhóm HS và nêu yêu cxầu thảo luận : Mỗi nhóm tìm 5 biểu hiện cuả lối sống giản dị ? Vì sao em lại lựa chọn như vậy? HS: Về vị trí thảo luận, cử đại diện ghi kết quả ra giấy. GV: Gọi đại diện một số nhóm trình bày. HS: Các nhóm khác bổ sung. GV: Chốt vấn đề . GV: Nhấn mạnh bài học. I. Truyện đọc “Bác Hồ trong ngày tuyên ngôn độc lập” 1. Cách ăn mặc, tác phong và lời nói cuả Bác - Bác mặc bộ quần áo ka – ki, đội mũ vải đã ngả màu và đi một đôi dép cao su. - Bác cười đôn hậu và vẫy tay chào mọi người - Thái độ của Bác: Thân mật như người cha đối với con. - Câu hỏi đơn giản : Tôi nói đồng bào nghe rõ không? 2. Nhận xét: - Bác ăn mặc đơn sơ, không cầu kì, phù hợp với hoàn cảnh đất nước. - Thái độ chân tình cởi mở, không hình thức, lễ ghi nên đã xua tan tất cả những gì còn cách xa giữa vị chủ tịch nước và nhân dân. Lời nói cuả Bác dễ hiểu, gần gũi thân thương với mọi người. - Giản dị được thể hiện ở nhiều khía cạnh . Giản dị là cái đẹp .Đó là sự kết hợp giữa vẻ đẹp bên ngoài và vẻ đẹp bên trong . Vậy chúng ta cần học tập những tấm gương ấy để trở thành người có lối sống giản dị. * Biểu hiện cuả lối sống giản dị: - Không xa hoa lãng phí. - Không cầu kì, kiểu cách. - Không chạy theo những nhu cầu vật chất và hìng thức bề ngoài. - Thẳng thắn, chân thực, gần gũi, hòa hợpvới mọi người trong cuộc sống hàng ngày. * Trái với giản dị : - Sống xa hoa, lãng phí, phô trương về hình thức, học đòi trong ăn mặc, cầu kì trong cử chỉ, sinh hoạt giao tiếp. - Giản dị không có nghĩa là qua loa, đại khái, cẩu thả, tùy tiện trong nếp sống, nếp nghĩ, nói năng cụt ngủn, trống không, tâm hồn nghèo nàn, trống rỗng. Lối sống giản dị phải phù hợp với lứa tuổi, điều kiện gia đình, bản thân và môi trường xã hội xung quanh. Hoạt động 2: HƯỚNG DẪN HS TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động cuả GV và HS Nội dung cần đạt Hs: đọc nội dung bài học(SGK –trang 4) GV: Đặt câu hỏi: Em hiểu thế nào là sống giản dị? Ý nghĩa cuả phẩm chất này trong cuộc sống? HS: Trao đổi. GV: Chốt vấn đề bằng nội dung bài học SGK. II. Nội dung bài học: 1.Sống giản dị: là sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh cuả bản thân, cuả gia đình và xã hội. 2.Biểu hiện: không xa hoa, lãng phí, không cầu kì, kiểu cách không chạy theo những nhu cầu về vật chất và hình thức bề ngoài. 3.Ý nghĩa: giản dị là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi người. Người sống giản dị sẽ được mọi người xung quanh qúy mến, cảm thông và giúp đỡ. Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN HS LUYỆN TẬP Hoạt động cuả GV và HS Nội dung cần đạt Gv: nêu yêu cầu cuả bài tập. HS: Làm việc cá nhân. HS: Nhận xét. GV: Chốt ý đúng. III. Bài tập 1) Bức tranh nào thể hiện tính giản dị cuả HS khi đến trường? (SGK- trang 5). - Bức tranh 3: Thể hiện đức tính giản dị: Các bạn HS ăn mặc phù hợp với lứa tuổi. Tác phong nhanh nhẹn, vui tươi, thân mật. 2) Đáp án: - Lời nói ngắn gọn dễ hiểu. - Đối sử với mọi người luôn chân thành, cởi mở. 3) Hãy nêu ý kiến cuả em về việc làm sau: - Sinh nhật lần thứ 12 cuả Hoa được tổ chức rất linh đình. Đáp án: Việc làm cuả Hoa là xa hoa, lãng phí, không phù hợp với điều kiện cuả bản thân. 4. Củng cố: Yêu cầu học sinh khái quát lại nội dung toàn bài - Thế nào là sống giản dị - Vì sao phải sống giản dị - Tìm một số câu ca dao , tục ngữ về giản dị 5. Dặn dò; - Về nhà làm bài d, đ, e (SGK- trang 6). - Chuẩn bị bài 2 Trung thực. - Học kĩ phần bài học. Tục ngữ: Ăn lấy chắc, mặc lấy bền. Nhiều no, ít đủ. Ăn cần, ở kiệm. Danh ngôn: Lời nói giản dị mà ý sâu xa là lời nói hay. E. