Giáo án giảng tuần thứ 19 khối 2

ĐẠO ĐỨC

TRẢ LẠI CỦA RƠI

I. Mục tiêu

- Biết: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất.

- Biết: Trả lại của rơi cho người mất là thật thà, được mọi người quý trọng.

- Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.

* ĐĐHCM: GD hs phải chân thật, thật thà là thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy.

* KNS:

- Kĩ năng xác định kĩ năng.

- Kĩ năng giải quyết vấn đề trong tình huống khi nhặt được của rơi.

II. Các phương pháp / kĩ thuật tích cực có thể sử dụng trong bài:

 

doc38 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 968 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án giảng tuần thứ 19 khối 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN: 19 Thời gian Tiết Môn Tên bài dạy Đồ dùng dạy học Hai Ngày:03/01 1 2 3 4 5 CC Đ.Đức Toán TĐọc TĐọc Trả lại của của rơi (1) Tổng của nhiều số Chuyện bốn mùa Chuyện bốn mùa - VBT ĐĐ - Bộ ĐD - Bảng phụ ghi từ luyện đọc Ba Ngày:04/10 1 2 3 4 5 TDục Toán KC CTả TNXH Trò chơi: BMBD, NLBƠ Phép nhân Chuyện bốn mùa Chuyện bốn mùa Đường giao thông - Còi, cờ - Chấm tròn - Tranh minh hoạ sgk - Bảng phụ ghi đoạn chính tả, các bài tập. - Tranh minh họa SGK Tư Ngày:05/01 1 2 3 4 TĐọc Toán LTVC MT Thư trung thu Thừa số-tích Từ ngữ vế các mùa. Đặt và… Vẽ tranh đề tài sân trường giờ ra chơi - Bảng phụ ghi từ luyện đọc. Tranh minh họa. - Tờ bìa - Tranh minh họa Năm Ngày:06/01 1 2 3 4 T.Dục Tviết Toán TCông Trò chơi: BMBD, nhóm 3,… Chữ hoa: P Bảng nhân 2 Cắt, gấp, trang trí thiệp chúc mừng(1) - Còi - Mẫu chữ P - Chấm tròn - Mẫu thiệp CM Sáu Ngày:07/01 1 2 3 4 5 CTả Toán TLV Hát SH NV: Thư trung thu Luyện tập Đáp lời chào, tự giới thiệu Học hát: Trên con đường… - Bảng phụ ghi đoạn chính tả. Các bài tập. - Bảng phụ. Nội dung BT. - Băng nhạc, máy nghe Thứ hai ngày 03 tháng 01 năm 2011 ĐẠO ĐỨC TRẢ LẠI CỦA RƠI I. Mục tiêu - Biết: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất. - Biết: Trả lại của rơi cho người mất là thật thà, được mọi người quý trọng. - Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi. * ĐĐHCM: GD hs phải chân thật, thật thà là thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy. * KNS: - Kĩ năng xác định kĩ năng. - Kĩ năng giải quyết vấn đề trong tình huống khi nhặt được của rơi. II. Các phương pháp / kĩ thuật tích cực có thể sử dụng trong bài: Thảo luận nhóm. Động no. Đóng vai. Xử lý tình huống. III. Chuẩn bị - GV: Nội dung tiểu phẩm cho Hoạt động 1 – Tiết 1. Phiếu học tập (Hoạt động 2 – Tiết 1). Các mảnh bìa cho Trò chơi “Nếu… thì”. Phần thưởng. - HS: SGK. IV. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động cua HS 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng? - Mọi người cần làm gì để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng? - GV nhận xét. 3. Bài mới 31. Giới thiệu: - Giới thiệu ngắn gọn và ghi tựa bài lên bảng. 3.2. HDHS học bài mới: a. Hoạt động 1: Diễn tiểu phẩm. - GV yêu cầu một nhóm HS chuẩn bị trước tiểu phẩm lên trình bày trước lớp. - Nêu câu hỏi: Hai bạn HS phải làm gì bây giờ? - Nhận xét cách giải quyết tình huống của các nhóm. - Đưa ra đáp án đúng: Ở trong tình huống