Giáo án Giáo dục công dân lớp 8 - Giáo viên: Quách Thị Biên

I. Mục tiêu bài học

Giúp HS hiểu

- Tàm quan trọng của giao thông.

- Tình hình tai nạn giao thông, nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông.

- Một số những quy định về luật an toàn giao thông đường bộ và đô thị.

- Giáo dục cho HS ý thức tốt khi tham gia giao thông và vận động mọi người cùng thực hịên.

II. Phương tiện dạy học

- Biển báo giao thông

- Những hình ảnh về tình trạng giao thông hiện nay.

- Bảng phụ, bút dạ, phấn mầu

III. Hoạt động dạy và học

Giới thiệu bài: Ở nước ta cũng như ở các nước khác, hệ thống giao thông bao gồm: Giao thông đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, đường hàng không. Các loại đường GT này đều rất cần thiết đối với sự phát triển kinh tế- xã hội, đối với an ninh và quốc phòng và đời sống con người. Trong bài học này chúng ta chủ yếu tìm hiểu về giao thông đường bộ.

 

doc75 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1986 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Giáo dục công dân lớp 8 - Giáo viên: Quách Thị Biên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1 Trật tự an toàn giao thông đường bộ và đô thị I. Mục tiêu bài học Giúp HS hiểu Tàm quan trọng của giao thông. Tình hình tai nạn giao thông, nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông. Một số những quy định về luật an toàn giao thông đường bộ và đô thị. Giáo dục cho HS ý thức tốt khi tham gia giao thông và vận động mọi người cùng thực hịên. II. Phương tiện dạy học Biển báo giao thông Những hình ảnh về tình trạng giao thông hiện nay. Bảng phụ, bút dạ, phấn mầu III. Hoạt động dạy và học Giới thiệu bài: ở nước ta cũng như ở các nước khác, hệ thống giao thông bao gồm: Giao thông đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, đường hàng không. Các loại đường GT này đều rất cần thiết đối với sự phát triển kinh tế- xã hội, đối với an ninh và quốc phòng và đời sống con người. Trong bài học này chúng ta chủ yếu tìm hiểu về giao thông đường bộ. Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1 Nước ta có những hệ thống đường giao thông nào? Em hãy giới thiệu đôi nét về các hệ thống giao thông đó? Hoạt động 2 GV: Khi tham gia giao thông người tham gia giao thông cần phải thực hiện những quy định ntn? GV: Qua các ngã ba ngã tư em gặp các loại đèn tín hiệu nào? ý nghĩa của từng loại? GV cho HS quan sát 4 loại biển giao thông GV: Các biển báo giao thông muốn gửi đến chúng ta thông diệp gì? GV: Có những loại biển báo giao thông nào? Phân bịêt các loại biển báo giao thông đó? GV có thể cho HS xem một đoạn băng rồi hỏi về ý nghĩa tín hiệu cảnh sát giao thông như: Hai tay giơ thẳng đứng Hai tay hoặc một tay dang ngang. Hai tay giơ về phía trước. GV giải thích thêm cho HS về tín hiệu của cảnh sát diều khiển giao thông. GV: Nếu người tham gia giao thông không thực hiện đúng những quy định của pháp luật về an toàn giao thông đường bộ như tín hiệu đèn giao thông, đền tín hiệu hay biến báo giao thông thì điều gì sẽ xảy ra? HS phát biểu tự do GV nhận xét, chốt và dẫn dắt sang tình trạng giao thông hiện nay GV cho HS quan sát một số hình ảnh và số liệu về tình hình giao thông đường bộ hiện nay. GV: Em