Giáo án giảng tuần 10 khối 2

Đạo đức (tiết 10)

Chăm chỉ học tập (tiết 2)

I/ Mục tiêu: Sgk: 15 / sgv: 38 / ckt: 82

 - Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của HS . - Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày .

 - Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập. - Biết nhắc bạn bè chăm chỉ học tập hằng ngày.

II/ Chuẩn bi:

Phiếu TL hoạt động nhóm cho hoạt động 2. - Đồ dùng trò chơi sắm vai hoạt động 1.- VBT.

III/ Hoạt động dạy chủ yếu:

 

doc24 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1010 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án giảng tuần 10 khối 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lịch báo giảng tuần 10 Thứ Môn Tiết Tên bài dạy Hai 28/10/2013 Đạo đức Toán Tập đọc Tập đọc 10 46 28 29 Chăm chỉ học tập ( tiết 2) Luyện tập Sáng kiến của Bé Hà (tiết 1) Sáng kiến của Bé Hà (tiết 2) Ba 29/10/2013 Kể chuyện Toán Chính tả Âm nhạc Thể dục 10 47 19 10 19 Sáng kiến của bé Hà Số tròn chục trừ đi một số. (TC) Ngày lễ Ôn tập bài hát: Chúc mừng sinh nhật Bi thể dục pht triển chung.Trị chơi: “Bỏ khăn” Tư 30/10/2013 Thủ công Tập đọc Toán Luyện từ&Câu GDNGLL 10 30 48 10 10 Gấp thuyền phẳng đáy có mui ( tiết 2) Bưu thiếp 11 trừ đi một số: 11 – 5 Từ ngữ về họ hàng – Dấu chấm, dấu chấm hỏi Chú lợn nhựa biết nói Năm 31/10/2013 Tập viết Toán Chính tả Thể dục 10 49 20 20 Chữ hoa H 31 – 5 (NV) Ông và cháu Bài thể dục phát triển chung. Điểm số 1-2 đi theo đội hình vịng trịn Sáu 1/10/2013 TNXH Tập làm văn Toán Mĩ thuật SHCN 10 10 50 10 10 Ôn tập con người và sức khoẻ Kể về người thân. 51 – 15 Vẽ tranh.Đề tài chân dung Sinh hoạt lớp Thứ hai ngày 28 tháng 10 năm 2013 Đạo đức (tiết 10) Chăm chỉ học tập (tiết 2) I/ Mục tiêu: Sgk: 15 / sgv: 38 / ckt: 82 - Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của HS . - Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày . - Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập. - Biết nhắc bạn bè chăm chỉ học tập hằng ngày. II/ Chuẩn bi: Phiếu TL hoạt động nhóm cho hoạt động 2. - Đồ dùng trò chơi sắm vai hoạt động 1.- VBT. III/ Hoạt động dạy chủ yếu: 1/ Ổn định lớp : 2/ Kiểm tra: Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì cho các em?(HS K) GV nhận xét – Tuyên dương . 3/ Bài mới: a) Giới thiệu: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học “Chăm chỉ học tập (tiết 2)”. GV ghi bảng tựa bài . b) Hoạt động 1: Đóng vai. * Mục tiêu:Giúp HS có kĩ năng ứng xử trong các tình huống của cuộc sống. * Cách tiến hành: GV chia 6 nhóm - Thảo luận nhóm để sắm vai trong tình huống sau: “Khi Hà chuẩn bị đi học thì bà ngoại đến chơi, đã lâu chưa gặp bà nên em mừng lắm, Hà băn khoăn chưa biết làm thế nào ? … - Vài nhóm lên diễn; lớp nhận xét góp ý. Kết luận: HS cần phải đi học đều và đúng giờ. c) Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. * Mục tiêu:Giúp HS biết thực hiện việc chăm chỉ học tập. * Cách tiến hành: - GV chia nhóm 2 cho HS làm BT6 GV nêu yêu cầu cho các nhóm thảo luận để bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành đối với các ý kiến ở phiếu thảo luận. GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm . GV kết luận: a- Không tán thành vì HS ai cũng chăm chỉ học tập. b- Tán thành. c- Tán thành. d- Không tán thành vì thức khuya có hại cho sức khoẻ. Hát + Học tiến bộ, giỏi được thầy cô khen, cha mẹ vui lòng,bạn yêu thích HS nhận xét HS lặp lại tựa bài . - Nhóm thảo luận phân vai cách ứng xử tình huống. - Vài nhóm lên đóng vai cách ứng xử của nhóm - Nhóm thảo luận các ý kiến sau : a- Chỉ những bạn học không giỏi mới cần chăm chỉ. b- Cần chăm chỉ học hàng ngày và khi chuẩn bị kiểm tra. c- Chăm chỉ học tập là góp thành tích học tập của tổ của lớp. d- Chăm chỉ học tập là hàng ngày học tập đến - Vài nhóm trình bày ý kiến. - Lớp nhận xét , bổ sung ý kiến. Cả lớp lắng nghe GV kết luận ý đúng . Nghỉ giữa tiết d) Hoạt động 3: Xử lý tình huống. * Mục tiêu: - Giúp HS biết nhắc bạn bè chăm chỉ học tập hằng ngày. * Cách tiến hành:Chia lớp thành 2 nhóm - GV nêu tình huống:“Trong giờ ra chơi bạn An cấm cúi làm bài tập. Bạn Bình thấy vậy bảo: “Sao cậu không ra chơi mà làm việc gì vậy ?” An trả lời: “Mình tranh thủ làm bài tập để về nhà không phải làm, để được xem ti vi”. Bình (dang hai tay) nói với lớp: “Các bạn ơi đây có phải là chăm chỉ học tập không nhỉ ?” - HS TL nhóm với 2 câu hỏi: + Làm bài tập trong giờ ra chơi có phải là chăm chỉ không ? Vì sao ? + Em có thể khuyên bạn An như thế nào ? Cho đại diện nhóm lên trình bày. GVnhận xét và đưa ra kết luận : Giờ ra chơi dành cho HS vui chơi bớt căng thẳng trong học tập. Vì vậy không nên dùng thời gian đó để làm bài. Chúng ta cần khuyên bạn nên “Giờ nào việc nấy”. đ) Củng cố: - GV: Chăm chỉ học tập là bổn phận của người HS, đồng thời để giúp các em thực hiện tốt và đầy đủ quyền được học tập của mình. - Quan sát và lắng nghe tiểu phẩm. - HS đại diện nhóm lên đóng vai. - Chú ý hướng dẫn phân tích tình huống của GV . + Chưa phải là chăm chỉ học tập ...Vì học cũng phải có thời gian nghỉ ngơi.... + Bạn nên ra chơi cho đầu óc thư giản để chuẩn bị học tiếp các môn khác nữa chứ ..... - Nhiều cặp lên đóng vai. Cả lớp chú ý lắng nghe .n/x - Lớp lắng nghe ghi nhớ – vài học sinh nhắc lại ghi nhớ . IV/ Nhận xét – Dặn dò: Thực hiện tốt điều vừa được học. - Nhận xét tiết học – Tuyên dương HS học tập tốt. Toán (tiết 46) Luyện tập I/ Mục tiêu: Sgk: 46 / sgv: 94 / ckt: 58 - Biết tìm x trong các bài tập dạng : x + a = b ; a + x = b ( với a,b là các số không quá hai chữ số). - Biết giải bài toán có một phép trừ . - Thực hiện BT1; BT2( cột 1,2) ; 4; 5 II/ Hoạt động dạy chủ yếu 1/ Kiểm tra: - Hỏi: Muốn tìm số hạng ta làm thế nào ?(HS K) GV nhận xét . 2/ Dạy bài mới: a / Giới thiệu: Hôm nay các tiến hành luyện tập để củng cố thêm kiến thức về tìm số hạng b / Thực hành : * Bài 1:( Gọi HS G) _ Hướng dẫn: GV hỏi cho HS trả lời: + x gọi là gì ?, số 8 gọi là gì ?, số 10 gọi là gì ? + Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ? GV nhận xét . * Bài 2: ( cột 1,2) ( Gọi HS Y)- Hướng dẫn HS nhận xét: + Từ phép cộng 9 + 1 = 10 + Có 2 phép trừ: 10 – 9 = 1 và 10 – 1 = 9. - Tương tự các phép tính sau. Lớp làm vào SGK nêu kết quả. - “Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia”. + 2 HS lặp lại “quy tắc”. - Nghe giới thiệu, đọc tựa bài 2 em - Chú ý nghe GV hỏi trả lời: + x là số hạng chưa biết. + 8 là số hạng đã biết. + 10 là tổng. + Lấy tổng trừ đi số hạng. x + 8 = 10 x + 7 = 10 30 + x = 58 x = 10 – 8 x = 10 – 7 x = 58 – 30 x = 2 x = 3 x = 28 - Đọc yêu cầu; chú ý hướng dẫn của GV. - Làm bài vào SGK. Nhận xét và kiểm tra chéo. 2 + 8 = 10 ........ 