này, hai bạn HS nên trả lại ví cho người phụ nữ. Nếu không kịp đưa ngay cho người phụ nữ thì hai bạn có thể đứng chờ hoặc đưa cho bác bán hàng, nhờ bác trả lại giúp cho người phụ nữ. * Kết luận: Khi nhặt được của rơi, cần trả lại cho người mất. b. Hoạt động 2: Nhận xét hoạt động. - Phát phiếu cho các nhóm HS. - GV nhận xét các ý kiến của HS. * Kết luận: Nhặt được của rơi cần trả lại cho người mất. Làm như thế sẽ không chỉ mang lại niềm vui cho người khác mà còn mang lại niềm vui cho chính bản thân mình. - Hát - HS trả lời. Bạn nhận xét. *PP: Thảo luận nhóm – Đóng vai. - Một nhóm HS trình bày tiểu phẩm. Nội dung: Hai bạn HS vào cửa hàng mua sách báo. Một người phụ nữ sau khi mua, đánh rơi ví tiền. Trong lúc đó sạp báo lại rất đông khách, chẳng ai để ý đến hai bạn cả. - Các nhóm HS thảo luận, đưa ra cách giải quyết tình huống và chuẩn bị sắm vai. - Một vài nhóm HS lên sắm vai. - Các nhóm trao đổi, nhận xét, bổ sung. - Các nhóm HS nhận phiếu, thảo luận cùng làm phiếu. PHIẾU HỌC TẬP Đánh dấu x vào trước ý kiến em cho là đúng (giải thích). A. Trả lại của rơi là thật thà, tốt bụng. B. Trả lại của rơi là ngốc nghếch. C. Chỉ trả lại của rơi khi món đồ đó có giá trị. D. Trả lại của rơi sẽ mang lại niềm vui cho người mất và cho chính bản thân mình. E. Không cần trả lại của rơi. - Các nhóm HS trình bày kết quả và có kèm giải thích. - Các nhóm trao đổi, nhận xét, bổ sung C. Hoạt động 3: Trò chơi “Nếu… Thì” - GV phổ biến luật chơi: + Hai dãy chia làm 2 đội. Dãy bìa làm Ban giám khảo. + GV phát cho 2 dãy các mảnh bìa ghi sẵn các câu; nhiệm vụ của các đội phải tìm được cặp tương ứng để ghép thành các câu đúng. Dãy 1 Dãy 2 Thì em sẽ đem gửi trả lại cho anh (chị) Nếu em nhặt được ví tiền 1) a) Nếu em nhặt được hộp màu bạn bỏ quên trong ngăn bàn 2) b) Thì em sẽ đem nộp cho cô tổng phụ trách Thì em sẽ gửi trả lại người mất Thì em sẽ giữ cẩn thận và đem trả lại bạn. Thì em sẽ nộp cho chú công an Nếu em nhặt được tiền ở sân trường 3) c) Nếu em nhặt được một cái bút rất đẹp 4) d) Nếu em nhặt được tiền anh (chị) mình làm rơi 5) e) Đáp án: 1 – e, 2 – b, 3 – d, 4 – c, 5 – a. * Liên hệ GDĐĐHCM: Nhặt được của rơi ta phải trả lại cho người đánh rơi. Phải chân thật, thật thà là thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy. 4. Củng cố – Dặn dò: - Chuẩn bị: Tiết 2. - Nhận xét tiết học. TOÁN TỔNG CỦA NHIỀU SỐ I. Mục tiêu - Nhận biết tổng của nhiều số. - Biết cách tìm tổng của nhiều số. II. Chuẩn bị GV: Bộ thực hành toán. HS: SGK, Vở bài tập, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - Ôn tập học kì I. - GV nhận xét. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu: GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên lên bảng. 3.2. HDHS học bài mới: a.Hoạt động 1: Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính a) GV viết lên bảng: 2 + 3 + 4 = … và giới thiệu đây là tổng của các số 2, 3 và 4. - GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của 2+3+4 rồi hướng dẫn HS nêu cách tính và tính b) GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của tổng 12+34+40 rồi hướng dẫn HS nêu cách tính và tính. c) GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của 