Giáo án giảng dạy môn Vật lý 10 - Tiết 64, 65: Sự chuyển thể của các chất

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : - Định nghĩa và nêu được các đặc điểm của sự nóng chảy và sự đông đặc. Viết được công thức nhiệt nóng chảy của vật rắn để giải các bài tập đã chot rong bài.

 - Nêu được định nghĩa của sự bay hơi và sự ngưng tụ.

 - Phân biệt được hơi khô và hơi bão hòa.

 - Định nghĩa và nêu được đặc điểm của sự sôi.

2. Kỹ năng : - Aùp dụng được công thức tính nhiệt nóng chảy của vật rắn để giải các bài tập đã cho trong bài.

 - Giải thích được nguyên nhân của trạng thái hơi bão hòa dựa trên quá trình cân bằng động giữa bay hơi và ngưng tụ.

 - Giải thích được nguyên nhân của các quá trình này dực trên chuyển động của các phân tử.

 - Áp dụng được công thức tính nhiệt hóa hơi của chất lỏng để giải các bài tập đã cho trong bài.

 - Nêu được những ứng dụng liên quan đến các qua trình nóng chảy- đông đặc, bay hơi- ngưng tụ và quá trình sôi trong đời sống.

II. CHUẨN BỊ

Giáo viên : - Bộ thí nghiệm xác định nhiệt độ nóng chảy và đông đặc của thiếc (dùng nhiệt kế cặp nhiệt), hoặc của băng phiến hay của nước đá (dùng nhiệt kế dầu).

 - Bộ thí nghiệm chứng minh sự bay hơi và ngưng tụ.

 - Bộ thí nghiệm xác định nhiệt độ của hơi nước sôi.