có nhận xét gì về tình hình giao thông VN hiện nay qua những hình ảnh trên? HS phát biểu ý kiến GV chốt ý GV: Nguyên nhân nào dẫn tới tình trạng gia tăng tai nạn giao thông hiện nay? GV: Em hãy đóng góp ý kiến của mình để góp phần cải thiện tình trạng giao thông Việt Nam hiện nay? GV: Pháp luật nước ta có những quy định như thế nào đối với từng đối tượng khi tham gia giao thông? a. Đối với người đi bộ GV: Em đã thực hiện điều này như thế nào? Đối với người đi xe đạp Đối với người đi xe máy GV: Vạch chỉ đường là gì? ý nghĩa? GV giới thiệu thêm về vạch chỉ đường I. Hệ thống đường giao thông - Đường bộ: Đường giành cho người đi bộ và các phương tiện giao thông khác như xe đạp, xe máy, ôtô. - Đường sắt: Giành cho xe lửa - Đường thuỷ: Đường biển, đường sông, giành cho thyền, tàu, phà đi lại - Đường hàng không: Vùng trời giành riêng cho máy bay. II.Quy tắc giao thông đường bộ 1. Quy tắc chung Người tham gia giao thông phải đi bên phải theo chiều của mình, đi đúng phần đường quy định và chấp hành hệ thống tín hiệu giao thông. 2. Đèn tín hiệu giao thông - Tín hiệu màu xanh: Được đi - Tín hiệu đỏ là cấm đi - Tín hiệu vàng là báo hiệu sự thay đổi tín hiệu Khi đèn vàng bật sáng, người điều khiển phương tiện phải cho xe dừng lại trước vạch dừng, trừ trường hợp đã đi quá vạch dừng thì được phép đi tiếp. - Tín hiệu vàng nhấp nháy là được đi nhưng cần chú ý. 3. Biển báo giao thông - Biển báo cấm: Để biểu thị các điều cấm. Có hình dạng tròn, viền đỏ, nền trắng, trên nền vẽ màu đen(có 39 kiểu) - Biển báo nguy hiểm: Để cảnh báo những tình huống nguy hiểm có thể xảy ra. Có dạng tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, trong hình vẽ màu đen.(46 kiểu) - Biển hiệu lệnh. Báo cáo hiệu lệnh phải thi hành. Có dạng hình tròn, nền xanh lam, trên nền có hình vễ màu trắng.(9kiểu) - Biển chỉ dẫn: Chỉ hướng hay những điều cần biết. Có dạng hình chữ nhật hay hình vuông, nền xanh lam(48kiểu) - Nhóm biển phụ: Thuyết minh, bổ sung cho các loại biển trên. Có hình chữ nhật hoặc hình vuông, nền xanh(9 kiểu) 4. Hiệu lệnh của cảnh sát điền khiển giao thông - Hai tay giơ thẳng đứng là người đi đường phải dừng lại. - Hai tay hoặc một tay dang ngang là người đi đường phía trước hoặc phía sau CSGT phải dừng lại; người đi đường ở phía bên phải và bên trái CSGT được đi thẳng và rẽ phải. - Hai tay giơ về phía trước là người đi đường phía bên phải hoặc phía sau CSGT phải dừng lại; người đi đường ở phía trước CSGT được rẽ phải; người đi đường ở phía bêb trái CSGT được đi tất cả các hướng; người đi bộ qua đường phải đi sau lưng CSGT. III. Tình hình giao thông hiện nay 1. Giao thông có nhiều biến đổi - Dân số tăng - Phương tiện giao thông nhiều - Chất lượng giao thông kém 2. Nguyên nhân - ý thức của người tham gia giao thông kém. - Tổ chức điểu hành giao thông chưa tốt. - Hệ thống đường giao thông, phương tiện giao thông kém, không đảm bảo chất lượng. - Mật độ tham gia giao thông tăng. IV. Những quy định của pháp luật 1. Đối với người đi bộ - Đi sát mép đường, phía tay phải của mình - Tại các đường giao nhau phải theo đèn báo và tín hiệu cuae người chỉ huy GT, đi theo lối dành riêng cho người đi bộ. - Trẻ em dưới 7 tuổi phải có người lớn hướng dẫn