Giáo án Hình học 6 tiết 1 đến 14

Chương I : Đoạn thẳng

TIếT 1

ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG

I/- Mục tiêu:

+ Kiến thức:

- Biết khái niệm điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng.

+ Kĩ năng:

- Biết sử dụng kí hiệu ,

- Biết vẽ hình minh họa các quan hệ : điểm thuộc hay không thuộc đường thẳng.

+ Thái độ:

- Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt, tưởng tượng và vẽ hình chính xác.

 

doc37 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 611 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 6 tiết 1 đến 14, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n: .. Ngµy d¹y: Ch­¬ng I : §o¹n th¼ng TIÕT 1 ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG I/- Môc tiªu: + Kiến thức: - Biết khái niệm điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng. + Kĩ năng: - Biết sử dụng kí hiệu Î,Ï - Biết vẽ hình minh họa các quan hệ : điểm thuộc hay không thuộc đường thẳng. + Thái độ: - Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt, tưởng tượng và vẽ hình chính xác. II/- chuÈn bÞ: - GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn mầu. - HS: Thước thẳng.Bót d¹ III/- TiÕn tr×nh d¹y häc: Hoạt động của Thầy và Trò Ghi bảng Hoạt động 1: Đặt vấn đề vào bài (5 ph) (?) Các em đã biết những hình nào? GV: Đưa hình vẽ chiếc thuyền được ghép bằng hình vuông và hình tam giác cho HS quan sát => vai trò và những điều thú vị về hình học. Để hiểu sâu về điều đó ta phải học các kiến thức cơ bản nhất về hình. Hình học đơn giản nhất là điểm. Muốn học hình trước hết ta phải biết vẽ hình. Vậy điểm được vẽ như thế nào=> bài mới HS Kể tên: hình tam giác, hình thang, hình chữ nhật, hình vuông - Hoạt động 2: Điểm (7 ph) - GV yêu cầu : Dùng bút vẽ một chấm nhỏ trên giấy nháp. - HS thực hành và quan sát hình vẽ vừa thực hiện. GV giới thiệu: Dấu chấm để lại trên trang giấy đó là hình ảnh của một điểm. GV (hỏi) Đọc tên các điểm ở hình 1/ 103SGK HS : Trả lời GV (hỏi) Ta có thể dùng kí hiệu nào để viết tên điểm? HS Tìm hiểu trả lời. GV (hỏi) Ta có cách nào để vẽ điểm? HS trả lời GV (hỏi) Quan sát H2 / 103 SGK đọc tên điểm HS Cá nhân thực hiện, em khác nhận xét. GV chốt lại. .A . B . C GV Giới thiệu :- Hai điểm phân biệt là hia điểm không trùng nhau (1 điểm có thể có nhiều tên nhưng 1 tên chỉ dùng cho 1 điểm) Bài tập: (GV treo bảng phụ): Cho hình sau mỗi hình có mấy điểm: 1. Điểm . A (điểm A) . B (điểm B) A . C H2 M . N Bài tập Hoạt động 3: Đường thẳng (8ph) GV cho HS q/s sợi chỉ kéo căng, mép tường, mép bàn và giới thiệu đó là hình ảnh của đường thẳng. GV(hỏi) Q/s H3/103SGK đọc tên các đường thẳng trong hình. HS :Thảo luận trả lời. GV(hỏi) Dùng kí hiệu nào để viết tên đường thẳng? HS Cá nhân trả lời,GV cho các em khác nhận xét, cuối cùng chốt lại. GV Cho một em lên bảng vẽ 1 đường thẳng? - GV vẽ thêm vẽ thêm các điểm trên hình vẽ của HS: m A C B GV(hỏi) Hình vẽ trên có những điểm nào? Quan hệ của điểm đó với đường thẳng m? HS : Nhìn hình trả lời 2. Đường thẳng - Dùng chữ cái in thường để đặt tên cho đường thẳng. a p Hoạt động 4: Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng (10ph) GV (hỏi) Quan sát H4/104SGK diễn đạt quan hệ giữa các điểm A, B với đường thẳng d. HS Cá nhân làm ? ở H5 HS Khác làm dưới lớp đưa ra nhận xét, GV chốt lại. - GV Với một đường thẳng bất kì có những điểm thuộc đường thẳng có những điểm không thuộc đường thẳng đó 3. Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng. A d; B d ? d A B a C E Hoạt động 5: Củng cố (10ph) GV Chia lớp thành hai nhóm làm hai bài tập . HS Các nhóm làm độc lạp sau đó nhận xét bài giải lẫn nhau. GV Sửa chữa sai sót. Bài 2: GV treo bảng phụ và hướng dẫn hoạt động nhóm điền vào ô trống: Cách vẽ thông thường Hình vẽ Kí hiệu Đường thẳng a M Î a N a Bài 1: Thực hiện: 1- Vẽ đường thẳng xx’, 2- Vẽ điểm B Î xx’; 3- Vẽ điểm M sao cho M nằm trên xx’; 4- vẽ điểm N sao cho đường xx’ đi qua N; 5- Nhận xét vị trí của 3 điểm này. ho¹t ®éng 6: h­íng dÉn vÒ nhµ - Biết đọc hình, nắm vững các qui ước, kí hiệu về nó, nhớ nhận xét trong bài. B q A p - làm bài tập 2, 4, 5, 6, 7/ 104SGK và bài 1, 2, 3 SBT. HD : Bài 5 : * Rút kinh nghiệm : Ngµy so¹n: Ngµy d¹y: . TiÕt 2 §2 BA ĐIỂM THẲNG HÀNG I/- Môc tiªu: Sau bài học cần : 1. Kiến thức: - Biết các khái niệm ba điểm thẳng hàng; ba điểm không thẳng hàng. – Biết khái niệm điểm nằm giữa hai điểm; trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. 2. Kĩ năng:- HS biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng; Sử dụng được các thuật ngữ: nằm cùng phía, khác phía, nằm giữa. 3. Tư duy - Thái độ:- Rèn luyện cho HS tính cẩn thận khi dùng thước thẳng kiểm tra 3 điểm thẳng hàng II/- chuÈn bÞ: - GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn mầu. HS: Ôn bài cũ. III/- TiÕn tr×nh d¹y häc: Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra, đặt vấn đề vào bài (5 ph) 1.1 KTBC: 2 HS lên bảng vẽ hình theo y/c: HS1: Vẽ đ/t a, vẽ A Î a, C Î a, D Î a HS2: Vẽ đ/ thg b, vẽ S Î b, T Î b, R Ï b 1.2 ĐVĐ: Ở đ/ thg a 3 điểm A, C, D thẳng hàng, ở đ/ thg b 3 điểm S, T, R không thẳng hàng. Vậy để hiểu kĩ hơn khi noà 3 điểm thẳng hàng ta nghiên cứu bài học Hoạt động 2: Thế nào là ba điểm thẳng hàng (13 ph) - GV vẽ lại H8 lên bảng. - HS vẽ hình vào vở (?) Q/s hình vẽ cho biết 3 điểm nào thẳng hàng, 3 điểm noà không thẳng hàng? - HS trả lời (?) Khi nào 3 điểm thẳng hàng? (?) Khi nào 3 điểm không thẳng hàng? - HS khái quát (?) Nêu cách vẽ 3 điểm thẳng hàng (bài tập 10a), 3 điểm không thẳng hàng (bài tập 10c) - HS nêu cách vẽ - Làm bài tập 8/SGK + Yêu cầu HS dùng thước thẳng để kiểm tra một cách chính xác. - Q/s H9 có nhậ xét gìvề 3 điểm A,C, D từ đó GV đặt vấn đề sang phần 2. 1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng. * Ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng , ta nói chúng thẳng hàng.(H1) A B C B C A * Ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng.(H2) Hoạt động 2: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng (10 ph) Với hình vẽ: A C B (?) Nhận xét vị trí tương đối của một điểm so với hai điểm còn lại? - HS nêu vị trí tương đối của 3 điểm thẳng hàng trên hình vẽ. (?) Trong 3 điẻm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa? - Có 1 điểm duy nhất. - GV chốt kiến thức. Nhận xét: SGK - GV mở rộng thêm khái niệm: + Vẽ 3 điểm M, N, P thẳng hàng sao cho N nằm giữa M và P. + Vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng sao cho B không nằm giữa A và C - HS vẽ 2 trường hợp - GV thông báo: Chỉ có khái niệm “điểm nằm giữa” khi ba điểm thẳng hàng. - GV treo bảng phụ: Điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại tròn các hình vẽ sau: . A A B C .B . C (H1) (H3) - HS q/s bảng phụ trả lời: H2 điểm B nằm giữa 2 điểm A và C 2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng. A B C Nhận xét SGK trang 106 Hoạt động 4: Luyện tập và củng cố toàn bài (7 ph) - GV khắc sâu kiến thức thật chậm để HS nắm chắc bài. - Cho HS làm bài tập 9, 11 trong SGK - Nhắc lại Kt cơ bản - làm bài tập h­íng dÉn vÒ nhµ(5 ph) - Học bài theo SGK - Làm bài tập 12, 13, 14/SGK và bài 9, 11/ SBT HD bài 13a có 2 trường hợp vẽ hình: TH1: A M B N TH2: N A M B * Rút kinh nghiệm : .. Ngµy so¹n: . Ngµy d¹y: . TiÕt 3 §3 ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM I/- Môc tiªu: Sau bài học cần : 1. Về kiến thức: -HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt (lưu ý HS có vô số đường không thẳng luôn đi qua hai điểm) - Biết khái niệm hai đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song với nhau. 2. Về kĩ năng:- HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song. 3. Về tư duy thái độ:- Rèn luyện cho HS vẽ cẩn thận, chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A, B II/- chuÈn bÞ: - GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. - HS: Thước thẳng III/- TiÕn tr×nh d¹y häc: Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra, đặt vấn đề vào bài (5 ph) 1.1 KTBC:GV vẽ trước hai điểm A và B lên bảng (?) Hãy vẽ đường thẳng a sao cho AÎa; BÎ a 1.2: ĐVĐ: Bạn đã vẽ đựơc mấy đ/thg đi qua A và B. Vậy cụ thể cách vẽ như thế nào, ta vẽ được mấy đường như vậy và vị trí tương đối giữa hai đường thẳng ra sao chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay. - 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở nháp. A B a Hoạt động 2: Vẽ đường thẳng; c¸ch đặt tªn và gọi tªn đường thẳng (18 ph) (?) Cho điểm A. Hãy vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được mấy đường thẳng? - HS thực hiện vào vở nháp( 1 HS lên bảng vẽ, HS khác vẽ ra vở nháp.) (?) Cho thêm điểm B khác A. Hãy vẽ đ/thg đi qua A và B. Vẽ được mấy đường như vậy? (?) Từ đó có nhận xét gì? HS cho nhận xét về đ/thg đi qua hai điểm. GV tóm lại: Có một đường thẳng và chỉ một đướng thẳng qua hai điểm A và B (?) Muốn vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B ta làm như thế nào? HS trình bày 2 bước vẽ. - Làm bài tập 15/SGK 2- Tên đường thẳng: - GV hướng dẫn HS nắm được cách đặt tên cho đ/thg + GV treo bảng phụ các đ/thg và tên của chúng để minh hoạ: x a A B y - Củng cố: Làm ? trong SGK + GV lưu ý dẫn dắt HS gải quyết tính huống của bài tập này để đi đến khái niệm các đường thẳng trùng nhau. - GV ĐVĐ: Với hai đ/thg bất kì có thể chúng trùng nhau, cắt nhau hoặc song song. Để hiểu rõ hơn chúng ta đi xét vị trí tương đối của hai đ/thg 1- Vẽ đường thẳng: A B Cách vẽ Hình 1 Nhận xét : SGK trang 108 2- Tên đường thẳng: - Ta còn lấy hai điểm mà đường thẳng đi qua để đặt tên cho đường thẳng(đt AB) - Còn đặt tên cho đường thẳng bằng hai chữ cái thường(đt xy) A B x y H2 Đường thẳng AB H3 Đường thẳng xy B C A ? Hình 4 Có 6 cách gọi đường thẳng AB Hoạt động 3: Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song (10 ph) - GV treo bảng