Giáo án giảng lớp 2 tuần 33

Môn : Toán

ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ

TRONG PHẠM VI 1000

I/ MỤC TIÊU:

 Giúp HS:

 - Ôn luyện về đọc viết số, so sánh các số, thứ thực các số trong phạm vi 1000.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

 - Viết trước lên bảng nội dung BT2.

 

doc24 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2184 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án giảng lớp 2 tuần 33, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn : Toán ôn tập về các số trong phạm vi 1000 I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: - Ôn luyện về đọc viết số, so sánh các số, thứ thực các số trong phạm vi 1000. II/ đồ dùng dạy – học: - Viết trước lên bảng nội dung BT2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học Bài 1: - Gọi HS nêu y/c của bài tập. Sau đó cho HS tự làm bài, sửa bài. - Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng. Bài 2: - Viết số: 842 lên bảng và hỏi: số: 842 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? Hãy viết số này thành tổng các trăm, chục, đơn vị. 842 = 800 + 40 + 2 - HS làm bài tương tự với các bài còn lại. Bài 3: - HS tự làm bài sau đó sửa bài. Bài 4: - GV viết lên bảng dẫy số: 462, 464, 466 và hỏi: - 462 và 464 hơn kém nhau mấy đơn vị? - 464 và 466 hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? - Vậy 2 số đứng liền nhau hơn kém nhau mấy đơn vị? - Đây là số đếm thêm 2. Muốn tìm số đứng sau ta lấy số đứng trước thêm 2 - HS tự làm các bài còn lại. Sau đó sửa bài. * Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng làm. - 1 HS đọc số. - 1 HS viết số. - Số 482 gồm 8 trăm, 4 chục và 2 đơn vị. - 2 HS lên bảng viết số. Cả lớp làm vào vở. - HS tự làm bài vào bảng con. - 462 và 464 hơn kém nhau 2 đơn vị. - 464 và 466 hơn kém nhau 2 đơn vị. - 2 đơn vị. - HS lên bảng điền số ….248, 250… Môn : Tập Đọc BÓP NÁT QUẢ CAM I/ MỤC TIÊU 1. Đọc - HS đọc trơn được toàn bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. - Ngắt nghỉ hơi đúng dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Biết phân biệt được lời của các nhân vật trong truyện. 2. Hiểu - Hiểu được ý nghĩa các từ mới trong truyện : Nguyên, ngang ngược, thuyền rồng, bệ kiến, vương hầu. - Biết được sự kiện lịch sử và các danh nhân anh hùng được nhắc đến trong chuyện - Hiểu ý nghĩa truyện : Ca ngợi Trần Quốc Toản, một thiếu niên anh hùng tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng căm thù giặc. II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Tranh minh hoạbài tập đọc . - Bảng phụ ghi từ, câu, đoạn cần luyện đọc. - Truyện Lá cờ thiêu sáu chữ vàng của Nguyễn Huy Tưởng. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi 1 HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng chổi tre và trả lời các câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét, cho điểm. 2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài - Treo bức tranh và hỏi : Bức tranh vẽ ai ? Đang làm gì ? - Đó chính là Trần Quốc Toản. Bài tập đọc Bóp nát quả cam sẽ cho các con hiểu thêm người anh hùng nhỏ tuổi này 2.2. Luyện đọc đoạn 1, 2 a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu lần 1 + Giọng người dẫn chuyện: nhanh, hồi hợp. + Giọng Trần Quốc Toản khi nói với lính gác cản đường: giận dữ, khi nói với nhà vua: dõng dạc. + Lời nhà vua : khoan thai, ôn tồn b) Luyện phát âm - Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ ngữ sau - Nước ta, ngang ngược, sáng nay, thuyền rồng, liều chết, quát lớn, mui thuyền, lo việc nước, lăm le, nghiến răng, … - Giã vờ mượn, ngang ngược, xâm chiếm, đủ điều, phát lớn, tạm nghỉ, cưỡi cổ, nghiến răng, trở ra, …. - Yêu cầu HS đọc từng câu c) Luyện đọc theo đoạn - Nêu yêu cầu luyện đọc đoạn, sau đó hướng dẫn HS chia bài thành 4 đoạn như SGK - Hướng dẫn HS đọc từng đoạn Chú ý hướng dẫn đọc các câu dài, khó ngắt giọng. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. - Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. d) Thi đọc - Tổ chức cho các nhóm đọc đồng thanh, đọc cá nhân. - Nhận xét cho điểm e) Cả lớp đọc đồng thanh - Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4 TIẾT 2 2.3. Tìm hiểu bài - GV đọc mẫu toàn bài lần 2, gọi 1 HS đọc lại phần chú giải - Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta? - Thái độ của Trần Quốc Toản như thế nào - Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì ? - Tìm những từ ngữ thể hiện Trần Quốc Toản rất nóng lòng muốn gặp vua? - Câu nói của Trần Quốc Toản thể hiện đều gì ? - Trần Quốc Toản đã làm đều gì trái với phép nước? - Vì sao sau khi tâu vua “xin đánh” Quốc Toản lại tự đặt gươm lên gáy ? - Vì sao vua không những tha tội mà còn ban cho Trần Quốc Toản cam quý ? - Trần Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam vì điều gì ? - Con biết gì về Trần Quốc Toản ? 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Gọi 3 HS đọc chuyện theo hình thức theo vai (người dẫn chuyện, vua, Trần Quốc Toản). - Nhận xét tiết học - Giới thiệu chuyện Lá cờ thêu 6 chữ vàng để HS tìm đọc, dặn HS về nhà để chuẩn bị bài sau - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, cả lớp nghe và nhận xét. - Vẽ một chàng thiếu niên đang đứng bên bờ sông tay cầm quả cam. - Theo dõi và đọc thầm theo - 7 đến 10 HS đọc cá nhân các từ này, cả lớp đọc đồng thanh - Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp. Đọc từ đầu cho đến hết bài - Chia bài thành 4 đoạn - Đọc từng đoạn theo hướng dẫn của GV. Chú ý ngắt giọng các câu sau: Đợi từ sáng đến trưa,/ vẫn không được gặp,/ cậu bèn liều chết/ xô mấy người gác lính ngã chúi,/ xăm xăm xuống bến.// - Ta xuống xin bệ kiến vua, không kẻ nào được giữ ta lại (giọng giận dữ). Quốc Toản tạ ơn vua,/ chân bước lên bờ mà lòng ấm ức :/ ”Vua ban cho cam quý/ nhưng xem ta như trẻ con,/ vẫn không cho dự bàn việc nước.”/ Nghĩ đến quân giặc đang lăm le, đè đầu cưỡi cổ dân mình,/ cậu nghiến răng,/ hai bàn tay bóp chặt. // - Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2, 3, 4 (đọc 2 vòng) - Lần lượt từng HS đọc trứơc nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sữa lỗi cho nhau. - Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh một đoạn trong bài - Theo dõi bài đọc của GV. Nghe và tìm hiểu nghĩa các từ mới. - Giặc giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta. - Trần Quốc Toản