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Tuần – Tiết 2 Bài 2: TRUNG THỰC A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Giúp HS hiểu: Thế nào là trung thực, biểu hiện cuả lòng trung thực và vì sao cần phải trung thực? Ý nghĩa cuả sống trung thực. 2. Kỹ năng: - Biết nhận xét đánh giá các hành vi thể hiện tính trung thực và không trung thực trong cuộc sống hàng ngày. - Trung thực trong học tập và trong những việc làm hàng ngày. * Kĩ năng sống: - Kĩ năng phân tích so sánh. - Kĩ năng tư duy phê phán. - KĨ năng giải quyết vấn đề. - KĨ năng tự nhận thức. 3. Thái độ: Hình thành ở HS thái độ qúy trọng và ủng hộ những việc làm thẳng thắn trung thực, phản đối đấu tranh với những hành vi thiếu trung thực. B. Chuẩn Bị: - Chuyện kể, tục ngữ, ca dao nói về trung thực. - Bài tập tình huống. - Giấy khổ lớn, bút dạ. C. Phương pháp dạy học: - Giải quyết vấn đề, Động não -Xử lí tình huống -Liên hệ và tự liên hệ - Thảo luận nhóm, Kích thích tư duy, Sắm vai. D. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp Ngày giảng Lớp sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ Câu 1: Nêu một số ví dụ về lối sống giản dị cuả những người xung quanh em. Câu 2: Khoanh tròn vào các biểu hiện sau đây mà em cho là làm được để rèn luyện đức tính giản dị : Chân thật thẳng thắn trong giao tiếp. Tác phong gọn gàng, lịch sự. Trang phục, đồ dùng không đắt tiền. Sống hoà đồng với bạn bè. 3. Bài mới GIỚI THIỆU BÀI MỚI: GV: cho HS làm bài tập Trong những hành vi sau đây, hành vi nào sai? Trực nhật lớp mình sạch, đẩy rác sang lớp bạn. Giờ kiểm tra miệng giả vờ đau đầu để xuống phòng y tế. Xin tiền học để chơi điện tử. Ngủ dậy muộn đi học không đúng quy định, báo cáo lí do ốm. Những hành vi đó biểu hiện điều gì? GV dẫn dắt từ bài học trên để vào bài Trung trực Hoạt động 1: PHÂN TÍCH TRUYỆN ĐỌC : MỘT TÂM HỒN CAO THƯỢNG Hoạt động cuả GV và HS Nội dung cần đạt GV: Cho HS đọc truyện HS: Đọc diễn cảm truyện. GV: Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi: Bra – man – tơ đã đối sử với Mi- ken- lăng –giơ như thế nào? Vì sao Bra – man – tơ có thái độ như vậy? Mi- ken- lăng –giơ có thái độ như thế nào? Vì sao Mi- ken- lăng –giơ xử sự như vậy? Theo em ông là người như thế nào? GV: Nhận xét và ghi các ý kiến cuả HS lên bảng. GV: Rút ra bài học qua câu chuyện trên. Truyện đọc: - Không ưa thích, kình địch, chơi xấu, làm giảm danh tiếng, làm hại sự nghiệp. - Sợ danh tiếng cuả Mi- ken- lăng –giơ nối tiếp lấn át mình. - Oán hận, tức giận. Công khai đánh giá cao Bra – man – tơ là người vĩ đại. - Ông thẳng thắn, tôn trọng và nói sự thật, đánh giá đúng sự việc. - Ông là người trung thực, tôn trọng chân lí, công minh chính trực. Hoạt