phụ có vẽ các hình 18, 19, 20 SGK. A B C x y z t HS q/s bảng phụ và trả lời H18 (?) Theo nhận xét ở trên, q/s hình vẽ và cho biết ở các hình vẽ, hình nào thể hiện 2 đ/thg trùng nhau? Hình 18 đ/thg AB và BC trùng nhau. (?) Gọi tên và nhận xét về hai đ/thg ở H19 GV thông báo: Hai đ/thg chỉ có một điểm chung là hai đường thẳng cắt nhau. Điểm chung đó gọi là giao điểm. (?) Tìm giao điểm ở H19 GB: H19: đ/thg AC và AB cắt nhau. A là giao điểm. (?)Q/s H20 hai đ/thg xy và zt có điểm chung không? HS đã nhận biết 2 đ/thg cắt nhau tìm được A là giao điểm. GV thông báo rồi GB: H20 hai đ/thg xy và zt song song. Củng cố: Nêu số điểm chung của hai đ/thg cắt nhau, trùng nhau, song song. HS nêu được lần lượt: 1, vô số, 0 Chú ý: Vị trí tương đối giữa hai đ/thg: 1- Hai đ/thg trùng nhau 2- Hai đ/thg phân biêt: cắt nhau song song 3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song. a) b) Hình 5 + AB, AC có 1 điểm chung là điểm A. ta nói nó cắt nhau(H5a) + xy song song với zt(H5b) + AB và AC trùng nhau(H4) Chú ý : SGK trang 109 Hoạt động 4: Luyện tập củng cố (7 ph) - GV lưu ý HS cách vẽ để tránh sai sót: + Hai đ/thg cắt nhau mà giao điểm nằm ngoài trang giấy. + Cách vẽ hai đ/thg song song - Làm bài tập 16, 18/SGK h­íng dÉn vÒ nhµ - Tập vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, vẽ các vị trí tương đối giữa hai đ/thg. - làm bài tập 19, 20, 21/SGK - Chuẩn bị dụng cụ giờ sau thực hành: Mỗi nhóm chuẩn bị 6 cọc tiêu có đầu nhọn (hoặc cọc có thể đứng thẳng) được sơn hai màu trắng đỏ xen kẽ, dài 1,5m ; 1 búa, dây dọi Hướng dẫn: - Bài 19/109SGK: (?) Ba điểm thẳng hàng khi nào? + Vẽ X, Z, T nằm trên một đ/thg, Y,Z,T nằm trên một đ/thg (X Y,Z,T nằm trên một đ/thg) - Bài 21/110 SGK: Để điền vào chỗ trống hãy đếm số đường thẳng và số giao điểm ở mỗi hình. * Rút kinh nghiệm : Ngµy so¹n: Ngµy d¹y: TiÕt 4 §4 THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG I/- Môc tiªu: Sau bài học cần : 1. Về kiến thức: - HS vận dụng khái niệm ba điểm thẳng hàng để trồng cây 2. Về kĩ năng:- HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng 3. Về tư duy thái độ:- Rèn luyện cho HS tinh thần tập thể đoàn kết và ý thức tự giác trách nhiệm. II/- chuÈn bÞ: - GV: 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa đóng cọc. - HS: Mỗi nhóm chuẩn bị 6 cọc tiêu có đầu nhọn (hoặc cọc có thể đứng thẳng) được sơn hai màu trắng đỏ xen kẽ, dài 1,5m ; 1 búa, dây dọi III/- TiÕn tr×nh d¹y häc: Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi chép cần thiết Hoạt động 1: Thông báo nhiệm vụ (5 ph) 1- Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng nằm giữa hai cột mốc A và B. 2- Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có ở hai đầu lề đường. HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm (hoặc phải biết cách làm) sau tiết học này. 1. Nhiệm Vụ Hoạt động 2: Tìm hiểu cách làm (8 ph) - Cả lớp cùng đọc mục 3/110 SGK (hướng dẫn cách làm) và q/s kĩ hai tranh vẽ ở H24, 25 trong 3’. - 2 HS nêu cách làm - GV làm mẫu trước toàn lớp cách làm: B1: Cắm (hoặcđặt) cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại 2 điểm A và B. B2: HS1 đứng ở vị trí gần điểm A, HS2 đứng ở vị trí điểm C (áng chúng nằm giữa A và B) B3: HS1 ngắm và ra hiệu cho HS2 đặt cọc