đi. - Không được nhảy lên, nhảy xuống hay bám vào xe đang chạy. - Không mang các vật cản trở giao thông. - Qua đường sắt phải quan sát kĩ. 2. Đối với người đi xe đạp - Chỉ được chở tối đa một người lớn và một trẻ em; trường hợp chở một người bệnh đi cấp cứu thì được chở 2 người lớn. - Các hành vi cấm: + Đi xe dàn hàng ngang. + Đi xe lạng lách, đánh võng. + Đi xe vào phần đường dành cho người đi bộ và các phương tiện khác. + Sử dụng ô, điện thoại di động + Sử dụng xe để kéo, đẩy các xe khác, vật khác, vác và chở vật cồng kềnh + Buông cả hai tay hoặc đi xe bằng một bánh + Gây mất trật tự an toàn giao thông 3. Đối với người đi xe máy - Đối với xe máy có dung tích xi lanh từ 50cm3 trở nên phải có giấy phép lái xe. - Trẻ em dưới 18 tuổi không được lái xe máy. - Đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông 3. Củng cố Ngày chủ nhật, Phạm Văn T. 18 tuổi cùng bạn bè rủ nhau đi chơi. Do bị bạn bè rủ rê lôi kéo nên T đã đua xe trên đường phố và bị cảnh sát giao thông bắt giữ. Hỏi: Việc T tham gia đua xe có vi phạm pháp luật không? Hành vi đó sẽ gị xử lý ntn? Trả lời: Đua xe trái phép là hiện tượng mới xuất hiện trong ít năm gần đây ở một vài thành phố và thị xã ở nưới ta. Hiện tượng đó đang ngày càng gia tăng. Đối tượng tham gia chủ yấu là các bạn thanh thiếu niên. Tình trạng đua xe gây ra nguy hiểm cho giao thông đường phố, không những nguy hiểm trực tiếp cho người đua xe mà còn đe doạ đến tính mạng và tài sản của người khác. - Hành vi của bạn T là hành vi vi phạm pháp luật: Tội đua xe trái phép, theo điều 207 bộ luật hình sự là một trong các tội xâm phạm an toàn và trật tự công cộng. - Hình thức xử phạt + Mức độ nhẹ nhất: Xử phạt hành chính + Mức độ nặng(tái phạm, gây thiệt hại cho tính mạng, sức khoẻ, tài sản của người khác): Cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù từ 3 tháng đến 10 năm Ngoài ra người vi phạm còn bị phạt tiền và bôig thương cho người bị thiệt hại + Mọi trường hợp đua xe trái phép đều bị tịch thu xe. 4. Dặn dò - Tìm đọc quyền luật giao thông đường bộ. - Tích cực tham gia tuyên truyền ngoại khoá tìm hiểu luật giao thông đường bộ. Tiết 2 Bài 1 Tôn trọng lẽ phải I. Mục đích bài học - Giúp HS hiểu được thế nào là lẽ phải - Biểu hiện của sự tôn trọng lẽ phải - ý nghĩa của tôn trọng lẽ phải đối với đời sống - Phê phán những hành vi không tôn trọng lẽ phải - Phân biệt các hành vi thể hiện sự tôn trọng lẽ phải và không tôn trọng lẽ phải trong cuộc sống. II. Phương tiện dạy học SGK, SGV GDCD 8 Chuyện, ca dao, tục ngữ, thơ, danh ngôn Bài tập tình huống GDCD8 III. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1 GV Yêu cầu HS đọc câu truyện trong SGK GV:Những việc làm của viên tri huyện Thanh Ba với tên nhà giàu và người nông dân nghèo? GV: Hình bộ thượng thư là anh ruột của tri huyện Thanh Ba đã có hành động gì? GV: Em có nhận xét gì về việc làm của quan tuần phủ Nguyễn Quang Bích? Việc làm đó biểu hiện phẩm chất đạo đức nào? GV yêu cầu HS thảo luận các tình huống sau: Tình huống 1: Trong một cuộc tranh luận có bạn đưa ra ý kiến nhưng bị đa số các bạn khác phản đối. Nếu thấy ý kiến đó đúng em sẽ xử xự ntn? Tình huống 2: Nếu biết bạn mình quay cóp trong giờ KT, em sẽ làm gì? HS tự do đưa ra ý