Giáo án giảng lớp 2 tuần 14

Môn : Toán

55 – 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9

I/ MỤC TIÊU:

 Giúp học sinh:

 - Biết thực hiện các phép trừ có nhớ (Số bị trừ có hai chữ số, số trừ có một chữ số).

 - Củng cố cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng.

 - Củng cố cách vẽ hình theo mẫu.

 

doc31 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 927 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án giảng lớp 2 tuần 14, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn : Toán 55 – 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9 I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Biết thực hiện các phép trừ có nhớ (Số bị trừ có hai chữ số, số trừ có một chữ số). - Củng cố cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng. - Củng cố cách vẽ hình theo mẫu. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định : 2. kiểm tra bài cũ : - GV gọi 2 hs lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: + Đặt tính và tính : 15 – 8, 16 – 7 17 – 9, 18 – 9 - GV cùng HS nhận xét. 15 16 17 18 - 8 - 7 - 9 - 9 7 9 8 9 - GV nhận xét tuyên dương. 3. dạy - học bài mới: a/ Giới thiệu bài : - Trong bài hôm nay chúng ta sẽ cùng học cách thực hiện các phép trừ có nhớ dạng : 55 – 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9. GV ghi tựa bài lên bảng. b/ Phép trừ 55 – 8 : - GV nêu bài toán : + Có 55 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? GV hỏi Ÿ Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm thế nào?. - GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện HS còn lại làm vào bảng con. - GV cùng HS nhận xét qua bài làm. 55 Ÿ 5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7, - 8 viết 7 nhớ 1. 47 Ÿ 5 trừ 1 bằng 4, viết 4. c/ Phép tính 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9 : - GV gọi lần lượt HS lên bảng thực hiện phép tính. HS còn lại làm vào bảng con. - GV nhận xét và sửa chữa. Ghi các phép tính lên bảng. 56 Ÿ 6 không trừ được 7, lấy 16 trừ 7 bằng 9, - 7 viết 9 nhớ 1. 49 Ÿ 5 trừ 1 bằng 4, viết 4. 37 Ÿ 7 không trừ được 8, lấy 17 trừ 8 bằng 9, - 8 viết 9 nhớ 1. 29 Ÿ 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. 68 Ÿ 8 không trừ được 9, lấy 18 trừ 9 bằng 9, - 9 viết 9 nhớ 1. 59 Ÿ 6 trừ 1 bằng 5, viết 5. d/ Luyện tập - Thực hành : - GV cho HS làm vào SGK bài 1 trang 66. - GV gọi lần lượt HS lên bảng sửa bài. GV nhận xét và bổ sung. Bài 1 : Tính. a) 45 75 95 65 15 - 9 - 6 - 7 - 8 - 9 36 69 88 57 6 b) 66 96 36 56 46 - 7 - 9 - 8 - 9 - 7 59 87 28 47 39 c) 87 77 48 58 35 - 9 - 8 - 9 - 9 - 7 78 69 39 49 28 Bài 2 : Tìm X - GV cho HS làm vào vở. GV theo dõi HS làm. - Khi HS làm xong, GV gọi HS lên sửa bài, GV cùng HS nhận xét. a)X + 9 = 27 b)7 + X = 35 c) X + 8 = 46 X = 27 - 9 X = 35 - 7 X = 46 - 8 X = 18 X = 28 X = 38 * Tổ chức trò chơi. - GV chấm các điểm lên bảng, gọi 2 HS lên bảng làm thi, nếu em nào nối đúng và nhanh sẽ thắng cuộc. - GV cho HS thực hiện trò chơi. - GV cùng cả lớp nhận xét và bình chọn HS thắng cuộc. Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ 4/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - GV gọi HS trả lời. Ÿ Khi đặt tính theo cột dọc ta phải chú ý điều gì? Ÿ Thực hiện tính theo cột dọc bắt đầu từ đâu? * GV nhận xét tiết học . -Cả lớp hát vui. - 2 HS lên bảng tính. - Lớp nhận xét. - HS tiếp nối nhắc lại tựa bài. - HS lắng nghe và phân tích đề bài. - 1 HS lên bảng thực hiện tính trừ. - HS làm vào bảng con. - Lớp nhận xét. - HS đọc nối tiếp. - Cả lớp đọc đồng thanh. - HS lên bảng thực hiện phép tính. - HS còn lại làm vào bảng con. - HS đọc nối tiếp. - Cả lớp đọc đồng thanh. - HS làm vào SGK bài 1 trang 66. - Lần lượt HS lên bảng sửa bài. - Lớp nhận xét bài làm của mình. Nếu đúng ghi Đ, sai ghi S. - HS làm bài vào vở. - 3 HS lên sửa bài, mỗi em làm 1 bài. - Lớp nhận xét và đánh dấu đúng ghi (Đ) hay sai ( S) vào bài làm của mình. - 2 HS lên tham gia trò chơi. - Lớp nhận xét và bình chọn HS thắng cuộc. Môn : Tập Đọc CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I/ MỤC TIÊU 1. Đọc - Đọc trơn được cả bài. - Đọc đúng các từ ngữ : lúc nhỏ, lớn lên, trai, gái, dâu rể, lần lượt, chia lẽ, …; mỗi, vẫn, buồn phiền, bẻ, sức, gãy dễ dàng, … - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. 2. Hiểu - Hiểu nghĩa các từ mới : va chạm, dâu (con dâu), rể (con rể), đùm bọc, đoàn kết, chia lẻ, hợp lại. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài : Câu chuyện khuyện chị em trong nhà phải đòan kết, yêu thương nhau. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Một bó đũa - Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi 2 HS lên bảng, kiểm tra bài Bông hoa Niềm Vui. - Nhận xét và cho điểm HS 2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài - Đưa ra bó đũa yêu cầu HS thử bẻ. - Nêu : Có một ông cụ đã già cũng đố các con mình ai bẻ được bó đũa thì sẽ thưởng cho một túi tiền. Nhưng, tất cả các con của ông dù rằng rất trẻ và khỏe mạnh cũng không bẻ được bó đũa trong khi đó ông cụ lại bẻ được. Ông cụ đã làm thế nào để bẻ được bó đũa ? Qua câu chuyện ông cụ khuyện các con mình điều gì ? Chúng ta cùng học bài hôm nay để biết được điều này. 2.2. Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc thong thả, lời người cha ôn tồn. b) Luyện phát âm - GV tổ chức cho HS luyện phát âm. - Yêu cầu đọc từng câu c) Luyện ngắt giọng - Yêu cầu HS tìm cách đọc sau đó tổ chức cho các em luyện đọc các câu khó ngắt giọng. d) Đọc cả đoạn, bài - Yêu cầu đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp. - Yêu cầu HS chia nhóm và luyện đọc trong nhóm. TIẾT 2 e) Thi đọc giữa các nhóm g) Đọc đồng thanh 2.3. Tìm hiểu bài - Yêu cầu đọc đoạn 1. - Hỏi : Câu chuyện có những nhân vật nào ? - Các con của ông cụ có yêu thương nhau không ? Từ ngữ nào cho em biết điều đó ? - Va chạm có nghĩa là gì ? - Yêu cầu đọc đoạn 2. - Người cha đã bảo các con mình làm gì ? - Tại sao bốn người con không ai bẽ gãy được bó đũa ? - Người cha đã bẽ gãy bó đũa bằng cách nào? - Yêu cầu HS đọc đoạn 3. - Hỏi : Một chiếc đũa được ngầm so sánh với gì? Cả bó đũa được ngầm so sánh với gì ? - Yêu cầu giải nghĩa từ chia lẻ, hợp lại. - Yêu cầu giải nghĩa từ đùm bọc và đoàn kết. - Người cha muốn khuyên các con điều gì ? 2.4. Thi đọc truyện - Tổ chức cho HS thi đọc lại truyện theo vai hoặc nối tiếp. - Nhận xét và cho điểm HS. 