tiêu ở cị trí C sao cho HS1 tháy cọc tiêu A che lấp hoàn toàn hai cọc tiêu ở vị trí B và C. -> Khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng - GV thao tác: Chôn cọcC thẳng hàng với hai cọc A và B ở cả hai vị trí của C (C nằm giữa A và B; B nằm giữa A và C) - Lần lượt 2 HS thao tác đặt cọc tiêu C thẳng hàng với hai cọc A, B trước toàn lớp. (Mỗi HS thực hiện một trường hợp về vị trí của C đối với A, B) 2. Chuẩn bị 3. Hướng dẫn cách làm. Hoạt động 3: Học sinh thực hành theo nhóm (24 ph) - GV quan sát các nhóm HS thực hành, nhắc nhở, điều chỉnh khi cần thiết - Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho từng thành viên. - Mỗi nhóm HS sau khi thực hành xong cần ghi lại biên bản theo trình tự các khâu: 1- Chuẩn bị thực hành 2- Thái độ ý thức thực hành 3- Kết quả thực hành (nhóm tự đánh giá T, K, TB hoặc cho điểm) Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá (8 ph) - GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm. - GV tập trung HS và nhận xét toàn lớp. - HS vệ sinh chân tay, cất dụng cụ để chuẩn bị cho giờ học tiếp theo. * Rút kinh nghiệm N Ngµy so¹n: . Ngµy d¹y: TiÕt 5 : §5. Tia I/- Môc tiªu: Sau bài học cần : + Về kiến thức:- HS biết khái niệm tia. Biết các khái niệm hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. +Về kĩ năng:- HS biết vẽ một tia. Nhận biết được một tia trong hình vẽ. + Về tư duy thái độ: - Rèn luyện cho HS khả năng vẽ hình, quan sát, nhận xét II/- chuÈn bÞ: chuẩn bị- GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. - HS: Thước thẳng, bút khác màu. III/- TiÕn tr×nh d¹y häc: Hoạt động của Thầy và Trò Ghi bảng Hoạt động 1: Tia gốc O (15 ph)- GV vẽ hình lên bảng: đ/thg xy, điểm O Î xy - HS vẽ theo yêu cầu vào vở. GV dùng phấn màu xanh tô phần đường thẳng Ox. - HS dùng bút mực khác màu tô đậm phần đường thẳng Ox. 1HS dùng phấn vàng tô đậm phần đường thẳng Oy và nói tương tự như trên GV: Hình gồm điểm O và phần đường thẳng này là một tia gốc O (?) Thế nào là một tia gốc O? - HS đọc định nghĩa trong SGK - GV giới thiệu tên của hai tai Ox, Oy (còn gọi là nửa đường thẳng Ox, Oy) - Nhấn mạnh: Tia Ox bị giới hạn ở điểm O không bị giới hạn về phía x. - Củng cố: + Làm bài tập 25/112SGK - HS làm bài 25 vào vở. + BT: Q/s hình vẽ đọc tên các tia trên hình (?) Hai tai Ox, Oy trên hình có đặc điểm gì? HS Hai tai Ox, Oy cùng nằm trên một đường thẳng GV: Ox, Oy cùng nằm trên một đường thẳng chung gốc O nên Ox, Oy được gọị là hai tia đối nhau. 1. Tia Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O. O x y . A x Tia Ax không giới hạn về phía x O x y y Bài 25 Hoạt động 2: Hai tia đối nhau (14 ph) (?) Q/ s hai tia Ox, Oy đối nhau chúng có đặc điểm gì? HS Nhận xét (SGK) (?)Ở bảng phụ 2 hai tia Om và Oy có đối nhau không? Vì sao? HS trả lời B m n (?) Hãy vẽ hai tia đối nhau Bm, Bn và chỉ rõ từng tia trên hình. - HS vẽ rồi trả lời - Củng cố làm ?1 SGK; HS làm ?1 2.Hai tia đối nhau Nhận xét (SGKtr112) A A y x ?1 a) Vì không chung gốc. b) Ax và Ay; Bx và By Hoạt động 3: Hai tia trùng nhau (8 ph) - GV dùng hai màu phấn vẽ tia AB và Ax yêu cầu HS quan sát: - HS q/s GV vẽ rồi chỉ ra đặc điểm của hai tai Ax, AB các nét phấn trùng nhau -> hai tia trùng nhau. (?) Tìm hai tia trùng nhau trong H28/SGK x A B y - GV giới thiệu hai tia phân biệt. - Củng cố làm ?2/SGK, HS q/s hình vẽ trong rồi trả lời: Hai tia trùng nhau x A B Tia Ax và tia AB trùng nhau Chú ý SGK tr112 O B A y x ?2 Hoạt động 4: Củng cố (5 ph)Bài tập 22b,c /SGK c, B A C - Kể tên tia đối của tia AC - Viết thêm kí hiệu x, y vào hình và phát triển thêm câu hỏi Trên hình vẽ có mấy tia, chỉ rõ. và BC h­íng dÉn vÒ nhµ - Nắm vững 3 khái niệm: Tia gốc O; hai tia đối nhau; 2 tia trùng nhau. - Làm bài tập 23, 24/SGK Hướng dẫn Bài 23/ SGK Quan sát hình vẽ dựa vào kiến thức tia trùng nhau, tia đối nhau để trả lời. Bài 24/SGK: tương tự bài 23 song cần chỉ rõ tên tia * Rút kinh nghiệm qua bài dạy : Ngµy so¹n: . Ngµy d¹y: TiÕt 6 LUYỆN TẬP I/- Môc tiªu: + Kiến thức:- HS được củng cố khắc sâu kiến thứ về tia + Kĩ năng:- HS được luyện kĩ năng phát biểu định nghĩa tia, hai tia đối nhau. - Luyện kĩ năng nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. Củng cố điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình.- Luyện kĩ năng vẽ hình. + Thái độ:- Rèn luyện cho HS tính cẩn thận. II/- chuÈn bÞ:- GV: Bảng phụ, thước thẳng- HS: Thước thẳng III/- TiÕn tr×nh d¹y häc: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Luyện các bài tập nhận biết khái niệm (10 ph) Bài 1 (kiểm tra) 1- Vẽ đường thẳng xy, lấy điểm O Î xy. 2- Chỉ ra hai tia chung gốc O trên hình 3- Viết tên hai tia đối nhau. (?) Hai tia đối nhau có đặc điểm gì? Bài 2: Yêu cầu HS hoạt động nhóm GV treo bảng phụ: Vẽ hai tia Ot, Ot’ đối nhau a- Lấy A Î Ot; B Î Ot’, chỉ ra các tia trùng nhau. b- Tia Ot va At có trùng nhau không? Vì sao? c- Tia At và Bt’ có đối nhau không? Vì sao? d- Chỉ ra vị trí của 3 điểm A; O; B đối với nhau? 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở: x O y - Hai ta chung gốc: Ox, Oy - Hai tiađối nhau có đặc điểm là chung gốc và 2 tia tạo thành 1 đ/thg. - HS làm việc theo nhóm, làm bài ra bảng nhóm. Treo bảng nhóm lên bảng để chữa bài toàn lớp. Hoạt động 2: Dạng bài tập dụng ngôn ngữ (15 ph) Bài 3: Điền vào chỗ trống để có được câu đúng trong các phát biểu sau: 1- Điểm K nằm trên đ/thg xy là gốc chung của 2- Nếu điểm A nằm giữa 2 điểm B và C thì - Hai tiađối nhau- Hai tia CA và trùng nhau - Hai tia BA và BC 3- Tia AB là hình gồm điểm và tất cả các điểm 4- Hai tia đối nhau là 5- Nếu ba điểm E, F, H cùng nằm trên một đường thẳng thì trên hình có: a- Các tia đối nhau là b- Các tia trùng nhau là Bài 4: GV treo bảng phụ đề bài: Chọn câu trả lời đúng: a- Hai tia Ax, Ay chung gốc thùi đối nhau. b- Hai tia Ax, Ay cùng nằm trên đ/thg xy thì đối nhau. c- Hai tia Ax, By cùng nằm trên đ/thg xy thì đối nhau. d- Hai tia cùng nằm trên đường thẳng xy thì trùng nhau - HS trả lời miệng. 1, x K y 2, B A C B 3, A 5, E F H - HS quan sát đề bài chọn đáp án và lời giải thích a- Sai b- Đúng c- Sai d- Sai Hoạt động 3: Bài tập luyện vẽ hình (13 ph) Bài 5: Vẽ 3 điểm A, B, C không thẳng hàng 1- Vẽ ba tia AB, AC, BC 2- Vẽ các tia đối nhau: AB và AD; AC và AE 3- Lấy M thuộc tia AC vẽ tia BM Bài 6: 1- Vẽ hai tia chung gốc Ox và Oy 2- Vẽ 1 số trường hợp về 2 tia phân biệt h­íng dÉn vÒ nhµ - Ôn lại lí thuyết. - Làm tốt các bài tập: 24, 26, 28 /99SBT Hướng dẫn: - Bài 24: Có vẽ hình y B O A x Dựa vào kiến thức về tia đối nhau, trùng nhau để