vô cùng căm giận. - Trần Quốc Toản gặp vua để nói hai tiếng Xin đánh. - Đợi từ sáng đến trưa, liều chết xô lính gác, xăm xăm xuống bến. - Trần Quốc Toản rất yêu nước và vô cùng căm thù giặc. - Xô lính gác, tự ý xông xuống thuyền - Vì cậu biết rằng phạm tội sẽ bị trị tội theo phép nước. - Vì vua thấy Trần Quốc Toản còn nhỏ mà đã biết lo việc nước - Vì bị vua xem như trẻ con và lòng căm giận khi nghĩ đến quân giặc khiến cho Trần Quốc Toản nghiến răng, hai bàn tay bóp chặt làm nát quả cam. - Trần Quốc Toản là một thiếu nhi yêu nước./ Trần Quốc Toản là một thiếu niên nhỏ tuổi những trí lớn./ TQT còn nhỏ tuổi nhưng có chí lớn, biết lo cho dân, cho nước.// Môn : Tập Viết VIẾT CHỮ HOA V – VIỆT NAM THÂN YÊU I/ MỤC TIÊU : - Viết đúng, viết đẹp chữ cái V hoa kiểu 2 theo cỡ vừa và nhỏ. - Biết viết cụm từ ứng dụng : Việt Nam thân yêu theo cỡ nhỏ, viết đúng mẫu, đều nét và nối nét đúng quy định. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Mẫu chữ V hoa đặt trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. - Viết mẫu cụm từ ứng dụng : Việt Nam thân yêu. - Vở Tập viết 2, tập hai. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ KIỂM TRA BÀI CŨ : - Gọi HS lên bảng viết bài tập viết trước. - Kiểm tra vở tập viết của một số HS. - Nhận xét chữ viết của HS. 2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI : 2.1. Giới thiệu bài : - Chữ hoa tiếp theo mà hôm nay các con tập viết là chữ V (kiểu 2) và cụm từ ứng dụng Việt Nam thân yêu. 2.2. Hướng dẫn viết chữ hoa : a) Quan sát số nét, quy trình viết chữ V hoa (kiểu2) : Treo chữ V hoa và hỏi : - Chữ V hoa giống chữ hoa nào các con đã biết ? - Chữ V hoa gồm mấy nét, là những nét nào ? - Chữ V hoa cao mấy li ? - Vừa giảng quy trình viết vừa tô trong khung chữ Từ điểm đặt bút trên ĐKN 5 viết nét móc hai đầu, điểm dừng bút của nét 1, viết tiếp nét cong phải, điểm dừng bút ở ĐKN 6. Từ đây đổi chiều bút viết nét cong dưới nhỏ cắt nét 2 uốn lượn tạo thành một vòng xoắn nhỏ. Điểm dừng bút ở ĐKN 6. b) Viết bảng : - Yêu cầu HS viết vào không trung, bảng con, bẳng lớp. - Chỉnh sửa lỗi cho các em. 2.3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng : a) Giới thiệu cụm từ ứng dụng : - Yêu cầu đọc cụm từ ứng dụng. - Giải thích : Việt Nam là Tổ Quốc thân yêu của chúng ta. b) Quan sát và nhận xét : - Cụm từ gồm có mấy tiếng, là những tiếng nào? - So sánh chiều cao của chữ V và i ? - Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ V hoa? - Khi viết chữ Việt ta viết nét nối giữa chữ V và chữ i như thế nào ? c) Viết bảng : - Yêu cầu HS viết chữ Việt vào bảng lớp, bảng con. - Chú ý chỉnh sửa lỗi cho HS. 2.4. Hướng dẫn viết vào Vở tập viết : - GV đi sửa cho từng HS. - Thu và chấm 5 đến 7 bài. 