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nêu : Người cha đã dùng câu chuyện rất nhẹ nhàng dễ hiểu về bó đũa để khuyên các con mình phải biết yêu thương đoàn kết nhau. - Tổng kết chung về giờ học. - HS 1 đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi : Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa làm gì ? Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa Niềm Vui ? - HS 2 đọc đọan 3, 4, trả lời câu hỏi : Khi biết vì sao Chi cần bông hoa, cô giáo nói thế nào ? Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý ? - 1 HS khá đọc lại cả bài. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Một số HS đọc cá nhân sau đó cả lớp đọc đồng thanh các từ khó, dễ lẫn như đã dự kiến ở phần mục tiêu. - Nối tiếp nhau theo bàn hoặc theo tổ để đọc từng câu trong bài. Mỗi HS đọc 1 câu. - Tìm cách đọc và luyện đọc các câu sau : Một hôm, / ông đặc một bó đũa / và một túi tiền lên bàn,/rồi gọi các con, /cả trai, / gái, / rể lại / và bảo:// Ai bẽ gãy được bó đũa này / thì cha thưởng cho túi tiền. // Người cha bèn cởi bó đũa ra, / rồi thong thả / bẻ gãy từng chiếc/ một cách dễ dàng. // Như thế là / các con điều thấy rằng / chia lẻ ra thì yếu, / hợp lại thì mạnh. // - 3 HS lần lượt đọc từng đọan cho đến hết bài. - Thực hành đọc theo nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - Câu chuyện có người cha, các con cả trai, gái, dâu, rể. - Các con của ông cụ không yêu thương nhau. Từ ngữ cho thấy điều đó là họ thường hay va chạm với nhau. - Va chạm có nghĩa là cãi nhau vì những điều nhỏ nhặt. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - Người cha bảo các con, nếu ai bẽ gãy bó đũa ông sẽ thưởng cho một túi tiền. - Vì họ đã cầm cả bó đũa mà bẻ. - Ông cụ tháo bó đũa ra và bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - Một chiếc đũa so sánh với từng người con. Cả bó đũa được so sánh với cả bốn người con. - Chia lẻ là tách rời từng cái, hợp lại là để nguyên cả bó như bó đũa. - Giải nghĩa theo chú giải. - Anh em trong nhà phải biết yêu thương đùm bọc đoàn kết với nhau. Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh. Chia rẽ thì sẽ yếu đi. - Các nhóm thực hiện yêu cầu của GV. - Tìm các câu ca dao, tục ngữ khuyên anh em trong nhà phải đoàn kết, yêu thương nhau. Ví dụ : Môi hở răng lạnh Anh em như thể tay chân … Môn : Tập Viết VIẾT CHỮ HOA M – MIỆNG NÓI TAY LÀM I/ MỤC TIÊU - Biết viết chữ M hoa. - Biết viết cụm từ ứng dụng : Miệng nói tay làm. - Viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, khoảng cách giữa các chữ. - Viết đẹp, trình bày sạch sẽ. ii/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Mẫu chữ M viết. iii/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi 2 HS lên bảng viết. Yêu cầu viết chữ L hoa, chữ Lá lành. Cả lớp viết bảng con. - Nhận xét và cho điểm HS. 2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1. Hướng dẫn viết chữ hoa a) Quan sát, nhận xét - Yêu cầu HS nhận xét về độ cao, bề rộng và số nét trong chữ M hoa. - Giảng quy trình viết : + Viết lần lượt từng nét; nét móc ngược phải có điểm đặt bút là giao của đường kẻ ngang 2 và đường kẻ dọc 2. Từ điểm này viết nét như nét cong trái trong chữ c có chiều cao là 2 đơn vị khi