Giáo án giảng dạy môn Vật lý 10 (trọn bộ)

A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Hiểu được các khái niệm cơ bản: tính tương đối của chuyển động, chất diểm, hệ quýy chiếu, xác định vị trí của một chất điểm bằng toạ độ, xác định thời gian bằng đồng hồ, phân biệt khoảng thời gian và thời điểm.

- Hiểu rõ là muốn nghiên cứu chuyển động của chất điểm, cần thiết chọn một hệ quy chiếu để xác định vị trí của chất điểm và thời điểm tương ứng.

- Nắm vững được cách xác định toạ độ và thời điểm tương ứng của một chất điểm trên hệ trục toạ độ.

2. Kỹ năng

- Chọn hệ quy chiếu, mô tả chuyển động.

- Chọn mốc thời gian, xác định thời gian.

- Phân biệt chuyển động cơ với các chuyển động khác.

B. CHUẨN BỊ

 

doc142 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 555 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án giảng dạy môn Vật lý 10 (trọn bộ), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I Động học chất điểm Tiết 1: Ngày soạn 10 /9/2006 Bài 1. Chuyển động cơ Mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu được các khái niệm cơ bản: tính tương đối của chuyển động, chất diểm, hệ qu‏‎y chiếu, xác định vị trí của một chất điểm bằng toạ độ, xác định thời gian bằng đồng hồ, phân biệt khoảng thời gian và thời điểm. - Hiểu rõ là muốn nghiên cứu chuyển động của chất điểm, cần thiết chọn một hệ quy chiếu để xác định vị trí của chất điểm và thời điểm tương ứng. - Nắm vững được cách xác định toạ độ và thời điểm tương ứng của một chất điểm trên hệ trục toạ độ. 2. Kỹ năng - Chọn hệ quy chiếu, mô tả chuyển động. - Chọn mốc thời gian, xác định thời gian. - Phân biệt chuyển động cơ với các chuyển động khác. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Hình vẽ chiếc đu quay trên giấy to. - Chuẩn bị tình huống sau cho học sinh thảo luận: Bạn của em ở quê chưa từng đến thị xã, em sẽ phải dùng những vật mốc và hệ toạ độ nào để chỉ cho bạn đến được trường thăm em? 2. Học sinh Xem lại những vấn đề đã được học ở lớp 8: Thế nào là chuyển động? Thế nào là độ dài đại số của một đoạn thẳng? 3. Gợi ‏‎ ý ứng dụng công nghệ thông tin GV có thể chuẩn bị những đoạn video về các loại chuyển động cơ học, soạn các câu hỏi trắc nghiệm, hình vẽ mô phỏng quỹ đạo của chất điểm... Tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động 1 (...phút): Nhận biết chuyển động cơ, vật mốc, chất điểm, quỹ đạo, thời gian trong chuyển động. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Xem tranh SGK, trả lời câu hỏi: * Chuyển động cơ là gì? Vật mốc? Ví dụ? * Tại sao chuyển động cơ có tính tương đối? Ví dụ? - Đọc SGK phần 2. Trả lời câu hỏi: * Chất điểm là gì? Khi nào một vật được xem là chất điểm? * Quỹ đạo là gì? Ví dụ. - Trả lời câu hỏi C1. - Tìm cách mô tả vị trí của chất điểm trên quỹ đạo. - Vẽ hình - Trả lời câu hỏi C2 - Đo thời gian dùng đồng hồ như thế nào? - Cách chọn mốt (gốc) thời gian. - Biểu diễn trên trục số. - Khai thác ‏‎‎ý nghĩa của bảng giờ tàu SGK - Yêu cầu: HS xem tranh SGK và nêu câu hỏi (kiến thức lớp 8) để học sinh trả lời. - Gợi ‏‎ ý: cho học sinh một số chuyển động cơ học điển hình - Phân tích: dấu hiệu của chuyển động tương đối - Hướng dẫn: học sinh xem tranh SGK và nhận xét ví dụ của học sinh. - Hướng dẫn: học sinh trả lời câu hỏi C1 Gợi ‏‎ ý: trục toạ độ, điểm mốc, vị trí vật tại những thời điểm khác nhau. - Giới thiệu: hình 1.5 - Giới thiệu cách đo thời gian, đơn vị - Hướng dẫn cách biểu diễn, cách tính thời gian Hoạt động 2 (...phút): Hiểu hệ quy chiếu và chuyển động tịnh tiến. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Muốn biết sự chuyển động của chất điểm (vật) tối thiểu cần phải biết những gì? Biểu diễn chúng như thế nào? - Đọc SGK: Hệ quy chiếu? - Biểu diễn chuyển động của chất điểm trên trục Oxt? - Trả lời câu hỏi C3. - Xem tranh đu quay giáo viên mô tả. - Trả lời câu hỏi C4 - Lấy một số ví dụ khác về chuyển động tịnh tiến. - Gợi ‏‎ ý: vật mốc, trục toạ độ biểu diễn vị trí, trục biểu diễn thời gian. - Nêu đinh nghĩa của hệ quy chiếu. -Yêu cầu: học sinh trả lời câu hỏi C3. - Giới thiệu tranh đu quay - Phân tích dấu hiệu của chuyển động tịnh tiến. - Yêu cầu: học sinh lấy ví dụ về chuyển động tịnh tiến - Nhận xét các ví dụ. Hoạt động 3 (...phút): Vận dụng, củng cố. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm nội dung câu 1 – 5 (SGK). - Làm việc các nhân giải bài tập 1, 5 (SGK). - Ghi nhận kiến thức: những kn cơ bản; hệ quy chiếu, chuyển động tịnh tiến. - Trình bày cách mô tả chuyển động cơ - Nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của các nhóm. - Yêu cầu: học sinh trình bày đáp án. - Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy. Hoạt động 4 (...phút): Hướng dẫn về nhà. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà - Những sự chuẩn bị cho bài sau - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. - Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau Tiết 2: Ngày soạn 10 /9/2006 Bài 2. vận tốc trong chuyển động thẳng Chuyển động thẳng đều (tiết 1) Mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu rõ được các khái niệm véc tơ độ dời, vectơ vận tốc trung bình, vectơ vận tốc tức thời. - Hiểu được việc thay thế các vectơ trên bằng các giá trị đại số của chúng không làm mất đi đặc trưng của vectơ của chúng. - Phân biệt được độ dời với quãng đường đi, vận tốc với tốc độ. 2. Kỹ năng - Phân biệt, so sánh được các kn - Biểu diễn độ dời và các đại lượng Vật l‏‎‎‏‎ý véctơ. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Câu hỏi liên quan đến vectơ, biểu diễn vectơ. - Chuẩn bị câu hỏi trắc nghiệm. 2. Học sinh Xem lại những vấn đề đã được học ở lớp 8: - Thế nào là chuyển động thẳng đều? - Thế nào là vận tốc trong chuyển động thẳng đều? - Các đặc trưng của đại lượng vectơ? 3. Gợi ‏‎ ý ứng dụng công nghệ thông tin - Soạn câu hỏi 1 – 5 SGK thành câu hỏi trắc nghiệm. - Soạn câu hỏi trắc nghiệm cho phần luyện tập củng cố. - Chuẩn bị các đoạn video về chạy thi, bơi thi, đua xe... Tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động 1 (...phút): kiểm tra bài cũ. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Nhớ lại khái niệm chuyển động thẳng đều, tốc độ của một vật ở lớp 8. - Trả lời câu hỏi C1 - Đặt câu hỏi cho học sinh. Cho học sinh lấy ví dụ. - Nêu câu hỏi C1 Hoạt động 2 (...phút): Tìm hiểu khái niệm độ dời. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Đọc SGK. - Vẽ hình biểu diễn vectơ độ dời. - Trong chuyển động thẳng viết công thức (2.1) - Trả lời câu hỏi C2 - So sánh độ dời với quãng đường. Trả lời câu hỏi C3. - Yêu cầu: HS đọc SGK, trả lời câu hỏi C2 - Hướng dẫn: học sinh vẽ hình, xác định toạ độ của chất điểm. - Nêu câu hỏi C3. Hoạt động 3 (...phút): thiết lập công thức vận tốc trung bình, vận tốc tức thời. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Trả lời câu hỏi C4 - Thành lập công thức tính vận tốc trung bình (2.3) - Phân biệt vận tốc với tốc độ (ở lớp 8) - Trả lời câu hỏi C5, đưa ra khái niệm vận tốc tức thời. - Vẽ hình 2.4 - Hiểu được ý nghĩa của vận tốc tức thời. - Yêu cầu: học sinh trả lời câu hỏi C4 - Khẳng định: học sinh vẽ hình, xác định toạ độ của chất điểm. - Nêu câu hỏi C5 - Hướng dẫn vẽ và viết công thức tính vận tốc tức thời theo độ dời. - Nhấn mạnh: véctơ vận tốc. Hoạt động 4 (...phút): Vận dụng, củng cố. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi trắc nghiệm theo nội dung câu 1, 2 (SGK); bài tập 1, 2 (SGK). - Làm việc các nhân giải bài tập 4 (SGK). - Ghi nhận kiến thức: độ dời, vận tốc trung bình, vận tốc tức thời. - So sánh quãng đường với độ dời; tốc độ với vận tốc. - Trình bày cách vẽ, biểu diễn vận tốc. - Yêu cầu: Nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của các nhóm. - Yêu cầu: học sinh trình bày đáp án. - Nhận xét, đánh giá kết quả giờ dạy. Hoạt động 5(...phút): Hướng dẫn về nhà. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà - Những sự chuẩn bị cho bài sau - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. - Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau Tiết 3: Ngày soạn 12 /9/2006 Bài 2. vận tốc trong chuyển động thẳng Chuyển động thẳng đều (tiết 2) Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết cách thiết lập phương trình chuyển động thẳng đều. Hiểu được phương trình chuyển động mô tả đầy đủ các đặc tính của chuyển động. - Biết cách vẽ dồ thị toạ độ theo thời gian, vận tốc theo thời gian và từ đồ thị có thể xác định được các đặc trưng động học của chuyển động. 2. Kỹ năng - Lập phương trình chuyển động. - Vẽ đồ thị. - Khai thác đồ thị. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Một ống thuỷ tinh dài đựng nước với bọt không khí. - Chuẩn bị thí nghiệm về chuyển động thẳng và chuyển động thẳng đều. 2. Học sinh - Các đặc trưng của đại lượng vectơ? - Giấy kẻ ô li để vẽ đồ thị. 3. Gợi ‏‎ ý ứng dụng công nghệ thông tin - Soạn câu hỏi trắc nghiệm cho phần kiểm tra bài cũ, luyện tập củng cố. - Mô phỏng chuyển động của bọt khí trong ống nước và các dạng đồ thị của chuyển động thẳng đều. Tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động 1 (...phút): Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên Nhớ lại khái niệm chuyển động thẳng đều, tốc độ của một vật ở lớp 8. Đặt câu hỏi cho học sinh. Cho học sinh lấy ví dụ. Hoạt động 2 (...phút): Tìm hiểu chuyển động thẳng đều. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Đọc SGK. Trả lời câu hỏi C2. - Cùng giáo viên làm thí nghiệm ống chứa bọt khí. - Ghi nhận định nghĩa chuyển động thẳng đều. - Viết công thức (2.4) - Vận tốc trung bình trong chuyển động thẳng đều? - So sánh vận tốc trung bình và vận tốc tức thời? - Cùng giáo viên làm thí nghiệm kiểm chứng. - Yêu cầu: HS đọc SGK, trả lời câu hỏi. - Cùng học sinh làm thí nghiệm SGK - Hướng dẫn HS vẽ hình, xác định toạ độ của chất điểm. - Nêu câu hỏi. Cho HS thảo luận. - Cùng HS làm các thí nghiệm kiểm chứng. - Khẳng định kết quả. Hoạt động 3 (...phút): Thiết lập phương trình của chuyển động thẳng đều. Đồ thị vận tốc theo thời gian. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Viết công thức tính vận tốc từ đó suy ra công thức (2.6) - Vẽ đồ thị 2.6 cho hai trường hợp. - Xác định độ dốc đường thẳng biểu diễn. - Nêu ý nghĩa của hệ số góc? - Vẽ đồ thị H2.9 - Trả lời câu hỏi C6 - Yêu cầu: HS chon hệ quy chiếu. - Nêu câu hỏi cho HS tìm được công thức và vẽ được các đồ thị. - Nêu câu hỏi C6. Hoạt động 4 (...phút): Vận dụng, củng cố. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm theo nội dung câu 3, 4 (SGK); bài tập 3 (SGK). - Làm việc cá nhân giải bài tập 7 (SGK). - Ghi nhận kiến thức: chuyển động thẳng đều, phương trình chuyển động và đồ thị toạ độ – thời gian; vận tốc – thời gian. - Khai thác được đồ thị dạng này. - Nêu các ý nghĩa. - Yêu cầu: Nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của các nhóm. - Yêu cầu: HS trình bày đáp án. - Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy. Hoạt động 5 (...phút): Hướng dẫn về nhà. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà - Những sự chuẩn bị cho bài sau - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. - Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau Tiết 4: Ngày soạn 12 /9/2006 Bài 3. khảo sát thực nghiệm chuyển động thẳng Mục tiêu 1. Kiến thức - Nắm vững mục đích của việc khảo sát một chuyển động thẳng: tìm hiểu tính nhanh chậm của chuyển động biểu hiện ở biểu thức vận tốc theo thời gian. - Hiểu được: muốn đo vận tốc phải xác định được toạ độ ở các thời điểm khác nhau và biết sử dụng dụng cụ đo thời gian. 2. Kỹ năng - Biết xử l‏‎ý các kết quả đo bằng cách lập bảng vận dụng các công thức tính thích hợp để tìm các đại lượng mong muốn như vận tốc tức thời tại một điểm. - Biết cách vẽ đồ thị vận tốc theo thời gian. - Biết khai thác đồ thị. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Chuẩn bị bộ thí nghiệm cần rung: kiểm tra bút, mực, làm trước một số lần. - Chuẩn bị một số băng giấy trắng, thước vẽ đồ thị. 2. Học sinh - Học kỹ bài trước. - Chuẩn bị giấy kẻ ô li, thước kẻ để vẽ đồ thị. 3. Gợi ‏‎ ý ứng dụng công nghệ thông tin - Soạn câu hỏi trắc nghiệm phần cho kiểm tra bài cũ; củng cố bài. - Phân tích kết quả đo có sẵn từ băng giấy. - Các dạng đồ thị của chuyển động thẳng. Tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động 1 (...phút): Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên Trả lời câu hỏi: - Chuyển động thẳng? - Vận tốc trung bình? - Vận tốc tức thời? - Dạng của đồ thị? - Đặt câu hỏi cho học sinh. - Yêu cầu: HS vẽ dạng đồ thị. Hoạt động 2 (...phút): Lắp đặt, bố trí thí nghiệm. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Kiểm tra các dụng cụ thí nghiệm. (xe lăn, máng nghiêng, băng giấy, cần rung...) - Tìm hiểu dụng cụ đo: tính năng, cơ chế, độ chính xác. - Lắp đặt, bố trí thí nghiệm. - Tìm hiểu nguyên tắc đo thời gian bằng cần rung. - Giới thiệu cho học sinh dụng cụ thí nghiệm. - Hướng dẫn cách lắp đặt, bố trí thí nghiệm. - Hướng dẫn thao tác mẫu: sử dụng băng giấy. - Giải thích nguyên tắc đo thời gian. Hoạt động 3 (...phút): Tiến hành thí nghiệm. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Cho cần rung hoạt động, đồng thời cho xe chạy kéo theo băng giấy. - Lặp lại thí nghiệm vài lần. - Quan sát thu thập kết quả trên băng giấy. - Lập bảng số liệu: bảng 1 (SGK). - Chú ‏‎‎ ‏‎‎ ý : cân chỉnh máng nghiêng, kiêm tra chất liệu băng giấy, bút chấm điểm. - Làm mẫu. - Quan sát HS làm thí nghiệm. - Điều chỉnh những sai lệch của thí nghiệm. - Thu thập kết quả đo bảng 1: toạ độ theo thời gian. Hoạt động 4 (...phút): Xử l‏‎ý kết quả đo. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Vẽ đồ thị toạ độ theo thời gian hình 3.2 - Tính vận tốc trung bình trong các khoảng 0,1s (5 khoảng liên tiếp) => lập bảng 2. - Tính vận tốc tức thời => lập bảng 3. Vẽ đồ thị vận tốc theo thời gian H3.3 - Nhận xét kết quả: biết được toạ độ tại mọi thời điểm thì biết được các đặc trưng khác của chuyển động. - Hướng dẫn cách vẽ đồ thị: biểu diễn mẫu 1, 2 vị trí. - Quan sát HS tính toán, vẽ đồ thị - Căn cứ vào kết quả gợi ý HS rút ra kết luận. Hoạt động 5 (...phút): Vận dụng, củng cố. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Trình bày kết quả của nhóm. - Đánh giá kế quả, cách trình bày của nhóm khác. - Trả lời câu hỏi SGK; H3.4 - Ghi nhận kiến thức: đặc điểm của chuyển động thẳng. Cách viết báo cáo. Cách trình bày báo cáo thí nghiệm. - Hướng dẫn viết báo cáo, trình bày kết quả. - Yêu cầu: các nhóm trình bày kết quả, trả lời câu hỏi SGK. - Đánh giá, nhận xét kết quả các nhóm. - Hướng dẫn HS giải thích các sai số của phép đo, kết quả đo. Hoạt động 6 (...phút): Hướng dẫn về nhà. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà - Những sự chuẩn bị cho bài sau - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. - Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau Tiết 5: Ngày soạn 24 /9/2006 Bài 4. Chuyển động thẳng biến đổi đều Mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu được gia tốc là đại lượng đặc trưng cho sự biến đổi nhanh, chậm của vận tốc. - Nắm được các định nghĩa gia tốc trung bình, gia tốc tức thời. - Hiểu được định nghĩa về chuyển động thẳng biến đổi đều, từ đó rút ra được công thức tính vận tốc theo thời gian. 2. Kỹ năng - Biết cách vẽ đồ thị biểu diễn vận tốc theo thời gian. - Biết cách giải toán đơn giản liên quan đến gia tốc. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Các câu hỏi, ví dụ về chuyển động thẳng đều và chuyển động biến đổi đều. - Biên soạn câu hỏi 1 – 4 SGK dưới dạng trắc nghiệm. 2. Học sinh Các đặc điểm về chuyển động thẳng đều, cách vẽ đồ thị. 3. Gợi ‏‎ ý ứng dụng công nghệ thông tin - GV có thể soạn câu hỏi trắc nghiệm kiểm tra bài cũ về các đặc điểm của chuyển động thẳng đều. - Lập bảng so sánh chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng biến đổi đều. - Mô phỏng cách vẽ đồ thị vận tốc theo thời gian của chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng biến đổi đều. - Sưu tầm các đoạn video về chuyển động thẳng biến đổi đều... Tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động 1 (...phút): Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Các đặc điểm của chuyển động thẳng đều? - Cách vẽ đồ thị. Đồ thị vận tốc theo thời gian? - Nhận xét trả lời của bạn. - Đặt câu hỏi cho học sinh. - Yêu cầu 1 học sinh lên bảng vẽ dạng đồ thị - Nhận xét các câu trả lời. Hoạt động 2 (...phút): Tìm hiểu khái niệm gia tốc trung bình, gia tốc tức thời trong chuyển động thẳng. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Lấy ví dụ về chuyển động có vận tốc thay đổi theo thời gian? Làm thế nào để so sánh sự biến đổi vận tốc của các chuyển động này. - Đọc SGK, hiểu được ý nghĩa của gia tốc - Tìm hiểu độ biến thiên của vận tốc, tính toán sự thay đổi vận tốc trong một đơn vị thời gian, đưa ra công thức tính gia tốc trung bình, đơn vị của gia tốc. - Tìm hiểu ý nghĩa của gia tốc trung bình. - Đọc SGK (phần 1.b). - Đưa ra công thức gia tốc tức thời. - So sánh gia tốc tức thời với gia tốc trung bình. - Xem vài số liệu về gia tốc trung bình trong SGK. - Ghi nhận: gia tốc trung bình và gia tốc tức thời là đại lượng véc tơ; ý nghĩa của gia tốc. - Nêu câu hỏi - Gợi ‏‎ý : Các chuyển động cụ thể. - Gợi ý cách so sánh - Đặt vấn đề để HS đưa ra công thức tính gia tốc. - Giải thích ý nghĩa gia tốc trung bình - Cho HS đọc SGK (phần 1.b). - Phân biệt cho HS khái niệm gia tốc trung bình và gia tốc tức thời. Giá trị đại số, đơn vị của gia tốc. Hoạt động 3 (...phút): Tìm hiểu chuyển động thẳng biến đổi đều. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Đọc SGK (phần 2.a); - Tìm hiểu đồ thị H4.3 - Định nghĩa chuyển động thẳng đều? - Công thức vận tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều? - Vẽ đồ thị vận tốc theo thời gian trong trường hợp v cùng dấu a. H4.4. - Vẽ đồ thị vận tốc theo thời gian trong trường hợp v trái dấu a. H4.5. - Trả lời câu hỏi C1. - So sánh các đồ thị. - Tính hệ số góc của đường biểu diễn vận tốc theo thời gian, từ đó nêu ý nghĩa của nó. - Yêu cầu: HS đọc SGK, tìm hiểu H4.3 - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi. - Gợi ý : Từ công thức (4.2) để đưa ra công thức (4.4) - Yêu cầu HS vẽ đồ thị trong các trường hợp, xem SGK. - Hướng dẫn HS vẽ đồ thị. - Nêu câu hỏi C1. - Yêu cầu HS so sánh, tính toán rút ra ý nghĩa của hệ số góc. Hoạt động 4 (...phút): Vận dụng, củng cố. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm nội dung câu 1 – 4 (SGK) - Làm việc các nhân giải bài tập 1,2(SGK) - Ghi nhận kiến thức: gia tốc, ý nghĩa của gia tốc, đồ thị. - Nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của các nhóm. - Yêu cầu: HS trình bày đáp án. - Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy. Hoạt động 5 (...phút): Hướng dẫn về nhà. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà - Những sự chuẩn bị cho bài sau - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. - Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau Tiết 6: Ngày soạn 24 /9/2006 Bài 5. phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều Mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu rõ phương trình chuyển động là công thức biểu diễn toạ độ của một chất điểm theo thời gian. - Biết thiết lập phương trình chuyển động từ công thức vận tốc bằng phép tính đại số và đồ thị vận tốc. - Nắm vững các công thức liên hệ giữa độ dời, vận tốc và gia tốc. - Hiểu rõ đồ thị của phương trình của chuyển động biến đổi đều là một phần của parabol. - Biết áp dụng các công thức toạ độ, vận tốc để giải các bài toán chuyển động của một chất điểm, của hai chất điểm chuyển động cùng chiều hoặc ngược chiều. 2. Kỹ năng - Vẽ đồ thị của phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều. - Giải bài toán về chuyển động của một chất điểm, của hai chất điểm chuyển động cùng chiều hoặc ngược chiều. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Các câu hỏi, ví dụ về chuyển động thẳng đều và chuyển động biến đổi đều. - Biên soạn câu hỏi 1, 2 (SGK) dưới dạng trắc nghiệm. 