15 + 46 + 29 + 8 rồi hướng dẫn HS nêu cách tính và tính - GV yêu cầu HS đặt tính nhưng trong quá trình dạy học bài mới, nếu có điều kiện thì GV nên khuyến khích HS tự đặt tính (viết tổng của nhiều số theo cột dọc: Viết số này dưới số kia sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục, rồi kẻ vạch ngang, viết dấu + và cộng từ phải sang trái) b. Hoạt động 2: Thực hành tính tổng của nhiều số. Bài 1 (cột 2) - GV gọi HS đọc từng tổng rồi đọc kết quả tính. Bài 2 (cột 1, 2, 3) - Hướng dẫn HS tự làm bài vào vở (Tương tự bài 1) - GV nhận xét. Bài 3 (a) - Hướng dẫn HS nhìn hình vẽ để viết tổng và các số thiếu vào chỗ chấm (ở trong vở). - Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng. 4. Củng cố – Dặn dò - Chuẩn bị: Phép nhân. - Nhận xét tiết học. - Hát - HS làm bài tự kiểm tra. - 2 + 3 + 4 = 9 - HS nêu cách tính và kết quả. - HS thực hiện. - HS làm bài trong vở. HS tính nhẩm. HS tự nhận xét tổng 6 + 6 + 6 + 6 có các số hạng đều bằng nhau. - HS nêu cách tính và nhận ra các tổng có các số hạng bằng nhau (trong bài 2) đó là: 15+15+15+15 và 24+24+24+24 - HS đọc từng tổng “12kg cộng 12kg cộng 12kg bằng 36kg” Nhận ra tổng nay có các số hạng bằng nhau “Tổng 12kg + 12kg + 12kg có 3 số hạng đều bằng 12kg” - HS làm bài, sửa bài. - HS thi đua giữa 2 dãy. - HS làm bài, sửa bài, bạn nhận xét. TẬP ĐỌC CHUYỆN BỐN MÙA I. Mục tiêu - Đọc trơn cả bài. Đọc rành mạch; biết ngắ, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. - Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. * BVMT: GD HS cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống con người ngày càng thêm đẹp đẽ. II. Chuẩn bị - GV: Tranh minh họa bài đọc trong sgk. Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc đúng. Bút dạ+ 3, 4 tờ giấy khổ to kẻ bảng gồm 3 cột (mùa hạ, mùa thu, mùa đông) để hs trả lời câu hỏi 3. - HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Ôn tập học kì I. 3. Giới thiệu chủ điểm: - GV giới thiệu 7 chủ điểm của sách Tiếng Việt 2, tập hai: Ở học kì I, các em đã được học các chủ điểm nói về bản thân, về bạn bè, trường học, thầy cô, ông bà, cha mẹ, anh em, những người bạn trong nhà. Từ học kì II, sách Tiếng Việt 2 sẽ đưa các em đến với thế giới tự nhiên xung quanh qua các chủ điểm 4 mùa, Chim chóc, Muông thú, Sông biển, Cây cối. Sách còn cung cấp cho các em những hiểu biết về Bác Hồ, vị lãnh tụ kính yêu của dân tộc, và về nhân dân Việt Nam qua các chủ điểm Bác Hồ, Nhân dân. - HS mở mục lục sách Tiếng Việt 2, tập hai. 1 em đọc tên 7 chủ điểm; quan sát tranh minh họa chủ điểm mở đầu – Bốn mùa. 4. Bài mới: 41. Giới thiệu: - Chuyện bốn mùa mở đầu chủ điểm Bốn mùa. GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa trong sách, trả lời câu hỏi: Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì? (Tranh vẽ một bà cụ béo tốt, vẻ mặt tươi cười ngồi giữa bốn cô gái xinh đẹp, mỗi người có cách ăn mặc riêng) - Muốn biết bà cụ và các cô gái là ai, họ đang nói với nhau điều gì, các em hãy đọc chuyện bốn mùa. 4.2. HDHS học bài mới: a. Hoạt động 1: Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài: - Chú ý phát âm rõ, chính xác, giọng đọc nhẹ nhàng, đọc phân biệt lời các nhân vật: Lời Đông khi nói với Xuân trầm trồ, thán phục. Giọng Xuân nhẹ nhàng. Giọng Hạ tinh nghịch, nhí nhảnh. Giọng Đông nói về mình lặng xuống, vẻ buồn tủi. Giọng Thu thủ thỉ. Giọng bà Đất vui vẻ, rành rẽ. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm: sung sướng nhất là, ai cũng yêu, đâm chồi nẩy lộc, đơm trái ngọt, nghỉ hè, tinh nghịch, thích, chẳng ai yêu, đều có ích, đều đáng yêu, . . . a) Đọc từng câu. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. 1 HS đầu bàn (hoặc đầu dãy) đọc, sau đó lần lượt từng em tự đứng lên đọc nối tiếp. Chú ý: - Các từ có vần khó: Vườn bưởi, tựu trường. - Các từ dễ viết sai do ảnh hưởng của phướng ngữ - Từ mới: bập bùng. b) Đọc từng đoạn trước lớp. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - GV hướng dẫn HS ngắt hơi và nhấn giọng trong các câu sau: - Có em/ mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn,/ có giấy ngủ ấm trong chăn.// - Cháu có công ấm ủ mầm sống/ để xuân về/ cây cối đâm chồi nảy lộc.// - GV giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài đọc. Giải nghĩa thêm từ thiếu nhi (trẻ em dưới 16 tuổi). c) Đọc từng đoạn trong nhóm. - Lần lượt từng HS trong nhóm (bàn, tổ) đọc, các HS khác nghe, góp ý. GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng. d) Thi đọc giữa các nhóm (ĐT, CN: từng đoạn, cả bài) e) Cả lớp đọc ĐT (1 đoạn) 5. Củng cố – Dặn dò - Chuẩn bị: Tiết 2. - Nhận xét tiết học. - Hát - HS lắng nghe - HS đọc theo hướng dẫn của GV. - HS lắng nghe - HS lắng nghe và đọc thầm - HS đọc từng câu. - Nêu từ khó: nhất, nảy lộc, tinh nghịch, vườn bưởi, cỗ, thủ thỉ, ấp ủ, . . - HS đọc nối tiếp đoạn. - HS đọc theo hướng dẫn của GV. - HS đọc chú giải SGK. - HS đọc theo yêu cầu GV. - Thi đua đọc giữa các nhóm. CHUYỆN BỐN MÙA (T2 ) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Chuyện bốn mùa (Tiết 1) - GV yêu cầu HS đọc lại bài. 3. Bài mới 3.1.Giới thiệu: Chuyện bốn mùa (Tiết 2) 3.2. HDHS học bài: a. Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài - GV hướng dẫn HS đọc (chủ yếu là đọc thầm) từng đoạn, cả bài và trao đổi về nội dung bài văn theo các câu hỏi cuối bài. - GV chốt lại từng câu hoặc ghi nhận ý kiến đúng của HS. Câu hỏi 1: - Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm? - GV yêu cầu HS quan sát tranh, tìm các nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông và nói rõ đặc điểm của mỗi người. - Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay theo lời nàng Đông? - GV hỏi thêm các em có biết vì sao khi xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc không? - Mùa xuân có gì hay theo lời bà Đất? - GV hỏi thêm: Theo em lời bà Đất và lời nàng Đông nói về mùa xuân có khác nhau không? - Mùa hạ, mùa thu, mùa đông có gì hay? Mùa hạ Mùa thu Mùa đông - Có nắng làm cho trái ngọt, hoa thơm. - Có những ngày nghỉ hè của học trò - Có vườn bưởi tím vàng. - Có đêm trăng rằm rước đèn, phá cỗ. - Trời xanh cao, HS nhớ ngày tựu trường. - Có bập bùng bếp lửa nhà sàn, giấc ngủ ấm trong chăn. - Ap ủ mầm sống để xuân về, cây cối đâm chồi nảy lộc. - Em thích nhất mùa nào? Vì sao? ] - GV hỏi HS về ý nghĩa bài văn. b. Hoạt động 2: Luyện đọc. - GV hướng dẫn 2, 3 nhóm HS - Thi đọc truyện theo vai. - GV nhắc các em chú ý đọc phân biệt lời kể chuyện với lời đối thoại của nhân vật như đã hướng dẫn. - GV cho HS nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay. 4. Củng cố – Dặn dò: - Chuẩn bị: Lá thư nhầm địa chỉ. - Nhận xét tiết học. - Hát - 2 HS đọc lại bài. - Chia nhỏ lớp cho HS thảo luận theo bàn, nhóm. Đại diện nhóm trình bày, cả lớp thảo luận. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 - Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho 4 mùa trong năm: xuân, hạ, thu, đông. - HS quan sát tranh - Nàng Xuân cài trên đầu 1 vòng hoa. Nàng Hạ cầm trên tay 1 chiếc quạt mở rộng. Nàng Thu nâng trên tay mâm hoa quả. Nàng Đông đội mũ, quàng 1 chiếc khăn dài để chống rét. - Xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc. - Vào xuân thời tiết ấm áp, có mưa xuân, rất thuận lợi cho cây cối phát triển, đâm chồi nảy lộc. - Xuân làm cho cây lá tươi tốt. - Không khác nhau, vì cả đều nói điều hay của mùa xuân: Xuân về cây lá tốt tươi, đâm chồi nảy lộc. - Chia lớp thành 3 nhóm, trả lời vào bảng tổng hợp. - Em thích mùa đông vì được mặc quần áo đẹp. - Em thích mùa xuân vì mùa xuân có ngày Tết. - Em thích mùa hè vì được cha mẹ cho đi tắm biển. - Em thích nhất mùa thu vì đó là mùa mát mẻ nhất trong năm. - Bài văn ca ngợi 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông. Mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. - Mỗi nhóm 6 em phân các vai: Người dẫn chuyện, 4 nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông và bà Đất. - Các nhóm thi đua. Thứ ba ngày 04 tháng 01 năm 2011 THỂ DỤC TRỊ CHƠI: BỊT MẮT BẮT DÊ, NHANH LÊN BẠN ƠI I. Mục tiêu: - Biết cách xoay các khớp cổ tay, cổ chân, hông, đầu gối. Làm quen xoay cánh tay, khớp vai. - Biết cách chơi trị chơi và tham gia được các trị chơi. II. Địa điểm - phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh. An toàn nơi tập - Phương tiện: Chuẩn bị một cịi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng vận động Phương pháp tổ chức 1.Phần mở đầu: - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp - Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông. - Đi thường theo vịng trịn v hít thở su. * Trị chơi 2. Phần cơ bản: * Ôn trị chơi: Bịt mắt bắt dê - Trị chơi: Nhanh lên bạn ơi! 3. Phần kết thúc: - Đứng vỗ tay hát - Cúi người thả lỏng: 5 – 10 lần. - Nhảy thả lỏng: 4 – 5 lần. * Trị chơi - Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài. - Giáo viên nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà. 1 – 2’ 1 – 2’ 1 – 2’ 10’ 10’ 2’ 5 - 10lần 2’ 2’ 2’ 2’ €€€€€ €€€€€ € -nt- -nt- Vịng trịn €€€€€ €€€€€ € -nt- -nt- -nt- -nt- TOÁN PHÉP NHÂN I. Mục tiêu - Nhận biết tổng của nhiều số hạng bằng nhau. - Biết chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân. - Biết đọc, viết kí hiệu của phép nhân. - Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng. II. Chuẩn bị GV: Tranh ảnh hoặc mô hình , vật thực của các nhóm đồ vật có cùng số lượng phù hợp với nội dung SGK . HS: Vở bài tập III. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài cũ Tổng của nhiều số. - Cho HS làm các BT: 15 + 15 + 15 + 15 ; 24 + 24 + 24 + 24 - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu: Giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tựa bài lên bảng. 3.2. Dạy bài mới: a. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận biết về phép nhân - GV cho HS lấy tấm bìa có 2 chấm tròn hỏi : + Tấm bìa có mấy chấm tròn ? - Cho HS lấy 5 tấm bìa như thế và nêu câu hỏi - GV gợi ý: Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm tròn ta phải làm sao? - GV giới thiệu: 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của 5 số hạng, mỗi số hạng đều bằng 2, ta chuyển thành phép nhân, viết như sau: 2 x 5 = 10 (viết 2 x 5 dưới tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 và viết số 10 dưới số 10 ở dưới số 10 ở dòng trên: 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 2 x 5 = 10 - GV nêu tiếp cách đọc phép nhân 2 x 5 = 10 (đọc là “Hai nhân năm bằng mười”) và giới thiệu dấu x gọi là dấu nhân - GV giúp HS tự nhận ra, khi chuyển từ tổng: 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 thành phép nhân 2 x 5 = 10 thì 2 là một số hạng của tổng, 5 là số các số hạng của tổng, viết 2 x 5 để chỉ 2 được lấy 5 lần. Như vậy, chỉ có tổng các số hạng bằng nhau mới chuyển được thành phép nhân b.Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: - GV hướng dẫn HS xem tranh vẽ để nhận ra: a) 4 được lấy 2 lần, tức là: 4 + 4 = 8 và chuyển thành phép nhân sau: 4 x 2 = 8 b), c) làm tương tự như phần a - GV hướng dẫn HS biết cách tìm kết quả của phép nhân : Muốn tính 4 x 2 = 8 ta tính tổng 4 + 4 = 8 , vậy 4 x 2 = 8 Bài 2: - GV hướng dẫn HS viết được phép nhân *Chẳng hạn: - GV hướng dẫn: ta có phép nhân 5 x 2; để tính 5 x 2 ta tính 5 + 5 = 10 vậy 5 x 2 = 10 4. Củng cố – Dặn dò: - Chuẩn bị: Thừa số- Tích. - Nhận xét tiết học. - Hát - Học sinh thực hiện các phép tính. - 2 chấm tròn - HS trả lời - HS trả lời - Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm tròn ta tính nhẩm tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 (chấm tròn) - HS nhận xét - HS thực hành đọc ,viết phép nhân - Học sinh đọc. - HS đọc “Bốn nhân hai bằng tám” - HS viết được phép nhân (theo mẫu) - HS nêu bài toán rồi viết phép nhân phù hợp với bài toán. - HS trả lời KỂ CHUYỆN CHUYỆN BỐN MÙA I. Mục tiêu - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được đoạn 1 (BT1); biết kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện (BT2). * BVMT: GD HS cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống con người ngày càng thêm đẹp đẽ. II. Chuẩn bị GV: 4 tranh minh họa đoạn 1. Một vài trang phục đơn giản cho HS đóng vai các vai nhân vật để dựng lại câu chuyện. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - GV yêu cầu 4, 5 HS nói lên câu chuyện đã học trong học kì I mà em thích nhất. Sau đó kiểm tra khả năng nhớ truyện đã đọc - GV nhận xét. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu: - Trong giờ kể chuyện hôm nay, các em sẽ kể lại chuyện 4 mùa theo 3 cách: - Cách 1: Dựa vào tranh và gợi ý dưới tranh, kể lại đoạn 1 của câu chuyện. - Cách 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện. - Cách 3: Khó và thú vị hơn – dựng lại câu chuyện theo vai: Người dẫn chuyện. Xuân, Hạ, Thu, Đông và bà Đất. Chúng ta sẽ xem bạn nào, nhóm nào đạt danh hiệu cá nhân và nhóm kể chuyện hay nhất trong tiết học hôm nay. 3.2. HDHS tập kể chuyện: a. Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện. - Hướng dẫn kể lại đoạn 1 theo tranh. - GV hướng dẫn HS quan sát 4 tranh trong SGK, đọc lời bắt đầu đoạn dưới mỗi tranh; nhận ra từng nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông qua y phục và cảnh làm nền trong từng tranh. - Kể lại toàn bộ câu chuyện - GV mời đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện. - GV nhận xét. b. Hoạt động 2: Dựng lại câu chuyện theo vai. - GV mời 1 HS nhắc lại thế nào là dựng lại câu chuyện theo vai. - GV cùng 2 HS thực hành dựng lại nội dung 4 dòng đầu. - GV nhập vai người kể. - GV công bố số điểm của các giám khảo trước lớp cùng với điểm của mình, kết luận nhóm kể hay nhất. * Liên hệ GD BVMT: GD HS cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống con người ngày càng thêm đẹp đẽ. 4. Củng cố – Dặn dò: - Chuẩn bị: Ông Mạnh thắng Thần Gió. - Nhận xét tiết học. - Hát - Từng cặp HS đối đáp, 1 em HS nói tên truyện, em kia nói tên nhân vật chính của truyện hoặc ngược lại. VD: - HS 1 hỏi: Truyện bà cụ mài thỏi sắt là truyện gì? - HS 2 đáp: “Có công mài sắt có ngày nên kim”. - HS 2 hỏi: Truyện “Bông hoa Niềm Vui” có những nhân vật nào? - HS 1 đáp: Chi, cô giáo và bố. - HS lắng nghe - 1 HS đọc yêu cầu. - 2, 3 HS kể 4 đoạn câu chuyện trước lớp. Bạn nhận xét. - Từng HS kể đoạn 1 trong nhóm - HS kể nối tiếp. - Dựng lại câu chuyện theo vai là kể lại câu chuyện bằng cách để mỗi nhân vật tự nói lời của mình. VD: - Để dựng lại Chuyện 4 mùa cần có 6 người nhập 6 vai: Người kể chuyện, bốn nàng Xuân, Hạ, Thu, Đông và bà Đất. Mỗi nhân vật sẽ nói lời của mình - 1 em là Đông, em kia là Xuân - Từng nhóm HS phân vai thi kể chuyện trước lớp CHÍNH TẢ CHUYỆN BỐN MÙA I. Mục tiêu - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Làm được BT 2/b, hoặc BT3/b. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ. HS: Bảng con, vở bài tập. III. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng học tập. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu: Chuyện bốn mùa. a. Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. - GV đọc đoạn chép. - Đoạn chép này ghi lời của ai trong Chuyện bốn mùa? - Bà Đất nói gì? - Đoạn chép có những tên riêng nào? - Những tên riêng ấy phải viết thế nào? - Hướng dẫn HS viết từ khó vào bảng con. - Hướng dẫn HS chép bài vào vở. - GV theo dõi, uốn nắn. - Chấm, sửa bài. - GV nhận xét. b. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài tập 2/b: - GV hướng dẫn HS đọc yêu cầu. - Chọn 2 dãy HS thi đua. - Kiến cánh vỡ tổ bay ra Bão táp mưa sa gần tới. - Muốn cho lúa nảy bông to Cày sâu, bừa kĩ, phân gio cho nhiều. - GV nhận xét – Tuyên dương. Bài tập 3/b: - Hướng dẫn HS đọc thầm Chuyện bốn mùa và viết các chữ cho hoàn chỉnh bài tập 3. - Chữ có dấu hỏi: - Chữ có dấu ngã: - GV nhận xét – Tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò - Chuẩn bị: Thư Trung thu. - Nhận xét tiết học. - Hát - HS đọc thầm theo và TLCH: - HS trả lời. - Bà Đất khen các nàng tiên