chạm vào đường kẻ ngang 1 kéo bút lên viết nét xiên phải có điểm dừng bút là giao của đường dọc 4 và đường ngang 6. từ điểm này kéo thẳng xuống giao đường ngang 1 và đường dọc 4 thành nét thẳng đứng. Sau đó, hướng bút lên trên viết tiếp nét xiên phải có điểm dừng bút là nằm trên đường ngang 6 ở giữa đường dọc 4 và đường dọc 5. Từ điểm này viết tiếp nét móc xuôi phải. Điểm dừng bút của chữ M nằm ở giao điểm đường ngang 2 và đường dọc 7. - Giảng quy trình viết lần 2. Vừa giảng vừa viết mẫu. b) Viết bảng - Yêu cầu HS viết vào không trung. Sau đó viết bảng chữ cái I hoa. - Theo dõi, nhận xét và chỉnh sửa lỗi. 2.2. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng a) Giới thiệu - GV yêu cầu HS mở vở đọc cụm từ ứng dụng sau đó giải nghĩa : khuyên chúng ta lời nói phải đi đôi với việc làm. b) Quan sát và nhận xét - Yêu cầu HS nhận xét số tiếng, nhận xét độ cao các chữ trong cụm từ ứng dụng. - Yêu cầu HS nêu cách viết nét nối từ chữ M sang chữ i. c) Viết bảng - Yêu cầu HS viết bảng chữ Miệng. Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS. 2.3. Hướng dẫn viết vở Tập viết - Yêu cầu HS viết vào vở Tập viết : 2 dòng chữ M, 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ. 2 dòng chữ Miệng, 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ. 2 dòng cụm từ Miệng nói tay làm, cỡ nhỏ. - Chấm bài. Nhận xét. 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Tổng kết giờ học. - Dặn dò HS về nhà hoàn thành bài trong Vở Tập viết. - Chữ M hoa cao 5 li, rộng 5 li, được viết bởi 4 nét là : nét móc ngược phải, nét thẳng đứng, nét xiên phải, nét móc xuôi phải. - Quan sát. - Viết bảng chữ cái M hoa. - Đọc : Miệng nói tay làm. - Miệng nói tay làm có 4 chữ. Trong đó các chữ cái M, g, y, l cao 5 li, chữ t cao 1,5 đơn vị, các chữ còn lại cao 1 li. - Từ điểm dừng bút của chữ M viết tiếp sang chữ i không nhấc bút. - Thực hành viết bảng. - Thực hành viết vở Tập viết. Môn : Toán 65 – 38, 46 – 17, 57 – 28, 78 – 29 I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Biết thực hiện các phép trừ có nhớ trong đó số bị trừ có hai chữ số, số trừ cúng có hai chữ số. - Biết thực hiện các phép trừ liên tiếp (Tính gí trị biểu thức số) và giải toán có lời văn. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định : 2. kiểm tra bài cũ : - GV gọi 2 hs lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: + Thực hiện tính : 58 – 8, 66 – 7 * GV nhận xét tiết kiểm tra. 3. dạy - học bài mới: a/ Giới thiệu bài : - Hôm nay các em sẽ học tiếp các dạng bài : 65 – 38, 46 – 17, 57 – 28, 78 – 29. GV ghi tựa bài lên bảng, gọi HS nhắc lại. b/ Phép trừ 65 – 38, 46 – 17, 57 – 28, 78 – 29 : - GV gọi làn lượt HS lên bảng làm HS còn lại làm từng bào vào bảng con. GV cùng HS nhận xét. - GV nhận xét và sửa chữa. 65 Ÿ 5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7, - 38 viết 7 nhớ 1. 27 Ÿ 3 them 1 bằng 4, 6 trừ 4 bằng 2, viết 2. 46 Ÿ 6 không trừ được 7, lấy 16 trừ 7 bằng 9, - 17 viết 9 nhớ 1. 29 Ÿ 1 thêm 1 bằng 2, 4 trừ 2 bằng 2, viết 2. 57 Ÿ 7 không trừ được 8, lấy 17 trừ 8 bằng 9, - 28 viết 9 nhớ 1. 29 Ÿ 2 thêm 1 bằng 3, 5 trừ 3 bằng 2, viết 2. 78 Ÿ 8 không trừ được 9, lấy 18 trừ 9 bằng 9, - 29 viết 9 nhớ 1. 