2. Học sinh Công thức vận tốc trong chuyển động biến đổi đều, cách vẽ đồ thị. 3. Gợi ‏‎ ý ứng dụng công nghệ thông tin - GV có thể soạn các câu hỏi trắc nghiệm để kiểm tra bài cũ; câu hỏi về đồ thị vận tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều. - Lập bảng so sánh chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng biến đổi đều. - Mô phỏng cách vẽ đồ thị toạ độ theo thời gian của chuyển động thẳng biến đổi đều và chuyển động đều. - Sưu tầm các đoạn video về chuyển động thẳng biến đổi đều... Tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động 1 (...phút): Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Vận tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều? - Cách vẽ đồ thị, đồ thị vận tốc theo thời gian? - Nhận xét trả lời của bạn - Đặt câu hỏi cho học sinh. - Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ dạng đồ thị. - Nhận xét các câu trả lời. Hoạt động 2 (...phút): Thiết lập phương trình của chuyển động thẳng biến đổi đều. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Đọc phần 1.a SGK. Trả lời câu hỏi C1. - Xem đồ thị H5.1, tính độ dời của chuyển động - Lập công thức (5.3), phương trình của chuyển động thẳng biến đổi đều. - Ghi nhận: Toạ độ là một hàm bậc 2 của thời gian. - Cho HS đọc phần 1.a SGK, yêu cầu HS chứng minh công thức (5.3). - Gợi ý : chọn hệ quy chiếu, cách lập luận. - Nêu câu hỏi C1, hướng dẫn cách tính độ dời. - Đặt vấn đề để HS đưa ra công thức (5.3). - ý nghĩa của phương trình. Hoạt động 3 (...phút): Vẽ dạng đồ thị phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Vẽ đồ thị với t >0 (trường hợp chuyển động không có vận tốc đầu). H5.2 SGK. - Ghi nhận: Đồ thị là một phần của parapol. - Yêu cầu: HS vẽ đồ thị. - Hướng dẫn cách vẽ. - Nhận xét dạng đồ thị. Hoạt động 4 (...phút): Thiết lập công thức liên hệ giữa độ dời, vận tốc và gia tốc. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Đọc phần 2 SGK. Từ công thức (5.1), lập luận để tìm được công thức (5.4). - Ghi nhận: Trường hợp đặc biệt (công thức (5.5) và (5.6) SGK) - Cho HS đọc SGK. - Hướng dẫn HS tìm mối liên hệ. - Nhận xét trường hợp đặc biệt. Hoạt động 5 (...phút): Vận dụng, củng cố. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm nội dung câu 1, 2 SGK. - Làm việc các nhân giải bài tập 2, 3 SGK. - Ghi nhận kiến thức: cách thiết lập phương trình chuyển động từ đồ thị vận tốc theo thời gian, mối liên hệ giữa độ dời, vận tốc và gia tốc. - Nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của các nhóm. - Yêu cầu: HS trình bày đáp án. - Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy. Hoạt động 6 (...phút): Hướng dẫn về nhà. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà - Những sự chuẩn bị cho bài sau - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. - Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau Tiết 7: Ngày soạn 2 /10/2006 Luyện tập Mục tiêu 1. Kiến thức Học sinh nắm vững, hiểu sâu kiến thức về chuyển động thẳng đều và chuyển động biến đổi đều, biết sử dụng các công thức đã học để giải quyết các bài toán SGK. 2. Kỹ năng Rèn luyện tư duy lôgic và khả năng phân tích hiện tượng, diễn giải của học sinh. Phân biệt, so sánh được các kn. - Biết cách giải toán đơn giản liên quan Chuẩn bị 1. Giáo viên - Biên soạn câu hỏi 1 – 4 SGK dưới