động 2: RÚT RA NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động cuả GV và HS Nội dung cần đạt GV: Cho học sinh cả lớp cùng thảo luận sau đó mời 3 em lên bảng trình bày. Số HS còn lại theo dõi nhận xét. HS trả lời câu hỏi sau: Câu 1: Tìm những biểu hiện tính trung thực trong học tập? Câu 2: Tìm những biểu hiện tính trung thực trong quan hệ với mọi người? Câu 3: Biểu hiện tính trung thực trong hành động. Câu 4: HS có cần trung thực trong việc giữ gìn vệ sinh môi trường, nơi sinh sống, học tập không? GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày theo 3 phần (GV cho điểm HS trả lời xuất sắc) HS: Nhận xét phần trả lời cuả bạn. GV: Nhận xét bổ sung rút ra bài học thực tiễn GV: Chia nhóm thảo luận (Có thể chia theo đơn vị tổ : 3 nhóm). HS: Thảo luận trả lời các câu hỏi sau: Câu 1: Biểu hiện cuả hành vi trái với trung thực? Câu 2: Người trung thực thể hiện hành động tế nhị khôn khéo như thế nào? Câu 3: Không nói đúng sự thật mà vẫn là hành vi trung thực? HS: Các nhóm thảo luận ghi ý kiến vào giấy.Cử đại diện lên trình bày. HS cả lớp nhận xét tự do trình bày ý kiến . GV: Nhận xét bổ sung và đánh gía tổng kết 2 phần thảo luận, hướng dẫn HS rút ra khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa cuả trung thực. HS: Trả lời các câu hỏi sau: - Thế nào là trung thực? - Biểu hiện cuả trung thực? - Ý nghĩa cuả trung thực? GV: Cho HS đọc câu tục ngữ “Cây ngay không sợ chết đứng” và yêu cầu giải thích câu tục ngữ trên. GV: Nhận xét ý kiến cuả HS và rút ra bài học. HS: Có thể nêu ra ý kiến, có trường hợp người trung thực bị thua thiệt. GV: Sẽ có trường hợp như vậy nhưng trước sau người đó sẽ được giải oan và xã hội công nhận phẩm giá tốt đẹp cuả mình. HS: Đọc câu danh ngôn trong SGK và tự suy nghĩ để tham khảo. II. Nội dung bài học: + Học tập: Ngay thẳng, không gian dối với thầy cô, không quay cóp, nhìn bài cuả bạn, không lấy đồ dùng học tập cuả bạn. + Trong quan hệ với mọi người: Không nói xấu, lừa dối, không đổ lỗi cho người khác, dũng cảm nhận khuyết điểm. + Hành động: Bênh vực bảo vệ cái đúng, phê phán việc làm sai. + HS cần trung thực nhận lỗi và sửa sai khi xả rác, khạc nhổ bừa bãi, không quét dọn lớp… - Nhóm 1: Trái với trung thực là dối trá, xuyên tạc , bóp méo sự thật , ngược lại chân lý. - Nhóm 2: Không phải điềi gì cũng nói ra , chỗ nào cũng nói , không phải nghĩ gì mà nói , không nói to, ồn ào, tranh luận gay gắt…. - Nhóm 3: Che dấu sự thật để có lợi cho xã hội như bác sĩ không nói thật bệnh tật cuả bệnh nhân, nói dối kẻ địch , kẻ xấu… Đây là sự trung thực với tấm lòng, với lương tâm. 1.Khái niệm: - Trung thực: là tôn trọng sự thật, tôn trọng lẽ phải, tôn trọng chân lý. 2.Biểu hiện: Ngay thẳng, thật thà, dũng cảm nhận lỗi. 3.