10 – 8 = 2 ........ 10 – 2 = 8 ......... HS nhận xét . Nghỉ giữa tiết * Bài 4: Gọi HS đọc đề toán;( Gọi HS Y) * Bài 5: HS tự giải vào vở và nêu kết quả; x + 5 = 5 x = 5 – 5 x = 0 3/ Củng cố: - Cho 2 em lên tính đua: 34 + x = 59 GV nhận xét – tuyên dương . HS tự giải vào vở; một em giải bảng lớp; lớp nhận xét bài bạn giải và tự chữa bài mình. Bài giải: Số quả quýt có là: 45 – 25 = 20 (quả) Đáp số: 20 quả quýt. - Đọc yêu cầu, giải nháp, ghi kết quả vào SGK; Vài em nêu kết quả: + khoanh tròn chữ ©. - 2 em tính đua. Lớp nhận xét. 34 + x = 59 x = 59 – 34 x = 25 Cả lớp nhận xét IV/ Nhận xét – Dặn dò: Về xem và làm lại bài tập. Tập đọc (tiết 28-29) Sáng kiến của Bé Hà ( Tiết 2) I/ Mục tiêu: Sgk: 78 / sgv: 198 / ckt:17 - Ngắt , nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc lời kể và lời các nhân vật . - Hiểu ND : Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) * KNS: Thể hiện sự cảm thông. * GDBVMT : Giáo dục ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình . II/ Chuẩn bi:- Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III/ Hoạt động dạy chủ yếu: Tiết 1 1/Ổn định lớp : 2/ Bài mới: a) Giới thiệu chủ điểm và bài học:Hôm nay các em sẽ tìm hiểu về chủ điểm Gia đình . Bài đọc mở đầu có tên “Sáng kiến của Bé Hà”. Để bày tỏ lòng kính yêu ông bà. GV ghi bảng tựa bài . b) Luyện đọc: * GV đọc mẫu toàn bài. * Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: a/ Đọc từng câu: - Luyện đọc từ:sáng kiến, ngạc nhiên, suy nghĩ … b/ Đọc từng đoạn trước lớp: Tiếp nối nhau mỗi em đọc một đoạn trong bài . GV ghi bảng , giúp HS hiểu nghĩa từ . Hát - Nghe giới thiệu chủ điểm và bài học. “Sáng kiến của Bé Hà” - Mở SGK/78, nghe GV đọc nhẩm theo. - Tiếp nối nhau mỗi em đọc một câu theo dãy bàn. - Luyện đọc từ theo yêu cầu . - Tiếp nối nhau mỗi em đọc một đoạn. - Đọc nghĩa từ chú giải của bài: cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ. Nghỉ giữa tiết c/ Đọc từng đoạn trong nhóm. d/ Thi đọc giữa các nhóm: Mỗi cá nhân trong nhóm đọc một đoạn, mỗi nhóm đọc một lượt cả bài. GV nhận xét - tuyên dương . c/ Lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2. - Luyện đọc ở trong nhóm: Luân phiên nhau mỗi em đọc một đoạn, các em khác trong nhóm nhận xét, sửa chữa. - 3 nhóm thi đọc với nhau. Lớp nhận xét bình chọn nhóm đọc hay nhất. - Đọc đồng thanh đoạn 1, 2. Tiết 2 c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: Đọc thành tiếng, đọc thầm từng đoạn, cả bài trả lời câu hỏi. * Câu 1:( Gọi HS Y) - Bé Hà có sáng kiến gì ? - Hà giải thích vì sao cần có ngày lễ của ông bà ? * Câu 2: ( Gọi HS G) -Hai bố con chọn ngày nào làm “ ngày ông bà” ? Vì sao ? Hiện nay thế giới lấy ngày 1 / 10 làm ngày quốc tế người cao tuôỉ. * GDBVMT : Giáo dục ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình . * Ý đoạn 1 nói gì ? * KNS: Thể hiện sự cảm thông * Câu 3: ( Gọi HS Y) -Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì ? - Ai đã gỡ bí giúp Bé ? * Ý Đoạn 2 nói gì? * Câu 4: - Hà tặng ông bà món quà gì ? - Món quà của Hà có được ông bà thích không ? *Câu 5( gọi HS Y) Đổi lại dạng trắc nghiệm - Bé Hà trong câu c là một cô bé ntn? a/ Là một cô bé xinh đẹp. b/ Hà là cô bé học giỏi. c/ Hà là cô bé ngoan có nhiều sáng kiến và kính trọng ông bà. * Ý đoạn 3 nói gì? - Đọc từng đoạn tìm hiểu trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi. + Tổ chức ngày lễ cho ông bà. + Vì Hà có ngày tết thiếu nhi1/6. Bố có ngày lễ công nhân 1/5. Mẹ có ngày 8/3.Ông bà chưa có ngày lễ nào ? + Chọn ngày lập đông là ngày lễ ông bà. Vì ngày đó trời trở rét, mọi người chú ý chăm lo sức khoẻ cho các cụ già. - Nghe GV nêu để biết và nhớ: Ngày 1 / 10 làm ngày quốc tế người cao tuôỉ. * Bé Hà rất quan tâm đến ông bà – Đọc đoạn 2 trả lời câu hỏi: + Chưa biết chọn quà gì biếu cho ông bà. + Bố thì thầm vào tai bé mách. Bé sẽ cố gắng làm theo. * Sự băn khoăn của Hàtrước ngày lập đông. - Đọc đoạn 3 trả lời câu hỏi. + Hà tặng ông bà chùm điểm 10. + Ông bà thích nhất. - HS TL nhóm 2 TLCH - ý c * Lòng hiếu thảo của con cháu làm ông bà rất vui. Nghỉ giữa tiết d) Luyện đọc lại: - HS tự phân vai: Người dẫn chuyện, Bé Hà, ông, bà.Thi đọc toàn truyện 2 nhóm. - GV bình chọn nhóm đọc hay. đ) Củng cố: - Cho HS nêu nội dung ý nghĩa của truyện. - GV chốt ý: Sáng kiến của Bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà, đem những điểm 10 làm quà tặng để bày tỏ lòng kính yêu, quan tâm tới ông bà. Các em học tập theo Bé Hà. GV ghi bảng ý chính bài học . - 3 nhóm phân vai và đọc thi trước lớp. Người dẫn chuyện, Bé Hà, ông, bà. Lớp nhận xét bình chọn nhóm đọc hay nhất. - Nhiều em phát biểu. - Lắng nghe GV chốt lại ý chính của bài học . Vài học sinh nhắc lại . IV/ Nhận xét – Dặn dò: - Về đọc lại bài chuẩn bị kể chuyện “Sáng kiến của Bé Hà”. - Nhận xét tiết học Thứ ba ngày 29 tháng 10 năm 2013 Kể chuyện (tiết 10) Sáng kiến của Bé Hà I/ Mục tiêu: Sgk: 79 / sgv: 193 / ckt: 17 Dựa vào các ý cho trước, kể lại được từng đoạn câu chuyện Sáng kiến của bé Hà . * GDBVMT: HS biết quan tậm ông bà và những người thân trong gia đình. II/ Chuẩn bi: - Bảng phụ viết ý chính của từng đoạn. III/ Hoạt động dạy chủ yếu: 1/ Kiểm tra: 2/ Dạy bài mới: a) Giới thiệu: Hôm nay các em sẽ tập kể lại câu chuyện “ Sáng kiến của bé Hà” Ghi bảng tựa bài . b) Hướng dẫn kể chuyện: * Kể từng đoạn câu chuyện dựa vào các ý chính. - Cho HS xem ý chính của chuyện ở bảng. - Hướng dẫn kể mẫu đoạn 1 theo ý 1: GV nêu gợi ý: + Bé Hà vốn là cô bé như thế nào ? + Bé Hà có sáng kiến gì ? + Bé giải thích vì sao có ngày lễ của ông bà ? Vì sao ? - Kể chuyện trong nhóm: HS tiếp nối nhau kể từng đoạn trong nhóm. GV nhận xét – tuyên dương HS kể tốt . - Không kiểm tra vì tiết trước ôn tập kiểm tra định kì. - Nghe giới thiệu. Đọc tựa bài tựa bài . - 1 em đọc yêu cầu bài tập. - Xem ý chính của truyện ở bảng. - Nghe gợi ý của GV để kể mẫu đoạn 1. +Bé Hà vốn là người luôn có nhiều sáng kiến +Lấy ngày lập đông làm ngày ...... + Vì khi trời rét mọi người cần chăm ........ - HS luyện kể ở nhóm, mỗi em kể 1 đoạn. - Cử đại diện nhóm thi kể một đoạn theo yêu cầu đoạn 1,2,3 câu chuyện . - Lớp nhận xét bình chọn nhóm kể tốt, kể hay. Nghỉ giữa tiết * Kể toàn bộ câu chuyện: Gọi 3 nhóm lên kể. GV gợi ý HS bình chọn . * GDBVMT: HS biết quan tậm ông bà và những người thân trong gia đình. c) Củng cố : Trẻ em có bổn phận như thế nào đối với ông bà? - 3 nhóm cử 3 em kể thi với nhau, mỗi em kể 1 đoạn. Mỗi nhóm kể cả chuyện. - Lớp nhận xét bình chọn nhóm kể hay nhất. Trẻ em phải biết kính trọng và quan tâm đến ông bà..... HS nhận xét . IV/ Nhận xét – Dặn dò: - Về luyện kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Nhận xét tiết học – Tuyên dương HS kể tốt. GDĐĐ: GD HS biết yêu thương ông bà. Toán (tiết 47) Số tròn chục trừ đi một số I/ Mục tiêu: Sgk: 47 / sgv: 95 / ckt: 17 - Biết thực hiện phép trừ có nhớ tronng phạm vi 100 – trường hợp số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số . - Biết giải bài toán có một phép trừ ( số tròn chục trừ đi một số ). Thực hiện BT1;3 II/ Chuẩn bi: 4 bó 1 chục que tính, 10 que tính rời, bảng gài. III/ Hoạt động dạy chủ yếu: 1/ Kiểm tra: Hỏi: Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm sao em làm sao ? 1 em làm bảng lớp; cả lớp làm bảng con (Kết quả) 25 + x = 98 . GV nhận xét - tuyên dương . 2/ Bài mới: a) Giới thiệu cách thực hiện phép trừ 40 – 8: - GV gắn các bó que tính như SGK. - GV hướng dẫn lấy 4 bó que tính và nhận ra 40 viết 4 cột chục, 0 ở cột đơn vị. - GV nêu vấn đề: “Có 4 chục que tính. Cần lấy bớt đi 8 que tính. Em làm thế nào để biết còn bao nhiêu que tính ?” - Hướng dẫn HS: “Lấy bớt là trừ, lấy bớt 8 que tính thì viết 8 ở cột đơn vị, thẳng cột 0, kẻ vạch ngang, ta có phép trừ 40 – 8”. - Giúp HS tự đặt tính rồi tính. “0 không trừ được 8, lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2 nhớ 1”. 4 từ 1 bằng 3 viết 3. (Chú ý thẳng cột đơn vị, chục). - Cho vài em nhắc lại cách trừ. - Cho HS làm bài (1) vào vở, mỗi em một bài ở bảng. (Cần nêu cách trừ) b) giới thiệu cách thực hiện phép trừ: 40 – 18. * Giới thiệu phép trừ : 40 – 18. - HS lấy 4 bó que tính, GV nêu câu hỏi cho HS trả lời. Có 40 que tính là bao nhiêu que tính? (40 qt). - Nếu “Có 40 que tính, bớt đi 18 que tính phải làm tính gì?” => GV ghi bảng: 40 – 18 = ? * Cho HS tự thực hiện phép tính trừ 40 – 18. - Từ 4 bó lấy 1 bó còn lại 3 bó, tháo bó vừa lấy, được 10 que tính, bớt đi 18 que tính còn 2 que tính. - Từ từ 3 bó còn lại lấy 1 bó que tính nữa còn lại 2 bó, tức còn lại 20 chục que tính. Như thế từ 4 chục que tính lấy một chục, rồi lấy chục nữa tức lấy 2 chục còn lại 2 chục que tính. - Kết lại 2 bó (2 chục que tính) và 2 chục que tính rời, nên còn lại 22 que tính. 40 . 0 không trừ được 8. lấy 10 trừ 8 bằng 2, - 18 viết 2 nhớ 1. 22 . 1 thêm 1 là 2, 4 trừ 2 bằng 2 viết 2. - Cho vài HS nhắc lại cách trừ. - Hướng dẫn làm vào vở, 2 em làm ở bảng (BT1) 80 30 80 -17 - 11 - 54 + Muốn tìm số hạng chưa biết em lấy tổng trừ đi số hạng đã biết . 