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà hoàn thành bài viết trong Vở Tập Viết 2, tập hai. - 2HS lên bảng viết chữ Q hoa (kiểu 2) - 2 HS lên bảng viết chữ Quân. - HS dưới lớp viết vào nháp - Giống chữ U, Y hoa - Chữ V hoa gồm 1 nét liền là kết hợp của 3 nét : 1 nét móc hai đầu, 1 nét cong phải và 1 nét cong dưới nhỏ. - Cao 5 li. - Theo dõi và quan sát. - Viết bảng. - Đọc : Việt Nam thân yêu - 4 tiếng : Việt, Nam, thân, yêu. - Chữ V cao 2 li rưỡi, chữ i cao 1 li. - Chữ N, h, y. - Từ điểm kết thúc của chữ V lia bút đến điểm đặt bút của chữ i. - Viết bảng. - HS viết : + 1 dòng chữ V, cỡ vừa. + 2 dòng chữ V, cỡ nhỏ. + 1 dòng chữ Việt, cỡ vừa. + 1 dòng chữ Việt, cỡ nhỏ + 3 dòng cụm từ ứng dụng : Việt Nam thân yêu. Môn : Toán ôn tập về các số trong phạm vi về phép cộng và phép trừ I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: - Ôn luyện phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 1000 (tự nhẩm và tính viết). - Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính cộng hoặc trừ. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định: 2. dạy – học bài mới: a. Giới thiệu: - GV nêu mục đích, y/c của tiết học. b.Hướng dẫn HS ôn tập: Bài 1: - GV nêu y/c của bài tập. Sau đó hướng dẫn HS tự giải, sau đó sửa bài. Bài 2: - GV gọi HS đọc y/c rồi tự giải. 34 _ 68 425 _ 968 + 62 25 + 361 503 96 43 786 465 64 _ 72 37 _ 90 + 18 36 + 37 38 82 36 74 52 Bài 3: - HS đọc đề bài rồi tự giải. Tóm tắt Có: 265 HS gái 234 HS trai. Có tất cả:…HS? Giải Số Hs trường đó có là. 265 + 324 = 499 (HS) Đáp số: 499 HS Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - GV hỏi: Bể thứ nhất chứa được bao nhiêu lít nước? - Số lít ở bể thứ 2 như thế nào? So với bể thứ nhất? - Muốn tính số lít nước ở bể thứ 2 ta làm như thế nào? - Cả lớp làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm. Giải Số lít nước ở bể thứ 2. 865 – 200 = 665 (lít) Đáp số: 665 lít 3. Củng cố – dặn dò: - Về nhà làm bài vào vở BT. - GV nhận xét tiết học. - HS làm bài vào vở, sau đó nêu kết quả. - 4 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở. - 1 HS đọc đề bài. Cả lớp làm vào vở. 2 HS lên bảng làm. - Bể thứ nhất chứa: 865lít. - Bể thứ 2 ít hơn số lít nước ở bể thứ là 200lít. - Thực hiện phép tính trừ. - HS làm bài vào vở. - 1 HS làm bảng lớp. Môn : Kể Chuyện BÓP NÁT QUẢ CAM I/ MỤC TIÊU : - Dựa vào nội dung câu chuyện, sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự. - Dựa vào tranh và gợi ý của GV, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. - Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi lời kể cho phù hợp với từng nhân vật. - Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời bạn kể. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK. - Bảng ghi sẵn các câu hỏi gợi ý. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ KIỂM TRA BÀI CŨ : - Gọi HS kể lại chuyện Chuyện quả bầu. - Nhận xét, cho điểm HS. 2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI : 2.1. Giới thiệu bài : - Giờ Kể chuyện hôm nay các con sẽ tập kể chuyện về anh hùng nhỏ tuổi Trần Quốc Toản qua câu chuyện Bóp nát quả cam 2.2. Hướng dẫn kể chuyện a) Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự truyện - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1, SGK. - Dán 4 bức tranh lên bảng như SGK. - Yêu cầu HS thảo luận để sắp xếp lại các bức tranh trên theo thứ tự nội dung truyện - Gọi 1 HS lên bảng sắp xếp lại tranh theo đúng thứ tự. - Gọi 1 HS nhận xét. - GV chốt lại lời giải đúng. b) Kể lại từng đoạn câu chuyện : Bước 1 : Kể trong nhóm - GV chia nhóm, yêu cầu HS kể lại từng đoạn treo tranh. Bước 