kiến của mình GV nhận xét, giải thích và chốt ý ốĐể có cách xử xự phù hợp trong các tình huống trên đòi hỏi mỗi người không chỉ có nhận thức đúng mà còn cần phải có hành vi và cách ứng xử phù hợp trên cơ sở tôn trọng sự thật, bảo vệ lẽ phải, phê phán những việc làm sai trái. GV yêu cầu HS tìm những biểu hiện tôn trọng lẽ phải và không tôn trọng lẽ phải trong cuộc sống? Lấy VD? à Tôn trọng lẽ phải biểu hiện ở nhiều khía cạnh khác nhau: Thái độ, lời nói, cử chỉ, việc làm - Tôn trọng lẽ phải là một phẩm chất cần thiết của mỗi người góp phần làm cho xã hội lành mạnh tốt đẹp hơn - HS phải học tập gương của những người biết tôn trọng lẽ phải để có những hành vi và cách ứng xử đúng đắn. Hoạt động 2 GV hướng dẫn HS rút ra nội dung chính của bài học bằng cách trả lời các câu hỏi sau: 1.Tôn trọng lẽ phải là gì? 2. Biểu hiện của sự tôn trọng lẽ phải? 3. ý nghĩa của tôn trọng lẽ phải đối với đời sống? 4. HS phải làm gì để rèn luyện đức tính tôn trọng lẽ phải? Hoạt động 3 GV yêu cầu HS làm bài tập trong SGK I. Đặt vấn đề - Không nể nang, đồng loã với việc xấu - Dũng cảm, trung thực dám đấu tranh với những sai trái * Biểu hiện của hành vi tôn trọng lẽ phải - Chấp hành nội quy nơi mình sống, làm việc - Dũng cảm phê phán những việc làm sai trái như quay bài .. - Lắng nghe ý kiến của bạn, phân tích, đánh giá ý kiến hợp lý. - Tôn trọng những quy định của nhà trường đề ra. * Biểu hiện của hành vi không tôn trọng lẽ phải - Làm trái các quy định của pháp luật như vi phạm luật ATGT… - Vi phạm nội quy của nhà trường - Thích làm việc gì thì làm không quan tâm đến ai - Không dám đưa ra ý kiến của mình - không mốn làm mất lòng ai, gió chiều nào xoay chiều ấy. II. Nội dung bài học 1. Tôn trọng lẽ phải là gì? - Lẽ phải là những điều được coi là đúng đắn, phù hợp vói đạo lý và lợi ích chung của xã hội. - Tôn trọng lẽ phải là công nhận, ủng hộ, tuân theo và bảo vệ những điều đúng 2. Biểu hiện - Thái độ, cử chỉ và hành động ửng hộ bảo vệ điều đúng đắn, không chấp nhận và không làm những việc sai trái. 3. ý nghĩa - Đó là một chất đạo đức quý báu - Người biết tôn trọng lẽ phải luôn được mọi người tôn trọng, yêu quý. III. Luyện tập HS làm BT 1,2,3 3. Dăn dò Học bài và làm bài tập còn lại trong SGK Tiết 3: Bài 2 Liêm Khiết I. Mục tiêu bài học Giúp học sinh hiểu được: Thế nào là liêm khiết? Phân biệt hành vi trái với liêm khiết Biểu hiện và ý nghĩa của liêm khiết. Có thái độ đồng tình, ủng hộ, học tập gương liêm khiết. HS biết kiểm tra và rèn luyện bản thân về đức tính liêm khiết. II. Phương tiện dạy học SGK, SGV GDCD 8 Chuyện, ca dao, tục ngữ, thơ, danh ngôn Bài tập tình huống GDCD8 III. Hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ a) Tôn trọng lẽ phải là gì? Biểu hiện của hành vi tôn trọng lẽ phải? b) Giải thích câu tục ngữ: Gió chiều nào xoay chiều ấy. 2. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1 HS đọc 3 câu chuyện trong SGK và thảo luận các nội dung sau: 1. Những hành vi nào thể hiện việc làm của bà Mariquyri? Những hành vi đó thể hiện đức tính gì? GV giới thiệu thêm cho HS thông tin về vợ chồng Mari Quyri. 