Học sinh : Ôn lại các bài “Sự nóng và đông đặc”, “ Sự bay hơi và ngưng tụ”, “Sự sôi” trong SGK Vật lí 6.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 551 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án giảng dạy môn Vật lý 10 - Tiết 64, 65: Sự chuyển thể của các chất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 64 - 65 : SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CÁC CHẤT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Định nghĩa và nêu được các đặc điểm của sự nóng chảy và sự đông đặc. Viết được công thức nhiệt nóng chảy của vật rắn để giải các bài tập đã chot rong bài. - Nêu được định nghĩa của sự bay hơi và sự ngưng tụ. - Phân biệt được hơi khô và hơi bão hòa. - Định nghĩa và nêu được đặc điểm của sự sôi. 2. Kỹ năng : - Aùp dụng được công thức tính nhiệt nóng chảy của vật rắn để giải các bài tập đã cho trong bài. - Giải thích được nguyên nhân của trạng thái hơi bão hòa dựa trên quá trình cân bằng động giữa bay hơi và ngưng tụ. - Giải thích được nguyên nhân của các quá trình này dực trên chuyển động của các phân tử. - Áp dụng được công thức tính nhiệt hóa hơi của chất lỏng để giải các bài tập đã cho trong bài. - Nêu được những ứng dụng liên quan đến các qua trình nóng chảy- đông đặc, bay hơi- ngưng tụ và quá trình sôi trong đời sống. II. CHUẨN BỊ Giáo viên : - Bộ thí nghiệm xác định nhiệt độ nóng chảy và đông đặc của thiếc (dùng nhiệt kế cặp nhiệt), hoặc của băng phiến hay của nước đá (dùng nhiệt kế dầu). - Bộ thí nghiệm chứng minh sự bay hơi và ngưng tụ. - Bộ thí nghiệm xác định nhiệt độ của hơi nước sôi. Học sinh : Ôn lại các bài “Sự nóng và đông đặc”, “ Sự bay hơi và ngưng tụ”, “Sự sôi” trong SGK Vật lí 6. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Tiết 1 Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu hiện tượng dính ướt và hiện tượng không dính ướt. Hoạt động 2 (25 phút) : Tìm hiểu sự nóng chảy. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Cho học sinh nhắc lại khái niệm nóng chảy đã học ở THCS. Mô tả thí nghiệm nung nóng chảy thiếc. Cho hs đọc sgk và rút ra các đặc điểm của sự nóng chảy. Lấy ví dụ tương ứng với mỗi đặc điểm. Giới thiệu nhiệt nóng chảy. Cho học sinh nêu các yếu tố có thể ảnh hưởng đến nhiệt nóng chảy. Giới thiệu nhiệt nóng chảy riêng. Cho học sinh nêu ứng dụng của sự nóng chảy. Nhắc lại khái niệm nóng chảy. Nghe, quan sát đồ thị 38.1 và trả lời C1. Nêu các đặc điểm của sự nóng chảy. Ghi nhận khái niệm. Nêu các yếu tố ảnh hưởng đến độ lớn nhiệt nóng chảy. Ghi nhận khái niệm. Nêu các ứng dụng của sự nóng chảy. I. Sự nóng chảy. Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy. 1. Thí nghiệm. Khảo sát quá trình nóng chảy và đông đặc của các chất rắn ta thấy : Mỗi chất rắn kết tinh có một nhiệt độ nóng chảy xác định ở mỗi áp suất cho trước. Các chất rắn vô định hình không có nhiệt độ nóng chảy xác định. Đa số các chất rắn, thể tích của chúng sẽ tăng khi nóng chảy và giảm khi đông đặc. Nhiệt độ nóng chảy của chất rắn thay đổi phụ thuộc vào áp suất bên ngoài. 2. Nhiệt nóng chảy. Nhiệt lượng Q cần cung cấp cho chất rắn trong quá trình nóng chảy gọi là nhiệt nóng chảy : Q = lm. Với l là nhiệt nóng chảy riêng phụ thuộc vào bản chất của chất rắn nóng chảy, có đơn vị là J/kg. 3. Ứng dụng. Nung chảy kim loại để đúc các chi tiết máy, đúc tượng, chuông, luyện gang thép. Hoạt động 3 (15 phút) : Tìm hiểu về sự bay hơi và sự ngưng tụ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Nêu câu hỏi giúp học sinh ôn tập. Cho học sinh thảo luận nhóm để giải thích sự bay hơi và sự ngưng tụ. Cho học sinh trả lời C2. Cho học sinh trả lời C3. Nêu và phân tích các đặc điểm của sự bay hơi và sự ngưng tụ. Nhớ lại khái niệm về sự bay hơi và sự ngưng tụ. Giải thích sự bay hơi và sự ngưng tụ. Trả lời C2. Trả lời C3. Ghi nhận các đặc điểm. II. Sự bay hơi. 1. Thí nghiệm. Đổ một lớp nước mỏng lên mặt đĩa nhôm. Thổi nhẹ lên bề mặt lớp nước hoặc hơ nóng đĩa nhôm, ta thấy lớp nước dần dần biến mất. Nước đã bốc thành hơi bay vào không khí. Đặt bản thuỷ tinh gần miệng cốc nước nóng, ta thấy trên mặt bản thuỷ tinh xuất hiện các giọt nước. Hơi nước từ cốc nước đã bay lên đọng thành nước. Làm thí nghiệm với nhiều chất lỏng khác ta cũng thấy hiện tượng xảy ra tương tự. Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí ở bề mặt chất lỏng gọi là sự bay hơi. Quá trình ngược lại từ thể khí sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ. Sự bay hơi xảy ra ở nhiệt độ bất kì và luôn kèm theo sự ngưng tụ. Tiết 2 Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu và giải thích sự bay hơi và sự ngưng tụ. Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu về hơi khô và hơi bảo hoà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Làm thí nghiệm 38.4. Cho học sinh thảo luận nhóm để giải thích hiện tượng. Cho học sinh nhận xét về lượng hơi trong 2 trường hợp. Nêu đặc điểm của áp suất hơi bảo hoà. Yêu cầu học sinh trả lời C4. Cho học sinh nêu các ứng dụng của sự bay hơi. Nhận xét các câu trả lời của học sinh. Quan sát thí nghiệm. Giải thích hiện tượng. Nhận xét về lượng hơi trong 2 trường hợp. Ghi nhận các đặc điểm của áp suất hơi bảo hoà. Trả lời C4. Nếu các ứng dụng của sự bay hơi. 2. Hơi khô và hơi bảo hoà. Xét không gian trên mặt thoáng bên trong bình chất lỏng đậy kín : Khi tốc độ bay hơp lớn hơn tốc độ ngưng tụ, áp suất hơi tăng dần và hơi trên bề mặt chất lỏng là hơi khô. Khi tốc độ bay hơi bằng tốc độ ngưng tụ, hơi ở phía trên mặt chất lỏng là hơi bảo hoà có áp suất đạt giá trị cực đại gọi là áp suất hơi bảo hoà. Áp suất hơi bảo hoà không phụ thuộc thể tích và không tuân theo định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ôt, nó chỉ phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của chất lỏng. 3. Ứng dụng. Sự bay hơi nước từ biển, sông, hồ, tạo thành mây, sương mù, mưa, làm cho khí hậu điều hoà và cây cối phát triển. Sự bay hơi của nước biển được sử dụng trong ngành sản xuất muối. Sự bay hơi của amôniac, frêôn, được sử dụng trong kỉ thuật làm lạnh. Hoạt động 3 (20 phút) : Tìm hiểu sự sôi. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Nêu câu hỏi để học sinh ôn tập. Cho học sinh phân biệt sự sôi và sự bay hơi. Nêu các đặc điểm của sự sôi. Nêu và phân tích khái niệm và công thức tính nhiệt hoá hơi. Cho học sinh nhận xét các yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt hoá hơi. Nhớ lại khái niệm sự sôi. Nêu sự khác nhau của sự sôi và sự bay hơi. Ghi nhận các đặc điểm của sự sôi. Ghi nhận khái niệm và công thức tính nhiệt hoá hơi. Nhận xét các yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt hoá hơi. III. Sự sôi. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí xảy ra ở cả bên trong và trên bề mặt chất lỏng gọi là sự sôi. 1. Thí nghiệm. Làm thí nghiệm với các chất lỏng khác nhau ta nhận thấy : Dưới áp suất chuẩn, mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ xác định và không thay đổi. Nhiệt độ sôi của chất lỏng phụ thuộc vào áp suất chất khí ở phía trên mặt chất lỏng. Áp suất chất khí càng lớn, nhiệt độ sôi của chất lỏng càng cao. 2. Nhiệt hoá hơi. Nhiệt lượng Q cần cung cấp cho khối chất lỏng trong khi sôi gọi là nhiệt hoá hơi của khối chất lỏng ở nhiệt độ sôi : Q = Lm. Với L là nhiệt hoá hơi riêng phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng bay hơi, có đơn vị là J/kg. Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Yêu cầu học sinh tóm tắt những kiến thức trong bài. Yêu cầu học sinh về nhà trả lời các câu hỏi và các bài tập trang 209 và 210. Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài. Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

File đính kèm:

  • docSỰ CHUYỂN THỂ CỦA CÁC CHẤT.doc