49 Ÿ 2 thêm 1 bằng 3, 7 trừ 3 bằng 4, viết 4. c/ Luyện tập - Thực hành : - GV cho HS làm vào SGK bài 1. GV theo dõi HS làm. - Khi HS làm bài xong, gọi lần lượt HS đọc kết quả, GV cùng cả lớp nhận xét. Bài 1 : Tính. a) 85 55 95 75 45 - 27 - 18 - 46 - 39 - 37 58 37 49 36 8 b) 96 86 66 76 56 - 48 - 27 - 19 - 28 - 39 48 59 47 48 17 c) 98 88 48 87 77 - 19 - 39 - 29 - 39 - 48 79 49 19 48 29 - GV cho HS làm vào vở bài 2, 3 trang 67. GV theo dõi HS làm bài. - Khi HS làm bài xong, GV gọi HS lên sửa bài GV nhận xét và sửa chữa. Bài 2 : Số? - 6 - 10 - 7 - 9 86 80 70 77 70 61 - 9 - 9 - 8 - 5 58 49 40 72 64 59 Bài 4 : - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu. - GV hỏi? Ÿ Bài toán cho biết gì? (Bà 65 tuổi, Mẹ kém hơn 27 tuổi). Ÿ Bài toán hỏi gì? (Hỏi Mẹ bao nhiêu tuổi?). - GV cho HS làm vào vở, 1 HS tóm tắt, 1 HS giải. - GV nhận xét và chấm một số vở bài làm của HS. Tóm tắt Bà : 65 tuổi. Mẹ kém : 27 tuổi. Mẹ :…..tuổi. Tính Giải. 65 Tuổi mẹ năm nay là. - 27 65 - 27 = 38 (tuổi) 38 Đáp số : 38 tuổi 4/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - GV gọi HS nêu lại các phép tính đã học ở trên. * GV nhận xét tiết học . -Cả lớp hát vui. - 2 HS lên thực hiện - Lớp nhận xét. 58 66 - 8 - 7 50 59 - HS theo dõi. - HS nhắc lại tựa bài cỏ lớp đọc. - Lần lượt HS lên bảng thực hiện mỗi em làm 1 bài. - Cả lớp làm từng bài vào bảng con. - HS đọc nối tiếp. - HS làm bài 1 vào vở. - Lần lượt HS đọc kết qủa. - Lớp nhận xét HD đánh dấu bài làm của mình đúng ghi Đ, sai ghi S. - HS làm vào vở bài 2, 3 trang 67. - HS lên sửa bài. - Lớp nhận xét và đánh dấu bài (Đ), (S). - 1 HS đọc. - HS trả lời. - Lớp nhận xét. - HS làm vào vở. - 1 HS tóm tắt. - 1 HS giải. - 7, 10 HS nộp bài. Môn : Kể Chuyện câu chuyện bó đũa I/ mục tiêu - Nhìn tranh minh họa và gợi ý kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Câu chuyện bó đũa. - Phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, ngôn ngữ phù hợp. - Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. ii/ đồ dùng dạy – học - Tranh minh họa. - Một bó đũa, 1 túi đựng như túi tiền trong truyện. - Bảng ghi tóm tắt ý chính từng truyện. iii/ các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi 4 HS lên bảng yêu cầu kể nối tiếp câu chuyện Bông hoa Niềm Vui. - Nhận xét và cho điểm HS. 2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1. Hướng dẫn kể từng đoạn truyện - Treo tranh minh họa gọi 1 HS nêu yêu cầu 1. - Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh (tranh vẽ cảnh gì ?) - Yêu cầu kể trong nhóm. - Yêu cầu kể trước lớp. - Yêu cầu nhận xét sau mỗi lần bạn kể. 2.2. Kể lại nội dung cả câu chuyện - Yêu cầu HS kể theo vai theo từng tranh. Lưu ý: Khi kể nội dung tranh 1 các em có thể thêm vài câu cãi nhau. Khi kể nội dung tranh 5 thì thêm lời các con hứa với cha. - Kể lần : GV làm người dẫn truyện. - Kể lần 2 : HS tự đóng kịch. - Nhận xét sau mỗi lần kể. 