2. Em hãy nêu những hành động của Dương Trấn? Những hành động đó thể hiện đức tính gì? 3. Hành động của Bác Hồ được đánh giá như thế nào? GV: Em có suy nghĩ gì về cách xử xự của các nhân vật trong các câu chuyện trên? Những cách xử xự đó có điểm gì chung? Vì sao? GV: Em rút được ra bài học gì cho bản thân thông qua 3 câu chuyện trên? GV hướng dẫn HS liên hệ trong thực tế - Theo em việc học tập gương sáng liêm khiết có cần thiết và phù họp không? - Nêu những hành vi biểu hiện đức tính liêm khiết trong đời sống hằng ngày? Lấy VD? GV cung cấp thêm cho HS những câu về Bác Hồ, tấm gương sáng nhất của đức tính liêm khiết. - Nêu những hành vi trái với liêm khiết? GV: Hiện nay nạn tham ô tham nhũng đang hoành hành, nó không chỉ là vấn nạn của Việt Nam mà còn của tất cả các nước trên TG. Vậy theo em phải làm gì để ngăn chặn quốc nạn này? à Nói đến liêm khiết là nói đến sự trong sáng trong đạo đức cá nhân của từng người, dù là người dân bình thường hay cán bộ công chức. Liêm khiết là một trong những đức tính trong tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh Cần-kiệm-liêm-chính-chí công-vô tư. Hoạt động 2 GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài học Liêm khiết là gì? Đức tính liêm khiết có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống? Tác dụng của đức tính liêm khiết đối với bản thân em và gia đình? Hoạt động 3 Em hãy tìm những câu ca dao, tục nhữ, danh ngôn nói về liêm khiết Làm BT 1,4( SGK) I. Đặt vấn đề - Không vụ lợi, tham lam. Sống có trách nhiệm với gia đình và xã hội - Đức tính thanh cao, vô tư, không hám lợi. - Đó là tấm gương sáng để chúng em học tập noi theo. à Suy nghĩ và hành động của các tấm gương đó thể hiện lối sống thanh cao, không vụ lợi, không hám danh vọng, làm việc vô tư. Đó là biểu hiện của đức tính liêm khiết * Biểu hiện của đức tính liêm khiết - Làm giàu bằng tài năng, sức lực của mình. - Kiên ttrì phấn đấu vươn lên đạt kết quả cao trong học tập, trong công việc - Phấn đấu thành đạt để làm giàu cho đất nước. - Tạo công ăn việc làm cho người dân - Sẵn sàng giúp đỡ người khác khi mọi người gặp khó khăn. * Biểu hiện không liêm khiết - Lợi dụng chức quyền để nhận hối lộ - Làm bất cứ việc gì nhằm đạt được mục đích. - Trốn thuế - ăn cắp, tham ô tài sản của nhà nước. II. Nội dung bài học 1. Liêm khiết là gì? Liêm khiết là phẩm chất đạo đức của con người thể hiện lối sống trong sạch, không hám danh, hám lợi, không bận tâm về những toan tính nhỏ nhen, ích kỉ. 2. ý nghĩa - Cuộc sống thanh thản - Được mọi người quý trọng tin cậy. - Góp phần làm cho xã hội trong sạch và tốt đẹp hơn. 3. Tác dụng - Biết phân biệt hành vi liêm khiết và không liêm khiết. - Đồng tình ửng hộ, quý trọng người liêm khiết, phê phán những hành vi thiếu liêm khiết. - Thường xuyên rèn luyện để có thói quen liêm khiết III. Luyện tập Các câu ca dao, tục ngữ thể hiện tính liêm khiết Cây ngay không sợ chết đứng Cây thẳng bóng ngay, cây cong bóng vẹo… 3. Dặn dò - Làm bài tập 3 trong SGK - Đọc trước bài 3 Tiết 4 Bài 3 Tôn trọng người khác I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - HS hiểu thế nào là tôn trọng người khác - Biểu hiện của tôn trọng người khác trong cuộc sống - ý nghĩa của tôn trọng người khác đối với quan hệ xã hội. 2. Thái độ - Đồng tình ửng hộ và học tập những hành vi biết tôn trọng người khác. - Có thái