chỉ ra các tia đúng yêu cầu của bài. - Bài 26: Cho A, B, C thẳng hàng theo thứ tự đó tức là có điểm B nằm giữa hai điểm A và c. - 2HS lên bảng vẽ trên bảng. - Cả lớp vẽ vào vở theo lời GV B A C M E A B x C M Tia Ox, Oy x O y Tia Ox, Oy A y x y Tia Ax, By A B Tia Ax A x B Tia By y - Bài 28: Sau khi vẽ chính xác hình, quan sát thật kĩ hình để trả lời mệnh đề nào đúng, mệnh đề nào sai. * Rút kinh nghiệm qua bài dạy : Ngµy so¹n: Ngµy d¹y: . TiÕt 7 §5 ĐOẠN THẲNG I/- Môc tiªu: Qua bài học cần + Về kiến thức: - HS biết định nghĩa đoạn thẳng + Về kĩ năng:- HS biết vẽ đoạn thẳng. - Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt tia. - Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau. + Về tư duy thái độ:- Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác. II/- chuÈn bÞ: - GV: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng - HS: Bút chì, thước thẳng. III/- TiÕn tr×nh d¹y häc: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tiếp cận địng nghĩa đoạn thẳng (6 ph) Kiểm tra: hãy vẽ theo yêu cầu sau: Vẽ hai điểm A, B. Đặt canh jthước đi qua hai điểm A, B Dùng bút chì (phấn) vạch theo cạnh thước từ A đến B (?) Hình này gồm bao nhiêu điểm, là những điểm như thế nào? GV: Đó là một đoạn thẳng AB. (?)Đoạn thẳng AB là một hình như thế nào? 1HS lên bảng, dưới lớp vẽ vào vở theo yêu cầu của GV. A B Hình này gồm vô số điểm: gồm hai điểm A và B và tất cả những điểm nằm giữa A và B Hoạt động 2: Đoạn thẳng AB là gì? (12 ph) GV: Định nghĩa (SGK?115) A B đoạn thẳng AB hay (đoạn thẳng BA) trong đó A, B là hai mút (hai đầu). Bài tập củng cố định nghĩa - Bài tập1 (bài 33/115SGK) - Bài tập2: vẽ theo yêu cầu: + Cho hai điểm M, N. Vẽ đường thẳng MN. + Trên đường thẳng vừa vẽ có những đoạn thẳng nào? + Vẽ đoạn EF thuộc đường thẳngg MN. Trên hình có những đoạn thẳng nào?. (?) Có nhận xét gì về những đoạn thẳng với đường thẳng đó? - Bài tập 3: a- Vẽ ba đường thẳng a, b, c cắt nhau từng đôi một tại các điểm A, N, C chỉ ra các đoạn thẳng trên hình? b- Đọc tên các đoạn thẳng đó (bằng các cách khác nhau). c- Chỉ ra 5 tia trên hình? d- Các điểm A, B, C có thẳng hàng không? Vì sao? e- Quan sát đoạn thẳng AB và đoạn thẳng AC có đặc điểm gì? (?) Hai đường thẳng cắt nhau có mấy điểm chung? - HS nhắc lại định nghĩa đoạn thẳng AB. - HS đọc đề rồi trả lời miệng. - HS lên bảng thực hiện, HS khác làm vào vở. M E N F Nhận xét: Đoạnthẳng là một phần của đ/thg chứa nó. - HS1 lên bảng làm y/c a, b - HS2 trả lời miệng y/cầu c, d, e a A c C B B e- Đoạn thẳng AB, AC có điểm A chung. - Có 1 điểm chung. Hoạt động 3: Đoạnthẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng - Gv treo bảng phụ 1 /H33,34,35SGK Yêu cầu HS quan sát hình vẽ H33 C B A D H34 A O x B H35 A x y B Chú ý: Mô tả từng trường hợp trong hình. - Quan sát bảng phụ 2 B C D A B D C A O x B a A Nhận dạng hai đoạn thẳng cắt nhau (H33), đoạn thẳng cắt tia (H34), đoạn thẳng cắt đường thẳng (H35) Nhận dạng một số trường hợp khác về đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng Hoạt động 4: Củng cố (9ph) - Gv treo bảng phụ bài tập 35 - Làm bài tập 36. - Làm bài tập 39 GV đọc hình vẽ, đọc các yêu cầu của đầu bài - 2 HS thực hiện chọn câu đúng. - HS trả lời miệng - 1 HS thực hiện y/c của đầu bài. Cả lớp