2 : Kể trước lớp - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. - Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. - Chú ý trong khi HS kể nếu còn lúng túng, GV có thể gợi ý. Đoạn 1 - Bức tranh vẽ vẽ những ai ? - Thái độ của Trần Quốc Toản ra sao ? - Vì sao Trần Quốc Toản lại có thái độ như vậy ? Đoạn 2 - Vì sao Trần Quốc Toản lại giằng co với lính canh ? - Quốc Toản gặp Vua để làm gì ? - Khi bị quân lính vây kín Quốc Toản đã làm gì, nói gì ? Đoạn 3 - Tranh vẽ những ai ? - Trần Quốc Toản nói gì với Vua ? - Vua nói gì, làm gì với Trần Quốc Toản ? Đoạn 4 - Vì sao mọi người trong tranh lại tròn xoe mắt ngạc nhiên ? - Lí do gì mà Quốc Toản đã bóp nát quả cam ? c) Kể lại toàn bộ truyện - Yêu cầu HS kể theo vai. - Gọi HS nhận xét bạn - Gọi 2 HS kể lại toàn truyện. - Gọi HS nhận xét. - Cho điểm HS. 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Nhận xét giờ học - Dặn dò HS về nhà tập kể lại truyện về các danh nhân, sự kiện lịch sử và chuẩn bị bài sau. - 3 HS tiếp nối nhau kể. Mỗi HS kể 1 đoạn. - 1 HS kể toàn truyện. - Đọc. - Quan sát tranh minh hoạ - HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm 4 HS. - Lên bảng gắn lại các tranh. - Nhận xét theo lời giải đúng - 2 – 1 - 4 - 3 - HS kể lại chuyện trong nhóm 4 HS. Khi kể thì các em khác phải theo dõi, lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn. - Mỗi HS kể 1 đoạn do GV y/c. HS kể tiếp nối thành câu chuyện. - Nhận xét - Trần Quốc Toản và lính canh. - Rất giận dữ. - Vì chàng căm giận bọn giặc Nguyên giả vờ mượn đường để cướp nước ta. - Vì Trần Quốc Toản đợi từ sáng đến trưa mà vẫn không được gặp Vua - Quốc Toản gặp Vua để nói hai tiếng “xin đánh” - Quốc Toản mặt đỏ bừng bừng, tuốt gươm quát lớn : Ta xuống xin bệ kiến Vua, không kẻ nào được giữ ta lại. - Tranh vẽ Quốc Toản, Vua và quan. Quốc Toản quỳ lạy vua, gươm kê vào gáy. Vua dang tay đỡ chàng đứng dậy - Cho giặc mượn đường là mất nước. Xin Bệ hạ cho đánh ! - Vua nói : - Quốc Toản làm trái phép nước, lẽ ra phải trị tội. Nhưng xét thấy em còn trẻ mà đã biết lo việc nước ta có lời khen. Vua ban cho cam quý. - Vì trong tay Quốc Toản quả cam chỉ còn trơ bã. - Chàng ấm ức vì Vua coi mình là trẻ con, không cho dự bàn việc nước và nghĩ đến lũ giặc lăm le đè đầu cưỡi cổ dân lành. - 3 HS kể theo vai (người dẫn chuyện, Vua, Trần Quốc Toản) - Nhận xét - 2 HS kể Môn : Thủ Công Làm đèn lồng Tiết 2 Iii/ các hoạt động dạy – học: Hoạt động 1: - HS thực hành làm đèn lồng. - Gọi HS nhắc lại quy trình làm đèn lồng. Gồm 3 bước: + Bước 1: Cắt giấy. + Bước 2: Cắt dán thân đèn. + Bước 3: Dán quai đèn. - HS làm đèn lồng theo nhóm. - HS trình bày sản phẩm. Hoạt động 2: - Nhận xét dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Khen những nhóm, cá nhân có tinh thần học tập tốt. - Làm ra sản phẩm đẹp. - Chuẩn bị giấy màu tiết sau học. - 3 HS nhắc lại quy trình làm đèn lồng. - HS thực hành làm đèn lồng theo nhóm. - Các nhóm trình bày sản phẩm. Môn : Tập Đọc LÁ CỜ I/ MỤC TIÊU 1. Đọc - Đọc trơn được toàn bài, đọc đúng các từ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. - Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dáu phẩy giữa các cụm