Ý nghĩa: + Đức tính cần thiết qúy báu. + Nâng cao phẩm chất. + Được mọi người tin yêu, kính trọng. + Xã hội lành mạnh. Sống ngay thẳng, thật thà, trung thực , không sợ kẻ xấu , không sợ thất bại. Hoạt động 3: LUYỆN TẬP VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TẬP Hoạt động cuả GV và HS Nội dung cần đạt 1. Bài tập cá nhân: GV: Phát phiếu học tập HS: Trả lời bài tập a, SGK, Tr 8. Những hành vi sau đây , hành vi nào thể hiện tính trung thực? Giải thích vì sao? Làm hộ bài cho bạn. Quay cóp trong giờ kiểm tra. Nhận lỗi thay cho bạn. Thẳng thắn phê bình khi bạn mắc khuyết điểm. Dũng cảm nhận lỗi khi vứt rác bừa bãi. Nhặt được cuả rơi trả người đánh mất. Bao che khuyết điểm cho bạn. Được phân công trực nhật nhưng không làm GV: Giải đáp bài tập trên bảng HS: Trả lời cho biết ý kiến đúng. GV: Giải thích rõ đáp án và giải thích vì sao các hành vi còn lại không biểu hiện tính trung thực . II. Bài tập Đáp án: 4, 5, 6 Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN HỌC TẬP VÀ GIAO BÀI VỀ NHÀ Hoạt động cuả GV và HS Nội dung cần đạt GV: Giải thích những điều cần chú ý cho các bài tập còn lại: Cần lý giải hành động cuả Bác sĩ xuất phát từ tấm lòng nhân đạo, mong muốn bệnh nhân sống lạc quan, có nghị lực và hy vọng sẽ chiến thắng bệnh tật. GV: Giao bài về nhà. HS: Lập phiếu rèn luyện tính trung thực bằng các việc làm cụ thể, thông thường gần gũi nhất. GV: Tổng kết toàn bài rút ra bài học và ý nghĩa của trung thực : Trung thực là một đức tính qúy báu , nâng cao giá trị đạo đức cuả mỗi con người .Xã hội sẽ tốt đẹp lành mạnh hơn nếu ai cũng có lối sống , đức tính trung thực. 4. Củng cố: - Giáo viên khái quát lại nội dung bài học 5. Dặn dò: HS: - Sưu tầm các câu tục ngữ , ca dao nói về trung thực. Sưu tầm tư liệu nói về trung thực. TƯ LIỆU THAM KHẢO Tục ngữ: Ăn ngay nói thẳng. Thuốc đắng gĩa tật sự thật mất lòng. Đường đi hay tối nói dối hay cùng. Thật thà là cha qủy quái. E. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Tuần - Tiết 3 Bài 3: TỰ TRỌNG A. Mục Tiêu: Kiến thức: Giúp HS hiểu: Thế nào là tự trọng và không tự trọng Biểu hiện và ý nghĩa cuả lòng tự trọng. - Tích hợp pháp luật: Người có tính tự trọng là người biết chấp hành pháp luật, không để người khác phải nhắc nhở Kĩ năng: - HS biết thể hiện tự trọng trong học tập, sinh hoạt và các mối quan hệ. - Biết phân biệt những việc làm thể hiện sự tự trọng với những việc làm thiếu tự trọng. - Tích hợp pháp luật: Biết chấp hành các quy định của pháp luật phù hợp với lứa tuổi * Kĩ năng sống: - Kĩ năng phân tích so sánh. - Kĩ năng giải quyết vấn đề. - Kĩ năng tự nhận thức. - Kĩ năng thể hiện sự tự tin. - Kĩ năng ra quyết định. Thái độ: - HS có tính tự trọng; không đồng tình với những hành vi thiếu tự trọng. - Tự giác chấp hành pháp luật B. Chuẩn Bị: - Bài tập. - Câu chuyện về lòng tự trọng. - Tục ngữ ,ca dao, danh ngôn nói về tự trọng. C. Phương pháp dạy học: - Kể chuyện phân tích. - Thảo luận, đàm thoại. - Giải quyết vấn đề. D. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: Ngày giảng Lớp sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ( GV sử dụng đèn chiếu nếu có) Câu 1: Em cho biết ý kiến đúng vế biểu hiện cuả người thiếu trung thực? Có thái độ đường hoàng, tự tin. Dũng cảm nhận khuyết điểm. Phụ họa, a dua với việc làm sai. Đúng hẹn, giữ lời hứa . Xử lí tế nhị, khôn khéo. Câu 2:Trung thực là biểu hiện cao cuả đức tính gì? 3. Bài mới : GIỚI THIỆU BÀI: GV: có thể vận dụng câu hỏi kiểm tra bài cũ. ( câu 2) để vào bài, có thể học sinh sẽ trả