độ phê phán hành vi thiếu tôn trọng người khác. 3. Kĩ năng - Biết phân biệt hành vi tôn trọng và không tôn trọng người khác - Có hành vi rèn luyện thói quen tự kiểm tra đánh giá và điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp - Thể hiện hành vi tôn trọng người khác ở mọi lúc, mọi nơi. II. Phương tiện dạy học SGK, SGV GDCD 8 Chuyện, ca dao, tục ngữ, thơ, danh ngôn Bài tập tình huống GDCD8 III. Hoạt động dạy và học Kiểm tra bài cũ a. Liêm khiết là gì? Em hãy kể một câu chuyện thể hiện tính liêm khiết? b. Đọc một câu ca dao, tục ngữ thể hiện tính liêm khiết? 2. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1 HS đọc 3 câu chuyện trong SGK và trả lời các câu hỏi sau Câu chuyện 1 Em có nhận xét gì về cách cư xử, thái độ và việc làm của Mai? Hành vi của Mai sẽ được mọi người đối xử như thế nào Câu chuyện 2 Em có nhận xét gì về cách cư xử của một số bạn với Hải? Suy nghĩ của Hải như thế nào? Thái độ của Hải thể hiện đức tính gì? Câu chuyện 3 Em có nhận xét gì về việc làm của Quân và Hùng? Việc làm đó thể hiện đức tính gì? Liên hệ thực tế Tìm những hành vi tôn trọng người khácvà không tôn trọng người khác. Giải quyết tình huống Cười đùa trong đám tang. Vượt đèn tín hiệu giao thông GV kể câu chuyện dân gian: Anh chàng ngốc ốGVKL: Tôn trọng người khác là biểu hiện hành vi có văn hoá. Đó là thái độ ứng xử của chúng ta ở mọi lúc, mọi nơi, với mọi người. Biết điều chỉnh suy nghĩ, hành vi của mình theo hướng tích cực, không chấp nhận và làm những việc sai trái. Hoạt động 2 GV: Em Hiểu thế nào là tôn trọng người khác? GV: Vì sao chúng ta phải tôn trọng người khác? Việc tôn trọng người khác có ý nghĩa như thế nào trong đời sống hằng ngày? GV: HS chúng ta phải làm gì để rèn luyện đức tính tôn trọng người khác? GV: Em đánh gia như thế nào về hình ảnh những người bán hàng dong bám đuổi theo những người khách nước ngoài để co kéo mua hàng? Hoạt động 3 Giải quyết các tình huống sau TH1: Giờ ra chơi, Thịnh chạy làm rơi mũ thấy vậy, mấy bạn liền lấy mũ làm “bóng” đá. Nếu có mặt ở đó em sẽ làm gì? TH2: Hương viết nhật ký, các bạn của Hương đến chơi tự ý lấy đọc. Em có nhận xét gì về việc làm của các bạn? Việc làm đó sẽ gây nên hậu quả gì? GV: Gợi ý, nhận xét, chốt I. Đặt vấn đề - Chúng ta phải luôn biết lắng nghe ý kiến của người khác, kính trọng người trên, biết nhường nhịn. - Không chê bai, chế diễu người khác. - Biết đấu tranh phê phán những việc làm sai trái. * Liên hệ Những hành vi thể hiện sự tôn trọng người khác. Vâng lời bố mẹ. Nhường chỗ ngồi cho người trên xe buýt Giúp đỡ bạn bè Những hành vi biểu hiện sự không tôn trọng người khác Xấu hổ vì bố đạp xích lô Chế diễu bạn Dẫm lên cỏ, đùa nghịch trong công viên. …… Chú ý: Với mỗi một hành vi HS có thể lấy một câu chuyện nhỏ để chứng minh. II. Nội dung bài học 1. Tôn trọng người khác là gì? Tôn trọng người khác là đánh gia đứng mức, coi trọng phẩm giá, danh dự, lợi ích người khác, thể hiện lối sống có văn hoá của mọi người. 