mỗi người mỗi vẻ, đều có ích, đều đáng yêu. - Xuân, Hạ, Thu, Đông. - Viết hoa chữ cái đầu. - HS viết vào bảng con: tựu trường, ấp ủ,… - HS chép bài. - Sửa bài. - Đọc yêu cầu bài 2/b: Điền dấu hỏi hay ngã. - HS 2 dãy thi đua. - HS 2 dãy thi đua - bảo, nảy, của, nghỉ, bưởi, chỉ, thủ thỉ, lửa, ngủ, mải, vẻ. - cỗ, đã, mỗi. TỰ NHIÊN Xà HỘI ĐƯỜNG GIAO THÔNG I. Mục tiêu - Kể được tên các loại đường giao thông và một số phương tiện giao thông. - Nhận biết một số biển báo giao thông. * PTTNTT: GD HS phòng tránh các tai nạn giao thông trên đường đi học. * KNS: - Kĩ năng kiên định. - Kĩ năng ra quyết định. - Kĩ năng giao tiếp. II. Các phương pháp / kĩ thuật tích cực có thể được sử dụng trong bài: Thảo luận nhóm. Suy nghĩ – Thảo luận cặp đôi – Chia sẻ. III. Chuẩn bị GV: Tranh ảnh trong SGK trang 40, 41. Năm bức tranh khổ A3 vẽ cảnh: Bầu trời trong xanh, sông, biển, đường sắt, một ngã tư đường phố, trong 5 bức tranh này chưa vẽ các phương tiện giao thông. Năm tấm bìa: 1 tấm ghi chữ đường bộ, 1 tấm ghi đường sắt, 2 tấmghi đường thuỷ, 1 tấm ghi đường hàng không. Sưu tầm tranh ảnh các phương tiện giao thông. HS: SGK, xem trước bài. IV. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giữ gìn trường học sạch đẹp. - Trường học sạch đẹp có tác dụng gì? - Em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp? - GV nhận xét. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu: (1’) - Cô đố các em loại đường gì không có vị ngọt và không có nó chúng ta không thể đi đến những nơi khác được? - Có thể bổ sung nếu HS nói thiếu. Và tên gọi chung cho các loại đường đó là “Đường giao thông”. Đây cũng chính là nội dung của bài học ngày hôm nay. - Dùng phấn màu ghi tên bài lên bảng. 3.2. HDHS học bài mới: a. Hoạt động 1: Nhận biết các loại đường giao thông Bước 1: - Dán 5 bức tranh khổ A3 lên bảng. - Bức tranh thứ nhất vẽ gì? - Bức tranh thứ 2 vẽ gì? - Bức tranh thứ 3 vẽ gì? - Bức tranh thứ 4 vẽ gì? - Bức tranh thứ 5 vẽ gì? Bước 2: - Gọi 5 HS lên bảng, phát cho mỗi HS 1 tấm bìa (1 tấm ghi đường bộ, 1 tấm ghi đường sắt, 2 tấm ghi đường thủy, 1 tấm ghi đường hàng không). Yêu cầu: Gắn tấm bìa vào tranh cho phù hợp. Bước 3: - Kết luận: Trên đây là 4 loại đường giao thông. Đó là đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường không. Trong đường thủy có đường sông và đường biển. b. Hoạt động 2: Nhận biết các phương tiện giao thông Làm việc theo cặp. Bước 1: - Treo ảnh trang 40 H1, H2 - Hướng dẫn HS quan sát ảnh và trả lời câu hỏi: - Bức ảnh 1 chụp phương tiện gì? - O tô là phương tiện dành cho loại đường nào? - Bức ảnh 2: Hình gì? - Phương tiện nào đi trên đường sắt? Mở rộng: - Kể tên những phương tiện đi trên đường bộ. - Phương tiện đi trên đường không? - Kể tên các loại tàu thuyền đi trên sông hay biển mà con biết? Làm việc theo lớp - Ngoài các phương tiện giao thông đã được nói con còn biết phương tiện giao thông nào khác? Nó dành cho loại đường gì? - Kể tên các loại đường giao thông có ở địa phương. - Kết luận: Đường bộ là đường dành cho người đi bộ, xe ngựa, xe đạp, xe máy, ô tô, … Đường sắt dành cho tàu hỏa. Đường thủy dàn

File đính kèm:

  • docLOP 2 TUAN 19 CKNKTKNSBVMT.doc