từ - Đọc diễn cảm với giọng vui sướng, tự hào 2. Hiểu - Hiểu nghĩa các từ trong bài : bót, ngỡ ngàng, san sát, bập bềnh, Cách mạng tháng Tám, … - Hiểu nội dung của bài : Niềm vui sước tự hào của bạn nhỏ khi thấy những lá cờ mọc lên khắp nơi trong ngày Cách mạng Tháng Tám thành công II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK - Bảng phụ ghi các từ, câu, đoạn cần luyện đọc III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi về bài Bóp nát quả cam - Nhận xét, cho điểm 2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI 2.1 Giới thiệu bài -Treo bức tranh và hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì? - Đây là buổi mít tinh của dân làng mừng ngày cách mạng thành công, mừng nước ta thoát khỏi ách nô lệ của thực dân pháp. Bài tập đọc Lá Cờ hôm nay sẽ cho các con sống lại giây phút hào hùng ấy. 2.2. Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý : Giọng vui sướng, tràn đầy niềm tự hào ở đoạn đầu, chậm rãi ở đoạn sau. Nhấn giọng ở các từ ngữ ngợi tả niềm sung sướng của bạn nhỏ. b) Luyện phát âm - Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ sau : + Mau lên, ngỡ ngàng, lá cờ, rực rỡ, năm cánh, lũ lượt, dân làng, … + Ngỡ ngàng, mênh mông, rực rỡ, đổ về, bập bềnh, … - Yêu cầu HS luyện đọc từng câu. c) Luyện đọc đoạn - Hướng dẫn cho HS cách đọc từng đoạn và luyện đọc từng câu dài trong mỗi đoạn - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi và nhận xét. - Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. d) Thi đọc e) Cả lớp đọc đồng thanh 2.3. Tìm hiểu bài - Gọi 1 HS đọc toàn bài, 1 HS đọc chú giải. - Thoạt tiên bạn nhỏ nhìn thấy lá Cờ ở đâu ? - Lá cờ trước đồn giặc chứng tỏ quân ta chiếm được đồn giặc. Cắm lá cờ ở đâu thì chỗ đó thuộc quyền của ta. - Hình ảnh lá cờ đẹp như thế nào ? - Bạn nhỏ cảm thấy thế nào khi lá cờ xuất hiện? - Cờ đỏ sao vàng mọc lên ơ nơi nào nữa ? - Mọi người mang cờ đi đâu ? - Tháng Tám năm 1945, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, nhân dân khắp nơi trên đất nước chúng ta đã đứng lên chống lại thực dân Pháp và giành được thắng lợi vẽ vang. Đất nước ta đã độc lập sau gần 100 năm chịu ách thống trị của thực dân Pháp. - Tình cảm của mọi người với lá cờ ra sao ? 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ - 4 HS tham gia thi đọc. - Nhận xét, cho điểm từng HS - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc lai bài và chuẩn bị bài sau. - 2 HS đọc tiếp nối hết bài, 1 HS đọc toàn bài sau đó trả lời các câu hỏi : 1, 2, 3, 4, 5 của bài. - Hai chị em đang ngỡ ngàng nhìn thấy cờ đỏ sao vàng mọc lên ở khắp mọi nơi. - Theo dõi và đọc thầm theo - Từ 7 đến 10 HS đọc cá nhân các từ này, cả lớp đọc đồng thanh. - Mỗi HS đọc 1 câu theo hình thức nối tiếp, đọc từ đầu cho đến hết bài. - Tìm cách đọc và luyện đọc. Đoạn 1 : Ra coi … buổi sáng Đoạn 2 : Cờ mọc … thành công - Luyện đọc nhiều lần các câu sau : - Ra coi,/ mau lên ! // Chị tôi vừa gọi, vừa kéo tôi ra cửa,/ chị chỉ tay về phía bót : // - Thấy gì chưa ? // Tôi thấy rồi,// Cờ ! // Cờ đỏ sao vàng / trên cột Cờ trước bót,// Tôi ngỡ ngàng ngắm lá cờ rực rỡ/ với ngôi sao vàng năm cánh/ đang bay phấp phới/ trên nền trời xanh mênh mông buổi sáng.