lời: trung thực là biểu hiện cao của đức tính: Tự trọng. Từ đó GV hướng dẫn HS vào bài mới. Hoạt động 1: PHÂN TÍCH TRUYỆN ĐỌC: MỘT TÂM HỒN CAO THƯỢNG Hoạt động cuả GV và HS Nội dung cần đạt GV: Hướng dẫn HS đọc truyện bằng cách phân vai. HS: Đọc truyện theo hướng dẫn: Một em đọc lời dẫn. Một em đọc lời thoại cuả ông giáo. Một em đọc lời thoại cuả Rô – be. Một em đọc lời thoại cuả Sác – lây. HS: Đọc diễn cảm. GV: Đặt câu hỏi. HS: Trả lời các câu hỏi sau: Hành động cuả Rô – be qua câu truyện trên. Vì sao Rô – be lại nhờ em mình trả lại tiền cho người mua diêm? Các em có nhận xét gì về hành động cuả Rô – be? Việc làm đó thể hiện đức tính gì? Hành động cuả Rô – be tác động đến tác giả như thế nào? GV: Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận. HS: Trình bày ý kiến vào giấy. Sau đó cử đại diện trình bày trên lớp. GV: Nhận xét bổ sung ý kiến. HS: Tự do trình bày ý kiến của mình khi đánh giá hành động cuả Rô - be. GV: Kết luận Qua câu chuyện cảm động trên ta thấy được hành động cử chỉ đẹp đẽ cao cả. Tâm hồn cao thượng cuả một em bé nghèo khổ . Đó là bài học qúy giá về lòng tự trọng cho mỗi chúng ta. Hoạt động 2: TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động cuả GV và HS Nội dung cần đạt GV: Để HS hiểu được nội dung định nghĩa cuả bài học, GV giải thích chuẩn mực cuả xã hội là gì ? Xã hội đề ra các chuẩn mực xã hội để mọi người tự giác thực hiện. Cụ thể là: Nghĩa vụ Lương tâm Nhân phẩm Danh dự Lòng tự trọng…. Để có được lòng tự trọng mỗi cá nhân phải có ý thức, tình cảm, biết tôn trọng, bảo vệ phẩm chất chính mình.(Phần giải thích này có thể để vào phần kết luận). GV: Hướng dẫn HS thảo luận lớp. HS:Trả lời các câu hỏi sau: (Máy chiếu) Câu 1: Tìm những hành vi biểu hiện tính tự trọng trong thực tế. Câu 2: Tìm những hành vi không biểu hiện tính tự trọng trong thực tế. GV: Mời 2 HS sung phong lên bảng. HS: Nhận xét đánh giá ý kiến cuả hai bạn trên bảng . GV; Tổng hợp ý kiến nhận xét (để kiểm tra sự tiếp thu cuả HS cả lớp, GV xoá nội dung trên bảng yêu cầu HS nhắc lại bằng việc chỉ định hoặc cho HS sung phong). ?Đặt câu hỏi: Lòng tự trọng có ý nghĩa như thế nào đối với: a. Cá nhân. b. Gia đình. c. Xã hội. GV: Phân theo từng dãy bàn, mỗi cụm trả lời một ý nhỏ vào phiếu. HS ngồi tại chỗ trả lời, hết thời gian GV thu đại diện 3 em. HS: Lên bảng thu ý kiến cuả mình. HS: Cả lớp nhận xét GV: Nhận xét bổ sung . ( Lưu ý : GV bổ sung thêm ví dụ minh hoạ). Qua các nội dung trên GV tổng kết rút ra bài học: Thế nào là tự trọng? Biểu hiện cuả tự trọng? Ý nghiã cuả tự trọng? Tích hợp giáo dục pháp luật: giáo viên nói thêm HS: Trả lời cá nhân. GV:Nhận xét, bổ sung nghi ý kiến lên bảng. HS: Giải thích câu tục ngữ: Chết vinh còn hơn sống nhục Đói cho sạch rách cho thơm GV: Nhận xét và kết thúc nội dung bài học. Câu 1: Không quay cóp. Giữ đúng lời hứa. Dũng cảm nhận lỗi. Cư xử đàng hoàng. Nói năng lịch sự. Giữ chữ tín. Bảo vệ danh dự cá nhân tập thể. Kính trọng thầy cô. Câu 2: Sai hẹn. Sống buông thả Suồng sã. Không biết ăn năn. Không biết xấu hổ. Nịnh bợ luồn cúi. Bắt nạt người khác. Tham gia tệ nạn xã hội. Sống luộm thuộm. Không