dạng trắc nghiệm - Câu hỏi liên quan 2. Học sinh Xem lại những vấn đề đã được học, làm trước bài tập ở nhà. 3. Gợi ‏‎ ý ứng dụng công nghệ thông tin - Mô phỏng cách vẽ đồ thị vận tốc theo thời gian của chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng biến đổi đều. - Sưu tầm các đoạn video về chuyển động thẳng biến đổi đều... Tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động 1 (5 phút): Lí thuyết Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên Viết công thức, trả lời câu hỏi và lập luận tại sao? Nêu câu hỏi 5, 6 SGK Hoạt động 2 (10phút): Bài tập 13 (trang 22 SGK) Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên Tóm tắt đề đưa ra các phương án làm và tính toán cụ thể. Yêu cầu học sinh đọc, tóm tắt và phân tích đề bài => đưa ra phương án làm. Hoạt động 3 (.10.phút): Bài tập 14 (trang 22 SGK) Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên Đọc phân tích đề, thảo luận để đưa ra phương án giải. Yêu cầu 1 em lên đại diện trình bày kết quả. HD học sinh từ công thức gia tốc để tính được gia tốc cần xác định những đại lượng nào? Theo đề bài thì em biết được gì? Có thể yêu cầu học sinh tính quãng đường đi được trong 1 phút cuối? Hoạt động 4 (10phút): Bài 15 (trang 22 SGK) Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên Học sinh thảo luận nhóm và lên trình bày kết quả. Cho học sinh thảo luận và gọi lên bảng làm. giáo viên có thể hỏi thêm các vấn đề có liên quan. Hoạt động 5 (5phút): Vận dụng, củng cố. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên HS ghi nhận có phản hồi. Nhấn mạnh lại các ‏‎ ý chính: cách tính gia tốc, quãng đường... Hoạt động 6 (5phút): Hướng dẫn về nhà. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà - Những sự chuẩn bị cho bài sau - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. - Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau Tiết 8: Ngày soạn 2 /10/2006 Bài 6. Sự rơi tự do Mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu được thế nào là sự rơi tự do và khi rơi tự do thì mọi vật đều rơi như nhau. - Biết cách khảo sát chuyển động của một vật bằng các thí nghiệm có thể thực hiện được trên lớp. - Hiểu được rằng gia tốc rơi tự do phụ thuộc vị trí địa l‏‎í và độ cao và khi một vật rơi ở gần mặt đất nó luôn luôn có một gia tốc bằng gia tốc rơi tự do. 2. Kỹ năng - Làm thí nghiệm, quan sát thí nghiệm, tư duy lôgic. - Thu thập và xử lí kết quả thí nghiệm. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Các câu hỏi, công thức phương trình chuyển động biến đổi đều. - Biên soạn câu hỏi 1, 2 SGK dưới dạng trắc nghiệm. - ống Niutơn. - Dụng cụ thí nghiệm 1, thí nghiệm 2 SGK. - Tranh H6.4 và H6.5 (nếu không có thí nghiệm). 2. Học sinh - Công thức tính quãng đường trong chuyển động biến đổi đều (vận tốc đầu bằng 0). 3. Gợi ‏‎ ý ứng dụng công nghệ thông tin - GV có thể soạn câu hỏi trắc nghiệm cho phần Kiểm tra bài cũ, Vận dụng, củng cố. - Mô phỏng các thí nghiệm: ống Niutơn, thí nghiệm 1 (dùng cần rung), thí nghiệm 2 (dùng cổng quang điện). - Sưu tầm các đoạn video về chuyển động rơi tự do... Tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động 1 (...phút): Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Phương trình của chuyển động thẳng biến đổi đều (vận tốc đầu

File đính kèm:

  • docGiao an vat li 10 nang cao tron bo.doc