thực hiện vào vở. h­íng dÉn vÒ nhµ - Thuộc và hiểu định nghĩa đoạn thẳng. - Biết vẽ hình biểu diễn đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, đoạn thẳng cắt tia. - Làm bài tập: 37, 38/SGK và 31 -> 35/SBT Hướng dẫn: - Bài 37/SGK Có vẽ hình Các bài tập đều ở dạng hình vẽ theo diễn đạt vậy các em phải đọc kĩ yêu cầu và vẽ lần lượt từng yêu cầu một cho chính xác. A B K C x - Bài 34, 35/SBT: Quan sat kĩ hình vẽ rồi đặt đề toán từ hình vẽ. * Rút kinh nghiệm qua bài dạy : Ngµy soạn: ................... Ngµy dạy: .. TiÕt 8 §7 ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG I/- Môc tiªu: + Kiến thức:- HS biết độ dài đoạn thẳng là gì? + Kĩ năng:- HS biết sử dụng thước đo độ dài đoạn thẳng. - Biết so sánh hai đoạn thẳng + Thái độ:- Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác. II/- chuÈn bÞ: - GV: Bảng phụ, thước đo có chia khoảng, thước dây, thước xích, thước cuộn... - HS: Thước thẳng có chia khoảng, một số loại thước đo độdài mà em có. III/- TiÕn tr×nh d¹y häc: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tiếp cận khái niệm độ dài đoạn thẳng (5 ph) - GV yêu cầu HS trả lời: + Đoạn thẳng là gì? - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện: + Vẽ và đặt tên 1 đoạn thẳng. + Đo đoạn thẳng đó. + Viết kết quả đo được. (?) Nêu cách đo. (?) Nhận xét về bài làm của bạn - 1HS đứng tại chỗ trả lời. - 2HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp. + 1HS đọc kết quả đo của 2 bạn trên bảng. 3 HS đọc kết quả đo của mình - Nhận xét bài làm của bạn Hoạt động 2: Đo đoạn thẳng (15 ph) a- Dụng cụ: (?) Hãy nêu dụng cụ đo đoạn thẳng? - GV giới thiệu và cho HS quan sát một số loại thước đo độ dài. b- Đo đoạn thẳng AB: (?) Cho đoạn thẳng AB hãy đo độ dài của nó? - Nêu rõ cách đo? A B - GV nói cách khác: + Khoảng cách giữa 2 điểm A và B bằng 56mm. + Hoặc A cách B một khoảng bẳng 56mm * Cho hai điểm A,B ta có thể xác định ngay khoảng cách AB. Nếu A B ta nói khoảng cách AB = 0. (?) Khi có một đoạn thẳng thì tương ứng với nó có mấy độ dài? - GV nhấn mạnh: + Mỗi đoạn thẳng có một độ dài, độ dài đoạn thẳng là một số dương. + Độ dài và khoảng cách có khác nhau không? (?)Đoạn thẳng và độdài đoạn thẳng khác nhau như thế nào? - Củng cố: Thực hiện đo chiều dài, chiều rộng cuốn vở của em, rồi đọc kết quả. - Dụ ng cụ đo thường là thước thẳng có chia khoảng - HS trình bày cách đo - HS trả lời - Độ dài đoạn thẳng là một số dương, khoảng cách có thể bằng 0. - Đoạn thẳng là hình còn độ dài đoạn thẳng là một số. Hoạt động 3: So sánh hai đoạn thẳng (10 ph) (?)Để so sánh đoạn thẳng ta làm như thế nào? (?)Đọc SGK cho biết thế nào là hai đoạn thẳng bẳng nhau, đoạn thẳng này dài hơn (hay ngắn hơn) đoạn thẳng kia. (?) Cho ví dụ và thể hiện bằng kí hiệu. GV vẽ hình 40 lên bảng: A B C D E F Làm ?1/SGK - Làm bài tập 42/SGK - Kết luận gì về các cặp đoạn thẳng sau: a- AB = 5 cm; CD = 4 cm; b- AB = 3 cm; CD = 3 cm; c- AB = a (cm); CD = b (cm) Với a, b > 0 - Làm ?2: Nhận dạng một số lọai thước. - Làm ?3: kiểm tra xem 1 inhsơ bằng bao nhiêu mm - Đo độ dài của chúng rồi so sánh độ dài. - Cả lớp thực hiện yêu cầu, 1HS trả lời, - Mỗi HS tự cho VD rồi so sánh 1HS lên bảng viết kí hiệu: AB = CD

File đính kèm:

  • docHINH6T1-14 (12-13).doc
Giáo án liên quan