trung thực, dối trá. Cá nhân: Nghiêm khắc đối với bản thân, có ý chí tự hoàn thiện. Gia đình: Hạng phúc, bình yên, không ảnh hưởng đến thanh danh. Xã hội: Cuộc sống tốt đẹp có văn hóa, văn minh. I.Nội dung bài học: 1.Khái niệm: Tự trọng là biết coi trọng và giữ gìn phẩm cách, biết điều chỉnh hành vi cá nhân cuả mình cho phù hợp với chuẩn mực xã hội. 2.Biểu hiện: Cư xử đàng hoàng, đúng mực, biết giữ lời hứa và luôn làm tròn nhiệm vụ. - Người có tính tự trọng là người biết chấp hành pháp luật do nhà nước ban hành, như về việc tham gia giao thông, vệ sinh công cộng, vấn đề môi trường và các tệ nạn xã hội… 3.Ý nghĩa: Là phẩm chất đạo đức cao qúy, giúp con người có nghị lực nâng cao phẩm giá, uy tín cá nhân và được mọi người tôn trọng qúy mến. Hoạt động 3: LUYỆN TẬP CÁC BÀI TẬP SGK Hoạt động cuả GV và HS Nội dung cần đạt Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập tại lớp. GV: Phát phiếu học tập cho HS. Gv: Chữa bài tập trên máy chiếu. Câu hỏi: Các hành vi sau đây hành vi nào thể hiện tính tự trọng? Giải thích vì sao? Không làm được bài nhưng kiên quyết không quay cóp và không nhìn bài cuả bạn Dù khó khăn đến mấy cũng thực hiện bằng được lời hứa cuả mình. Nếu có khuyết điểm khi được nhắc nhở , Nam đều vui vẻ nhận lời. Tâm chỉ khoe với bố mẹ khi có kiểm tra điểm cao, còn điểm kém thì dấu đi. Đang đi chơi cùng bạn bè , Lan rất xấu hổ khi gặp cảnh bố mẹ lao động vất vả. HS: Trả lời vào phiếu bài tập. GV: Gọi HS đọc phiếu trả lời. GV: Nhận xét và yêu cầu HS giải thích vì sao hành vi 3, 4 không thể hiện lòng tự trọng? II. Bài tập Bài tập a, tr 11, SGK. Đáp án: 1, 2 Hoạt động 4: LUYỆN TẬP VÀ CỦNG CỐ Hoạt động cuả GV và HS Nội dung cần đạt 1. Bài tập nhanh: Câu hỏi: Trong những câu tục ngữ dưới đây, câu tục ngữ nào nói lên đức tính tự trọng? Giấy rách phải giữ lấy lề. Đói cho sạch rách cho thơm Học thầy không tày học bạn. Chết vinh còn hơn sống nhục. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. HS: Phát biểu ý kiến. GV: Nhận xét và cho điểm những HS làm nhanh và đúng . 4. Củng cố: GV Tổng kết toàn bài : Tự trọng là một đức tính tốt đẹp. Người tự trọng có ý thức cao về phẩm giá cuả mình, luôn luôn hòan thành tốt trách nhiệm và nghĩa vụ không bị chê trách. Không chấp nhận sự xúc phạm, sỉ nhục hoặc sự thương hại cuả người khác. Người có lòng tự trọng luôn có ý thức bảo vệ danh dự cuả mình. Là HS chúng ta phải hoàn thành tốt bổn phận cuả mình với gia đình, nhà trường và xã hội, phải giữ đúng lời hứa, đúng hẹn, sống trung thực không a dua với bạn bè xấu. Tránh xa những thói xấu như khúm núm, sợ sệt, nịnh hót, đưa chuyện, nói xấu người khác…. Có như vậy chúng ta mới là con ngoan, trò giỏi. 5. Dặn dò - Về nhà làm bài tập: b, c, d, đ SGK trang 12 - Chuẩn bị bài 4: Đạo đức và kỉ luật, SGK trang 12. TƯ LIỆU THAM KHẢO Tục ngữ: Áo rách cốt cách người thương . ( Ca ngợi cảnh sống nghèo, có đạo đức được mọi người quý trọng). Ăn có mời, làm có khiến. ( Lối xử sự cuả người biết tự trọng). Ca dao: Thuyền dời nào bến có dời, Khăng khăng quân tử một lời nhất ngôn. E. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docgiao an gdcd7.doc