2. ý nghĩa Được mọi người tôn trọng XH trở lên lành mạnh, trong sáng và tốt đẹp hơn. 3. Cách rèn luyện - Tôn trọng người khác mọi lúc mọi nơi. - Thể hiện cử chỉ , hành động và lời nói tôn trọng người khác. - Biết học tập các tấm gương tôn trọng người khác. III. Luyện tập Đó đều là những hành vi thiếu sự tôn trọng người khác, chúng ta nên có thái độ đứng đắn với những hành vi của các bạn. Nếu có mặt ở đó chúng ta phải ngăn chặn và giải thích cho các bạn hiểu vể hành vi sai trái của bạn 3.Củng cố Em hãy tìm những câu ca dao, tục ngữ thể hiện đức tính tôn trọng người khác? Ca dao – Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau Cười người chớ vội cười lâu Cười người hôm trước hôm sau người cười Khó mà biết lẽ, biết lời Biết ăn biết ở hơn người giàu sang Tục ngữ Kính trên nhường dưới ăn có mời, làm có khiến. Danh ngôn Yêu mọi người, tin vài người, đừng xúc phạm ai. (Sheckpia) 4. Dặn dò - Làm bài tập SGK - Chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Bài 4 Giữ chữ tín I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - HS hiểu thế nào là giữ chữ tín, những biểu hiện khác nhau của việc giữ chữ tín trong cuộc sống thường ngày. - Vì sao trong các mối quan hệ XH mọi người đều cần phải giữ chữ tín? 2. Thái độ HS có mong muốn và rèn luyện theo gương của những người biết giữ chữ tín. 3. Kĩ năng - HS biết phân biệt những biểu hiện của hành vi giữ chữ tín hoặc không giữ chữ tín - HS rèn luyện thói quen để trở thành người luôn biết giữ chữ tín trong mọi lúc, mọi hoàn cảnh II. Phương tiện dạy học SGK, SGV GDCD 8 Chuyện, ca dao, tục ngữ, thơ, danh ngôn Bài tập tình huống GDCD8 III. Hoạt động dạy và học Kiểm tra bài cũ Tôn trọng người khác là gì? Bản thân em đã làm những việc gì để rèn luyện đức tính tôn trọng người khác? Khi gặp một người nước ngoài em sẽ có thái độ như thế nào để thể hiện sự tôn trọng khách nước ngoài? 2. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1 GV gọi 3 HS đọc lần lượt 3 câu chuyện trong SGK, chia lớp làm 4 nhóm thảo luận các câu hỏi sau: Nhóm 1: Em hãy nêu việc làm của vua nước Lỗ và việc làm của Nhạc Chính Tử? Vì sao Nhạc Chính Tử làm như vậy? Nhóm 2:- Em bé đã nhờ Bác điều gì? - Bác đã làm gì và vì sao Bác làm như vậy? GV kể thêm cho HS thêm một vài câu chuyện khác thể hiện việc giữ chữ tín của Bác( Mời gia đình luật sư Lôrơbai sang tham nước ta) Nhóm 3: - Người sản xuất, kinh doanh phải làm gì đối với người tiêu dùng? Vì sao? - Điều gì sẽ xảy ra nếu hai bên không thực hiện những quy định được kí kết trong hợp đồng? Nhóm 4: Biểu hiện nào của việc làm được mọi người tin cậy, tín nhiệm? Trái ngược của những việc làm ấy là gì? Vì sao không được mọi người tin cậy tín nhiệm * Liên hệ thực tế Muốn giữ lòng tin với mọi người chúng ta phải làm gì? GV: Có ý kiến cho rằng giữ chữ tín là giữ lời hứa. Em cho biết ý kiến và giải thích vì sao? GV giải thích thêm rằng có những trường hợp không giữ lời hứa không có nghĩa là không giữ chữ tín GV hướng dẫn HS lấy VD chứng minh cho luận điểm đó Trò chơi: Ai nhanh hơn GV chia lớp làm 2 tổ và hướng dẫn luật chơi Tìm nhanh những biểu hiện của hành vi giữ chữ tín và không giữ chữ tín trong cuộc sống hằng ngày? GV chốt, nhận xét và kết luận Hoạt động2 GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài học Thế nào là giữ chữ tín? ý nghĩa của việc giữ chữ tín? Cách rèn luyện chữ tín? Hoạt động 3 Hướng dẫn HS làm bài tập trong SGK GV yêu cầu HS đọc bài tập 1 SGK-12 I. Đặt vấn đề - Bản chất của