Giáo án Hình học 11cơ bản tiết 15: Bài tập

 Tiết 15 BÀI TẬP

I- Mục tiêu:

 1. Về kiến thức:

 - HS cần nắm vững các tính chất thừa nhận

 -Nắm vững phương pháp tìm giao điểm của đường với mặt, mặt với mặt. Từ đó suy ra cách tìm thiết diện mặt với khối, với hình chóp, hình hộp.

 2. Về kĩ năng:

 - Vẽ hình biểu diễn hình không gian tương đối chính xác, ghi kí hiệu đúng.

 -Có kỹ năng tìm thiết diện

 -Giải một số bài tập hình chóp, hình tứ diện

 3. Về tư duy thái độ:

 - Rèn luyện tư duy logíc

 - Có trí tưởng tượng không gian khi học toán và hình học không gian, từ đó vận dụng vào cuộc sống

 - Cẩn thận, chính xác.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 865 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 11cơ bản tiết 15: Bài tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Tiết 15 bài tập I- Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - HS cần nắm vững các tính chất thừa nhận -Nắm vững phương pháp tìm giao điểm của đường với mặt, mặt với mặt. Từ đó suy ra cách tìm thiết diện mặt với khối, với hình chóp, hình hộp. 2. Về kĩ năng: - Vẽ hình biểu diễn hình không gian tương đối chính xác, ghi kí hiệu đúng. -Có kỹ năng tìm thiết diện -Giải một số bài tập hình chóp, hình tứ diện 3. Về tư duy thái độ: - Rèn luyện tư duy logíc - Có trí tưởng tượng không gian khi học toán và hình học không gian, từ đó vận dụng vào cuộc sống - Cẩn thận, chính xác. II- Chuẩn bị của GV và HS GV: Dụng cụ vẽ hình, chuẩn bị một số bài tập để chữa tại lớp. 2. HS: Ôn lại các kiến thức về hình học không gian đã học tiết trước. III-Phương pháp giảng dạy: Sử dụng phương pháp gợi mở vấn đáp, HS làm bài tập. IV- Tiến trình bài dạy: 1. ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số học sinh 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các tính chất thừa nhận? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt -GV: Nêu đề bài -GV: Yêu cầu HS tóm tắt đầu bài, vẽ hình -GV: Để chứng minh một đường thẳng nằm trong một mp ta làm thế nào? -GV: Để chứng minh I là điểm chung thứ hai của (BCD) và (DEF), ta CM : I vừa thuộc (BCD) vừa thuộc (DEF). -GV: Nêu đề bài -GV: Yêu cầu HS tóm tắt đầu bài, vẽ hình -GV: Để tìm giao điểm của đường thẳng SD với (AMB) ta phải tìm giao điểm của SD với một đường thẳng nằm trong (AMB) -GV: Để chứng minh AM, BN, SO đồng quy, ta chứng minh các đường thẳng này đôi một cắt nhau -GV: Nêu đề bài -GV: Yêu cầu HS tóm tắt đầu bài, vẽ hình -GV: Để tìm giao điểm của đường thẳng CD với (MNP) ta phải tìm giao điểm của SD với một đường thẳng nằm trong (AMB) -GV: Để tìm giao tuyến của 2 mp(MNP) và (ACD) ta phải tìm 2 điểm chung của 2mp này. -GV: Nêu đề bài -GV: Yêu cầu HS tóm tắt đầu bài, vẽ hình -GV: Để tìm giao tuyến của 2 mp(IBC) & (KAD): (MNP) và (ACD) ta phải tìm 2 điểm chung của 2mp này. -GV: Nêu đề bài -GV: Yêu cầu HS tóm tắt đầu bài, vẽ hình -GV: Để tìm giao tuyến của 2 mp(BCD) và (MNP) ta phải tìm 2 điểm chung của 2mp này. -GV: Nêu đề bài -GV: Yêu cầu HS tóm tắt đầu bài, vẽ hình -GV: Để tìm giao điểm của đường thẳng CD với (C’AE) ta phải tìm giao điểm của CD với một đường thẳng nằm trong (C’AE ) -GV: Để tìm được diện ta tìm giao tuyến của mp(C’AC) với các mặt bên của hình chóp. Bài 1T53: a,EF è (ABC) Ta có: Từ (1)&(2) =>EFè (ABC) b, I là điểm chung của (BCD) và (DEF): I = BC ầ EF =>I là điểm chung của (BCD) và (DEF) Bài 5: a, Vì AB và CD không song song nên AB ầ CD = K Trong (SCD), KM ầ SD = N Ta thấy: Nẻ SK N ẻ MK è (MAB) =>N ẻ (MAB) Vậy: N = SD ầ (AMB) b,AM, BN cùng thuộc (MAB), không song song với nhau nên cắt nhau +AM và SO cùng thuộc (SAC), không song song với nhau nên cắt nhau +BN và SO cùng thuộc (SBD), không song song với nhau nên cắt nhau Vậy: AM, BN, SO đôi một cắt nhau nên chúng đồng quy. Bài 6: Giải: a,Giao điểm của CD với mp(MNP) D ẻNP è (MN)) =>D ẻ (MNP) D ẻ DC =>D = CD ầ (MNP) b,Giao tuyến của (MNP) và (ACD) M ẻ AC è (MNP) =>M ẻ (ACD) (1) M ẻ (MNP) (2) Từ (1)&(2) =>M là giao điểm thứ nhất của (MNP) và (ACD) Tương tự : D là giao điểm thứ hai của của (MNP) và (ACD) Vây: giao tuyến của 2 mp(MNP) và (ACD) là MD. Bài 7: a, Giao tuyến của (IBC) & (KAD): I là điểm chung thứ nhất. Tương tự: K điểm chung thứ hai Vây: IK = (IBC) ầ (KAD) b, Giao tuyến của (IBC) & (DMN): I là điểm chung thứ nhất. Gọi P = BCầ MN. Ta có: P là điểm chung thứ hai. Vây: IP = (IBC) ầ (DMN) Bài 8: Giải: a,Giao tuyến của (BCD) & (MNP): Vì E = MP ầ BD (gt)=> E là điểm chung thứ nhất. Vì N là điểm chung thứ ha Vậy: EN = (PMN) ầ (BCD). b,Giao điểm của BC và (PMN): NE ầ BC = Q Vì Q = BC ầ (MNP). Bài 9: a, Giao điểm của CD và (C’AE): Vì d ầ CD = M Vì M = CD ầ (C’AE). b, Thiết diện của hình chóp và (C’AE): Ta thấy: Thiết diện cần tìm là tứ giác APC’E. *Củng cố – dặn dò: -Nắm chắc cách tìm giao tuyến của 2 mp -Nắm chắc cách tìm giao điểm của đường thẳng với mặt phẳng. -Nắm chắc cách tìm thiết diện. -BTVN: 9, 10.SGK

File đính kèm:

  • docBai 1 ch II t15.doc
Giáo án liên quan