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Tổng kết chung về giờ học. - Dặn dò HS kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Nêu : Dựa theo tranh, kể lại từng đoạn Câu chuyện bó đũa. - Nêu nội dung từng tranh. + Tranh 1 : Các con cãi nhau khiến người cha rất buồn và đau đầu. + Tranh 2 : Người cha gọi các con đến đố các con. Ai bẻ được bó đũa sẽ được thưởng. + Tranh 3 : Từng người cố gắng hết sức để bẻ bó đũa mà không bẻ được. + Tranh 4 : Người cha tháo bó đũa và bẻ từng cái một cách dễ dàng. + Tranh 5 : Những người con hiểu ra lời khuyên của cha. - Lần lượt từng em kể trong nhóm. Các bạn trong nhóm theo dõi và bổ sung cho nhau. - Đại diện các nhóm kể chuyện theo tranh. Mỗi em chỉ kể lại nội dung của 1 tranh. - Nhận xét như đã hướng dẫn ở tuần 1. - Nhận vai, 2 HS nam đóng 2 con trai, 2 HS nữ đóng vai 2 con gái. 1 HS đóng vai người cha. 1 HS làm người dẫn chuyện. Môn : Thủ Công gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối I/ mục tiêu: - HS biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều. - Gấp, cắt, dán được biển báo chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều. - Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông. Ii/ chuẩn bị: - Hai hình mẫu : Biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều. - Quy trình gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều có hình vẽ minh họa cho từng bước. - Giấy thủ công hoặc giấy màu (màu đỏ, xanh và màu khác) giấy trắng, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ. Iii/ các hoạt động day – học chủ yếu : Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1.ỔN ĐỊNH: 2. KIỂM TRA: - GV cho các tổ trưởng kiểm tra phần chuẩn bị của tổ 3. dạy - học BÀI MỚI: a. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. b. GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: - GV cho HS chú ý vào hai hình mẫu và đặt câu hỏi so sánh về hình dáng, kích thước, màu sắc hai hình mẫu. (Mỗi biển báo có hai phần : Mặt biển báo và chân biển báo. Mặt biển báo đều là hình tròn có kích thước giống nhau nhưng màu khác nhau, 1 là màu và 1 là màu đỏ, ở giữa hình tròn đều có hình chữ nhật màu trắng chân biển báo hình chữ nhật. c. GV hướng dẫn mẫu : Bước 1 : Gấp, cắt, dán biển báo chỉ lối đi thuận. - Gấp, cắt hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh là 6 ô. - Cắt hình chữ nhật màu trắng có chiều dài 4 ô rộng 1 ô. - Cắt hình chữ nhật màu khác có chiều dài 10, rộng 1 ô làm chân biển báo. Bước 2 : Dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều. - Dán chân biển báo vào tờ giấy trắng (H1). - Dán hình tròn màu xanh chờm lên chân biển báo khoảng nửa ô (H2). - Dán hình chữ nhật màu trắng vào giữa hình tròn (H3). Hình 1 Hình 2 Hình 3 - GV cho HS thực hàng gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và sửa chữa HS làm. * GV nhận xét sản phẩm cho HS. - Cả lớp hát vui. - Các tổ trưởng kiểm tra. - Báo cáo. - HS đọc lại. - HS theo dõi và nhận xét. - HS quan sát. Môn : Tập Đọc NHẮN TIN I. MỤC TIÊU 1. Đọc - Đọc trơn được cả bài. - Đọc đúng các từ ngữ : quà sáng, lồng bàn, quét nhà, que chuyền, quyển … - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. 2. Hiểu - Hiểu nội dung 2 tin nhắn của bài. - Hiểu cách viết một tin nhắn (ngắn gọn, đủ ý) II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc. III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài Câu chuyện bó đũa. - Nhận xét và cho điểm HS. 2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài - Trong bài tập đọc này, các em sẽ đọc được 2 mẫu Tin nhắn. Qua đó, các em sẽ hiểu tác dụng của tin nhắn và biết cách viết một mẫu tin nhắn. 2.2. Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu lần 1 sau đó yêu cầu đọc lại. Chú ý giọng đọc thân mật, tình cảm. b) Luyện phát âm - GV cho HS đọc các từ cần chú ý phát âm đã ghi lên bảng. - Yêu cầu HS nối tiếp từng câu trong từng mẫu tin nhắn. c) Luyện ngắt giọng - Yêu cầu HS luyện ngắt giọng hai câu dài trong hai tin nhắn đã ghi trên bảng phụ. d) Đọc tin nhắn - Yêu cầu đọc lần lượt từng tin nhắn trước lớp. - Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm. e) Thi đọc giữa các nhóm g) Đọc đồng thanh 2.3. Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc bài. - Hỏi : Những ai tin nhắn cho Linh ? Nhắn tin bằng cách nào ? - Vì sao chị Nga và Hà phải nhắn tin cho Linh bằng cách ấy ? - Nêu : Vì chị Nga và Hà không gặp trực tiếp Linh không nhờ được ai nhắn tin cho Linh nên phải viết tin nhắn để lại cho Linh. - Yêu cầu đọc lại mẫu tin thứ nhất. - Chị Nga nhắn Linh những gì ? - Hà nhắn Linh những gì ? - Yêu cầu HS đọc bài tập 5. - Bài tập yêu cầu em làm gì ? - Vì sao em phải viết tin nhắn - Nội dung tin nhắn là gì ? - Yêu cầu HS thực hành viết tin nhắn sao đó gọi một số em đọc. Nhận xét, khen gợi các em viết ngắn gọn, đủ ý. 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Hỏi : Tin nhắn dùng để làm gì ? - Nhận xét chung về tiết học. Dặn HS khi viết tin nhắn phải viết ngắn gọn đủ ý. - HS 1 : Đọc đọan 1, 2 và trả lời câu hỏi : Tại sao bốn người con không bẽ gãy được bốn bó đũa ? - HS 2 : Đọc đọan 2, 3 và trả lời câu hỏi : Người cha bẻ gãy đôi đũa bằng cách nào ? - HS 3 : Đọc cả bài và nêu nội dung của bài. - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - Đọc từ khó dễ lẫn. 3 đến 7 em đọc cá nhân. Lớp đọc đồng thanh. - Mỗi HS đọc 1 câu. Lần lượt đọc hết tin nhắn thứ nhất đến tin nhắn thứ hai. - 5 đến 7 HS đọc cá nhân. Cả lớp đọc đồng thanh cả câu : Em nhớ quét nhà, / học thuộc hai khổ thơ / và làm ba bài tập toán/chị đã đánh dấu. // Mai đi học, / bạn nhớ mang quyển bài hát / cho tớ mượn nhé. // - 4 HS đọc bài. - Cả lớp đọc đồng thầm. - Chị Nga và bạn Hà nhắn tin cho Linh. Nhắn bằng cách viết lời nhắn vào 1 tờ giấy. - Vì lúc chị Nga đi Linh chưa ngủ dậy. Còn lúc Hà đến nhà Linh thì Linh không có nhà. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - Chị nhắn Linh, quà sáng chị để trên lồng bàn và dặn Linh các công việc cần làm - Hà đến chơi nhưng không có Linh ở nhà. Hà mang cho Linh một bộ que chuyền và dặn Linh mang cho mượn quyển bài hát. - Đọc bài. - Viết tin nhắn. - Vì bố mẹ đi làm, chị đi chợ chưa về. Em sắp đi học. - Nội dung tin nhắn là: Em cho cô Phúc mượn xe đạp. - Viết tin nhắn Môn : Tự Nhiên Xã Hội Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà I/ MỤC TIÊU: Sau bài học HS có thể : - Nhận biết một số thứ sử dụng trong gia đình có thể gây ngộ độc. - Phát hiện được một số lý do khiến chúng ta có thể bị ngộ độc bị ngộ độc qua đường ăn uống. - Ý thức được những việc bản thân và người lớn trang gia đình có thể làm để phòng tránh ngộ độc cho mình và cho mọi người. - Biết cách ứng xử khi người thân hoặc người nhà bị ngộ độc. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình vẽ SGK trang 30 - 31. - Một vài vỏ hộp hóa chất hoặc thuốc tây. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 1 : Quan sát hình vẽ và thảo luận : Những thứ có thể gây ngộ độc. + Mục Tiêu : - Biết được một số thứ sử dụng trong gia đình có thể gây ngộ độc. - Phát hiện được một số lý do khiến chúng ta có thể bị ngộ độc qua đường ăn uống. + Cách tiến hành : Bước 1 : Động não. - Kể tên những thứ có thể gây ngộ độc qua đường ăn uống. - Mỗi HS nêu 1 thứ. GV ghi lên bảng. Bước 2 : Làm việc theo nhóm. - GV hỏi cả lớp. Ÿ Trong những thứ các em đã kể trên thì thứ nào thường được cất giữ trong nhà. - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm quan sát các hình 1, 2, 3 trong SGK trang 30 và tìm ra lí do khiến cho chúng ta có thể bị ngộ độc. - GV cho HS quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi. Ÿ Nếu bạn trong hình ăn bắp ngô thì điều gì có thể xảy ra? Tại sao? Hình 2 : Ÿ Trên bàn đang có những thứ gì? Ÿ Nếu em bé lấy được lọ thuốc và ăn phải những viên thuốc vì tưởng đó là kẹo, thì điều gì có thể xảy ra. Hình 3 : Ÿ Nơi góc nhà đang để những thứ gì? Ÿ Nếu để lẫn lộn dầu hỏa, thuốc trừ sâu hay phân đạm với nước mắm, dầu ăn….thì điều gì có thể xảy ra với những người trong gia đình? - GV cho các nhóm thảo luận theo câu hỏi GV đưa ra. Bước 3 : Làm việc cả lớp. - GV gọi đại diện các nhóm trình bày. - GV cùng cả lớp nhận xét, GV nhận xét chung và bổ sung. GVKL : Một số thứ trong nhà có thể gây ngộ độc là : Thuốc trừ sâu, dầu hỏa, thuốc tây, thức ăn ôi thiu hay thức ăn có ruồi đậu vào… Một số người có thể bị ngộ độc do ăn uống vì những lí do sau: + Uống nhầm dầu hỏa thuốc trừ sâu….do chai không có nhãn hoặc để lẫn với những thức ăn uống thường ngày. + Ăn những thức ăn ôi thiu hoặc những thức ăn có ruồi, dán chuột đụng vào. + Ăn hoặc uống thuốc tây quá liều vì tưởng là kẹo hay nước ngọt. Hoạt động 2 : Quan sát hình vẽ và thảo luân : Cần làm gì để phòng tránh ngộ độc. + Mục tiêu : Ý thức được những việc bản thân và người lớn trong gia đình có thể làm để phòng tránh ngộ độc cho mình và cho mọi người + Cách tiến hành : Bước 1 : Làm việc theo nhóm. - GV yêu cầu HS quan sát tiếp các hình 4, 5, 6 trong SGK trang 31 và trả lời câu hỏi. Ÿ Chỉ và nói mọi người đang làm gì? Nêu tác dụng của việc làm đó. Bước 2 : Làm việc cả lớp. - GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày. GVKL : Để phònh tránh ngộ độc trong nhà chúng ta cần : + Sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp những thứ thường dùng trong gia đình thuốc men cần để đúng nơi quy định xa tầm với của trẻ em và nên có tủ thuốc gia đình. + Thức ăn không nên để lẫn với các chất tẩy rửa hoặc các hóa chất khác. + Xem xét trong nhà của mình và liệt kê những thứ nếu ta ăn hoặc uống nhầm sẽ bị ngộ độc và cho biết chúng được cất ở đâu. + Không nên ăn thức ăn ôi thiu. Phải rửa sạch thức ăn trước khi chế biến và không để ruồi, dán, chuột…đụng vào thức ăn dù còn sống hay đã nấu chín. + Các loại phân bón, thuốc trừ sâu, bả chuột, dầu hỏa, xăng…cần được cất g

File đính kèm:

  • docT14.DOC
Giáo án liên quan