// - Tiếp nối đọc các đoạn 1, 2 (đọc 2 vòng) - Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Đọc, theo dõi. - Bạn thấy lá cờ trước bót của giặc. - Lá cờ rực rỡ với ngôi sao vàng năm cánh bay phất phới trên nền trời xanh mênh mông buổi sáng. - Bạn thấy sung sướng, tự hào. - Cờ mọc trước cửa mỗi nhà. Cờ bay trên ngọn cây xanh lá - Cờ đậu trên tay những người đang lũ lượt đổ về chợ. Cờ cắm trước mũi những con thuyền nối san sát kết thành 1 chiếc bè đầy cờ. - Mọi người mang cờ đi mít tinh mừng ngày Cách mạng Tháng Tám thành công - Mọi người đều yêu lá cờ, yêu Tổ quốc Việt Nam. Môn : TNXH Mặt trăng và các vì sao I/ Mục tiêu: Sau bài học học sinh biết: - Khái quát về hình dạng, đặc điểm về các vì sao và mặt trăng. Ii/ đồ dùng dạy – học: - Y/c HS quan sát thực tế về bầu trời ban đêm. - Giấy vẽ, bút màu. Iii/ Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: + Bước 1: Làm việc cá nhân. - GV y/c HS vẽ và tô màu, bầu trời mạt trăng và các vì sao + Bước 2: Hoạt động cae lớp. - GV y/c 1 HS nói lên những điểm em biết về mặt trăng. - Mặt trăng vào những ngày đầu tháng, cuối tháng có hình dạng như thế nào? - Vào những ngày nào mặt trăng có dạng tròn. - Anh sáng mặt trăng có gì giống và khác so với ánh sáng mặt trời? Hoạt động 2: Thảo luận về các vì sao. - GV cho cả lớp quan sát hình vẽ của mình và trả lời. Ÿ Tại sao em lại vẽ các ngôi sao như vậy? - Theo em các ngôi sao có hình gì. - những ngôi sao có thỏa sáng không? GVKL: Các vì sao là những quả bóng lửa khổng lồ như mặt trời. Trong thực tế có nhiều ngôi sao còn lớn hơn mặt trời vì chúng ở rất xa trái đất nên ta nhìn thấy chúng nhỏ bé trên dầu trời. Hoạt động nối tiếp. - Lớp ca bài: Một ông sao sáng. - GV nhận xét tiết học. - HS vẽ và tô màu bầu trời có mặt trưng và các vì sao. - Hình lưỡi liềm. - Vào những đêm giữa tháng - Ánh sáng mặt trăng mát dịu, không giống như mặt trời, không tự phát ra ánh sáng. Mặt trăng phản chiếu ánh sáng từ mặt trời xuống trái đất. - HS tự trả lời. Môn : Toán ôn tập về phép cộng, trừ I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: - Ôn luyện phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 1000. - Ôn luyện phép cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 1000. - Ôn luyện về bài toán tìm số hạng, tìm số bị trừ. - Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính cộng hoặc trừ. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học Bài 1: - GV y/c HS tự làm và nêu kết quả. Bài 2: - GV cho HS làm bảng con, sau đó đọc lại cách tính. Bài 3: - Gọi HS nêu y/c bài toán, cả lớp tự giải vào vở. - 1 HS giải trên bảng lớp, sau đó sửa bài. Bài 4: - HS tự đọc đề và giải. Bài 5: - Cả lớp làm bài vào vở - 2 HS lên bảng làm. * Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS giải sau đó nêu kết quả. 65 55 _ 100 + 29 + 45 72 94 100 28 Giải Cam cao là. 165 – 33 = 132 (cm) Đáp sô: 132 cm Giải Đội 2 trồng được 530 + 140 = 670 (cây) Đáp số: 670 cây a) X – 32 = 45 X = 45 + 32 X = 77 b) X + 45 = 79 X = 79 – 45 X = 34 Môn : Chính Tả BÓP NÁT QUẢ CAM I/ MỤC TIÊU - Nghe và viết lại đúng, đẹp đọan tóm tắt nội dung câu chuyện Bóp nát quả cam - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x ; iê/i. II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Giấy khổ to có ghi nội dung bài tập 2 và bút dạ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con các từ cần chú ý phân biệt của tiết chính tả trước theo lời đọc của GV. - Nhận xét HS viết. 2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài - Giờ học Chính tả hôm nay các con sẽ nghe và viết lại đoạn tóm tắt nội dung câu chuyện Bót nát quả cam và làm các bài tập chính tảphân biệt s/x; iê/i 2.2. Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết - GV đọc đoạn cần viết 1 lần. - Goị HS đọc lại. - Đoạn văn nói về ai ? - Đoạn văn kể về chuyện gì ? - Trần Quốc Toản là người như thế nào ? b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu : - Tìm những chữ được viết hoa trong bài? - Vì sao phải viết hoa ? c) Hướng dẫn viết từ khó - GV yêu cầu HS tìm các từ khó. - Yêu cầu HS viết từ khó. - Chỉnh sửa lỗi cho HS a) Chép bài b) Soát lỗi c) Chấm bài 2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV gắn giấy nội dung bài tập lên bảng. - Chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu 2 nhóm thi điền âm, vần nối tiếp. Mỗi HS chỉ điền vào một chỗ trống. Nhóm nào xong trước và đúng là nhóm thắng cuộc. - Goi HS đọc lại bài làm. - Chốt lại lời giải đúng. Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả và chuẩn bị bài sau. - HS viết từ theo yêu cầu. + lặng ngắt, núi non, lao công, nức nở. + chích choè hít thở, lòe nhòe, quay tít. - Theo dõi bài. - 2 HS đọc lại bài chính tả trong SGK - Nói về Trần Quốc Toản. - Trần Quốc Toản thấy giặc Nguyên lăm le xâm lược nước ta nên xin Vua cho đánh. Vua thấy Quốc Toản còn nhỏ mà có lòng yêu nước nên tha tội chết và ban cho 1 quả cam. Quốc Toản ấm ức bóp nát quả cam. - Trần Quốc Toản là người tuổi nhỏ mà có chí lớn, có lòng yêu nước. - Đoạn văn có 3 câu. - Thấy, Quốc Toản, Vua. - Quốc Toản là danh từ riêng. Các từ còn lại là từ đứng đầu câu. - Đọc : âm mưu, Quốc Toản, nghiến răng, xiết chặt, quả cam, … - 2 HS lên bảng lớp, HS dưới lớp viết vào nháp. - Đọc yêu cầu bài tập trong SGK. - Đọc thầm lại bài. - Làm bài theo hình thức nối tiếp. - 4 HS tiếp nối đọc lại bài làm của nhóm mình. - Lời giải : a) Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa. Con công hay múa Nó múa làm sao ? Nó rụt cổ vào Nó xòe cánh ra. Con cò mà đi ăn đêm Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao Ông ơi, ông vớt tôi nao Tôi có lòng nào ông hãy xáo măng Có xáo thì xáo nước trong Chớ xáo nước đục đau lòng cò con. b) chím, tiếng, dịu, tiên, tiến, khiến. Môn : Tập Đọc LƯỢM I/ MỤC TIÊU 1. Đọc - Đọc trơn được toàn bài, đọc đúng các từ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. - Ngắt nghỉ hơi đúng nhịp 4 của bài thơ - Giọng đọc vui tươi, nhí nhảnh. 2. Hiểu - Hiểu ý nghĩa các từ mới : loắt choắt, cái xắc, ca lô, thượng khẩn, đòng đòng. - Hiểu nội dung của bài : Ca ngợi chú bé liên lạc dũng cảm. 3. Học thuộc lòng bài thơ II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK - Bảng phụ ghi các từ, câu, đoạn cần luyện đọc III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt độn

File đính kèm:

  • docT33.DOC