giữ chữ tín là coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình, là tôn trọng phảm giá và danh dự của bản thân - Muốn giữ được lòng tin của mọi người đối với mình thì mỗi người cần phải làm tốt trách nhiệm của mình, giữ đúng lời hứa, đúng hẹn trong mọi mối quan hệ, nói phải đi đôi với làm. - Giữ lời hứa là biểu hiện đầu tiên, quan trọng nhất của giữ chữ tín. Nó được thể hiện ở ý thức trách nhiệm cao và quyết tâm của mính khi thực hiện lời hứa. II. Nội dung bài học Giữ chữ tín là gì? Giữ chữ tín là coi trọng lòng tin của mọi ngườivới mình, biết trọng lời hứa ý nghĩa Người biết giữ chữ tín sẽ được mọi người tin cậy, tín nhiệm Giúp mọi người đoàn kết, hợp tác được với nhau 3. Cách rèn luyện - Làm tốt nghĩa vụ của mình như học bài và làm bài đầyđủ khi đến lớp. - Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao. - Đúng hẹn. - Giữ được lòng tin III. Luyện tập Đáp án Giữ chữ tín: b KHông giữ chữ tín: a,c,d,đ,e 3. Củng cố Tại một cửa hàng bán quần áo, một khách hàng dặn và đưa trước một số tiền để mua một bộ quần áo, hẹn ngày mai đem tiền đủ đến lấy nhưng có người trả cao hơn nên chị bán hàng đã bán món hàng đó.em đánh giá như thế nào về việc làm của người bán hàng? 4. Dặn dò - Làm bài tập 2,3 SGK - Chuẩn bị bài pháp luật và kỉ luật Tiết 6, Bài 5 Pháp luật và kỉ luật I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - HS hiểu bản chất của pháp luậtvà kỉ luật. - Mối quan hệ giữa pháp luật và kỉ luật. - Lợi ích và sự cần thiết phải tự giác tuân theo những quy định của pháp luật và kỉ luật. 2. Kĩ năng HS biết xây dựng kế hoạch rèn luyện ý thúc và thói quen kỉ luật, có kĩ năng đánh giá và tự đánh giá hành vi kỉ luật biểu hiện hằng ngày trong học tập, trong sinh hoạt ở trường, ởt nhà và ngoài xã hội. 3. Thái độ Có ý thức tôn trọng pháp luật và tự nguyện rèn luyện tính kỉ luật, trân trọng những ngươì có tính kỉ luật và tuân thủ pháp luật. II. Phương tiện dạy học SGK, SGV GDCD 8 Bài tập tình huống GDCD8 Tài liệu tham khảo III. Hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ a) Giữ chữ tín là gì? Là HS em phải làm gì để rèn luyện chữ tín? b) Trong những trường hợp nào thất hứa không phải là thất tín? 2. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1 GV gọi HS đọc nội dung ĐVĐ HS theo dõi nội dung và thảo luận các câu hỏi sau: 1. Theo em Vũ Xuân Trường và đồng bọn đã có những hành vi vi phạm pháp luật ntn? 2. Những hành vi đó gây ra hậu quả gì? Chúng đã bị trừng phạt ntn? 3. Để chống lại tội phạm, các chiến sĩ công an phải có phẩm chất gì? 4. Chúng ta rút ra được bài học gì cho bản thân sau khi tìm hiểu nội dung mục ĐVĐ? GV kể cho HS nghe một vài câu chuyện pháp luật mà GV sưu tầm được trên báo Thảo luận Em hãy giải thích câu nói sau: Sống và làm việc theo pháp luật? Nếu chúng ta vi phạm pháp luật thì hậu quả gì sẽ xảy ra? GV: Tính kỉ luật của HS được biểu hiện ntn? GV: Theo em việc nhà trường đề ra những quy định nhằm mục đích gì? GV: Thử hình dung nếu trường học khôngcó nội quy sẽ trở nên ntn? GV: Em tự nhận xét bản thân mình đã chấp hành nghiêm chỉnh kỉ luật của trường của lớp chưa? Cách khắc phục những việc chưa làm được? Hoạt động

File đính kèm:

  • docgiao duc cong dan 8.doc
Giáo án liên quan