25 + x = 98. x = 98 - 25 x = 76 - Quan sát thao tác GV làm trước lớp. - Thao tác que tính theo hướng dẫn của GV. - HS nhắc lại vấn đề GV nêu . “ Thực hiện phép trừ . - Thao tác que tính theo hướng dẫn của GV. - 1 HS lên đặt tính và tính : 40 - 8 32 - 2 em nêu lại cách tính: “0 không trừ được 8, lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2 nhớ 1”. 4 từ 1 bằng 3 viết 3. - 3 em làm ở bảng, lớp làm ở vở, nhận xét bài các bạn làm. 60 50 90 - 9 - 5 - 2 51 45 88 - Lấy 4 bó que tính, trả lời câu hỏi của GV: + 40 que tính. + 40 – 18 - Thao tác trên que tính thực hiện phép trừ 40 -18. - 2 em nêu đặt tính và tính bằng miệng. 40 . 0 không trừ được 8. lấy 10 trừ 8 bằng 2, - 18 viết 2 nhớ 1. 22 . 1 thêm 1 là 2, 4 trừ 2 bằng 2 viết 2. - 2 em nêu lại cách tính tính dọc. - 2 em làm bảng; lớp làm bảng con. 80 30 80 -17 - 11 - 54 63 19 26 Nghỉ giữa tiết c) Thực hành: * Bài 3: Hướng dẫn tự tìm hiểu bài toán .( gọi HS Y) Hướng dẫn: 2 chục = 20. GV nhận xét . * Bài 3: Đọc đề toán tự giải. Bài giải: Số que tính còn lại là: 20 – 5 = 15 (que tính) Đáp số: 15 que tính IV/ Nhận xét – Dặn dò: - Về xem và làm lại bài tập cho hoàn thành. - Nhận xét tiết học . Tập chép (tiết 19) Ngày lễ I/ Mục tiêu: Sgk: 79 / sgv: 194 / ckt: 17 - Chép chính xác, trình bày đúng bài chính tả Ngày lễ .Bài viết không mắc quá 5 lỗi CT. - Làm đúng BT2. BT3b . II/ Chuẩn bi: - Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn văn cần chép. Viết BT2; 3b III/ Hoạt động dạy chủ yếu 1/Kiểm tra: Vở, viết, bảng, … 2/ Bài mới: a) Giới thiệu: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. b) Hương dẫn tập chép: * Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc đoạn chép trên bảng. - Hướng dẫn HS nhận xét: “Ngày Quốc tế Phụ nữ; Ngày Quốc tế Lao động; Ngày Quốc tế Thiếu nhi; Ngày Quốc tế Người cao tuổi”. Những chữ nào trong tên ngày lễ được viết hoa ? - Cho HS viết vào bảng những chữ vừa viết hoa. * Chép bài vào vở: Cho HS nhìn bài bảng tự chép vào vở. * Chấm chữa bài: - GV chấm bài; Kiểm tra số lỗi của cả lớp; sửa lỗi sai chung của cả lớp. - Để dụng cụ học tập cho GV kiểm - Nghe giới thiệu, đọc tựa bài 2 em “Ngày lễ”. - 2 em đọc bài chép ở bảng lớp. - Quan sát nêu nhận xét - Nghe GV hỏi trả lời câu hỏi của GV: + Chữ đầu của mỗi bộ phận tên phải viết hoa. - Viết bảng con theo yêu cầu GV. - Nhìn bài bảng nhẩm tự chép vào vở chính tả. - Dùng bút chì, đổi vở chữa lỗi chéo nhau với bạn cùng bàn. - Báo số lỗi bài chép của mình cho GV biết. Chú ý lỗi sai GV chữa ở bảng lớp, để rút kinh nghiệm. Nghỉ giữa tiết c) Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 2: Điền vào chỗ trống c hay k?(gọi HS Y) GV nhận xét . * Bài 3: câu b( gọi HS G).Cho HS thực hiện bảng con.GV chốt lại câu đúng: (nghỉ học, lo nghĩ, nghỉ ngơi, ngẫm nghĩ). - Đọc yêu cầu; Tự làm vào vở, 2 em làm bảng lớp. Lớp nhận xét và tự sửa sai bài mình: Con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh - 2 em đọc bài đã chữa xong. - Đọc yêu cầu; Tự làm vào vở ,2 em làm bảng lớp. Lớp nhận xét bài bạn làm; Tự chữa bài của mình: HS nhận xét . IV/ Nhận xét – Dặn dò: Ghi nhớ các ngày lễ vừa học. Nhận xét tiết học . Thứ tư ngày 30 tháng 10 năm 2013 Tập đọc (tiết 30) Bưu thiếp I/Mục tiêu: Sgk: 80 / sgv: 195 / ckt: 18 - Đọc đúng rõ ràng toàn bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ . - Hiểu tác dụng của bưu thiếp, cách viết bưu thiếp, phong bì thư . ( trả lời được các CH trong SGK ) II/ Chuẩn bi: - Mỗi HS mang theo 1 bưu thiếp, 1 phong bì. - Bảng phụ viết những câu văn trong bưu thiếp và trên phong bì thư để hướng dẫn HS luyện đọc. III/ Hoạt động dạy chủ yếu 1)Kiểm tra: Vài HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài “Sáng kiến của Bé Hà”.(HS TB-K) GV nhận xét – cho điểm . 2) Bài mới: a/ Giới thịêu: Hôm nay cô và các em sẽ đọc cùng tìm hiểu cách viết một bưu thiếp là như thế nào nhé ! Qua bài học “ Bưu thiếp” . b/ Luyện đọc: * GV đọc mẫu từng bưu thiếp, đọc phần ngoài phong bì (rõ ràng, rành mạch). * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. * Đọc từng câu: HS tiếp nối nhau đọc từng câu theo dãy bàn. Cho HS luyện đọc các từ khó . * Đọc trước lớp từng bưu thiếp và phần đề ngoài phong bì. - HS tiếp nối nhau đọc từng bưu thiếp và ngoài phong bì. Hướng dẫn đọc một số câu. GV treo bảng phụ câu cần luyện đọc . - HS đọc từ chú giải. - GV giới thiệu một số bưu thiếp. * Đọc trong nhóm: Các em luân phiên nhau mỗi em đọc một bưu thiếp ở trong nhóm. * Thi đọc giữa các nhóm: Mỗi nhóm đọc bưu thiếp và phong bì thư . - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc, của bài “Sáng kiến của Bé Hà”. - Nghe giới thiệu đọc tựa bài “Bưu thiếp”. - Mở sách/180 lắng nghe GV đọc, nhẩm theo. - HS tiếp nối nhau mỗi em đọc từng câu . Luyện đọc từ Bưu thiếp, năm mới, nhiều niềm vui, Phan Thiết, Bình Thuận, Vĩnh Long. - Mỗi em đọc một bưu thiếp và phong bì thư. - Luyện đọc câu theo yêu cầu của GV. + Người gửi: // Trần Trung Nghĩa // Sở giáo dục và đào tạo Bình Thụân. // + Người nhận: // Trần Hoàng Ngân // 18 đường Võ Thị Sáu // Thị xã Vĩnh Long. // Tĩnh Vĩnh Long. // - HS nêu nghĩa từng từ chú giải cuối bài. - HS quan sát. - Luyện đọc theo nhóm 4 . - 3 em đại diện cho 3 nhóm đọc bưu thiếp và phong bì. Nghĩ giữa tiết. c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: * Câu 1: - Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai ? - Gửi để làm gì ? ( gọi HS Y) * Câu 2: - Bưu thiếp thứ 2 là của ai gửi cho ai ? - Gửi để làm gì ?( gọi HS Y) * Câu 3: Bưu thiếp dùng để làm gì?( gọi HS G) * Câu 4: Viết 1 bưu thiếp chúc thọ hoặc mừng sinh nhật ông bà (Chúc thọ ông bà trên 60 tuổi) nhớ ghi địa chỉ của ông bà. - GV giải nghĩa: Chúc thọ ông bà cùng nghĩa với chúc mừng sinh nhật ông bà. GV nêu yêu cầu : + Cần viết bưu thiếp ngắn gọn. + Khi viết phong bì thư, ghi rõ địa chỉ người nhận, địa chỉ người gửi. - Cho HS trả lời miệng ở lớp. - GV nhận xét. * Đọc bưu thiếp đầu trả lời câu hỏi: + Của cháu gửi cho ông bà. + Chúc mừng ông bà nhân dịp năm mới. * Đọc bưu thiếp 2 trả lời câu hỏi: + Của ông bà gửi cho cháu. + Báo tin ông bà đã nhận bưu thiếp của cháu, chúc tết cháu. + Chúc mừng, thăm hỏi, thông báo.... - HS đọc yêu cầu. - HS chú ý nghe GV giải nghĩa và cách viết bưu thiếp. HS chú ý lắng nghe . - Lớp đọc bưu thiếp và phong bì thư. - Vài em đọc lại bưu thiếp đã viết. IV/ Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Về viết lại nd một bưu thiếp chúc thọ hoặc chúc mừng sinh nhật ông bà. Nhớ ghi địa chỉ của ông bà ngoài bì thư. Toán (tiết 48) 11 trừ đi một số : 11 - 5 I/ Mục tiêu: Sgk: 89 / sgv: 98 / ckt: 59 - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 11 – 5, lập được bảng trừ 11 trừ đi một số. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 11 – 5 .Thực hiện BT1(a);2;4 II/ Chuẩn bi: - Một bó một chục que tính và một que tính rời. III/ Hoạt động dạy chủ yếu 1) Kiểm tra: Gọi 2 em lên bảng tính và nêu cách tính: 60 70 - 9 - 48 GV nhận xét . 2) Bài mới: a/ Hướng dẫn thực hiện phép trừ dạng 11 – 5 và lập bảng trừ (11 trừ đi một số). - Hướng dẫn lấy một bó một chục que tính và một que tính rời. Hỏi: + Có tất cả bao nhiêu que tính? + Nêu: Có 11 que tính (viết 11 lên bảng) lấy đi 5 que tính (viết 5). Làm thế nào để lấy 5 que tính ? Hướng dẫn: Lấy 1 que tính rời, rồi tháo bó 1 chục que tính, lấy tiếp 4 que tính nữa (1+ 4 = 5). Cho HS thao tác que tính như trên và hỏi: + Cho HS nêu phép tính để tìm ra 6 que tính và viết 11 – 5 = … và viết kết quả 11 – 5 = 6. + Hướng dẫn HS đăt tính 11 – 5 = 6 11 - 5 + Nêu lại 11 trừ 5 bằng 6 (viết 6 thẳng 6 cột 1 và 5). - Cho vài HS nêu lại từng công thức trong bảng tính và học thuộc bảng tính: “11 trừ đi một số”. - 2 em làm bảng lớp nêu cách thực hiện. 60 70 - 9 - 48 51 22 - Thao tác trên que tính và trả lời câu hỏi của GV. + Có 11 que tính. + Có 11 que tính lấy đi 5 que tính, còn 6 que tính. - Thao tác trên que tính theo hướng dẫn: Lấy 1 que tính rời, rồi tháo bó 1 chục que tính , lấy tiếp 4 que tính nữa (1+ 4 = 5). + Nêu phép tính và tính ra kết quả 11 – 4 = 6 + HS đặt tính dọc và thực hiện tính dọc. 11 - 5 6 HS nhận xét . - Nhiều em nêu công thức, và đọc thuộc bảng tính “11 trừ đi một số”. 11 – 2 = 9 11 – 3 = 8 ....... 11 – 9 = 2 Nghỉ giữa tiết b) Thực hành: * Bài 1: (câu a)( gọi HS Y) Hướng dẫn làm rồi chữa. - Gọi vài HS nêu kết quả của 9 + 2 = …; 2 + 9 = … - Cho HS nhận xét đặc điểm 9 + 2 ; 2 + 9 - HS nêu kết quả: 11 – 9 = … ; 11 – 2 = … GV nhận xét . - Cho HS nhận xét về phép cộng và phép trừ của cột tính này: (Lấy tổng trừ đi số hạng này được số hạng kia). - Các cột còn lại HS tự làm rồi chữa. * Bài 2: HS tự làm rồi chữa.( Gọi HS Y) * Bài 4: GV gợi ý cho HS cách làm .( gọi HS G) c) Củng cố: - Gọi HS đọc thuộc bảng tính “11 trừ đi một số”. - Làm nhẩm và ghi vào SGK. -Vài em nêu kết quả. a) 9 + 2 = 11 8 + 3 = 11 2 + 9 = 11 3 + 8 = 11 11 – 9 = 2 11 – 8 = 3 11 – 2 = 9 11 – 3 = 8 HS nêu nhận xét : “khi đổi chỗ các số hạng, thì tổng không thay đổi” - Nhận xét: Lấy tổng trừ đi số hạng này được số hạng kia. - Tự làm vào SGK. Mỗi em làm trên bảng một bài. Lớp nhận xét và kiểm tra bài làm chéo nhau. 11 11 11 11 11 - 8 - 7 - 3 - 5 - 2 3 4 8 6 9 - Đọc đề toán; cả lớp làm vào vở bài tập, 1 em làm bảng lớp . Bài giải Số quả bóng Bình còn lại là: 11 – 4 = 7 (quả) Đáp số: 7 quả. - Lớp nhận xét và tự điều chỉnh bài đúng. - 2 em đọc thuộc lòng bảng trừ. “11 trừ đi một số”. IV/ Nhận xét - Dặn dò: - Về xem học thuộc bảng trừ “11 trừ đi một số” và làm lại các bài tập. - Nhận xét tiết học.

File đính kèm:

  • docTUAN 102013.doc