Giáo án Hình học 7 - Tuần 14

I. Mục tiêu:

- Kiến thức:Năm được tính chất bằng nhau thứ ba của hai tam giác.

- Kĩ năng:Vẽ một tam giác biết độ dài một cạnh và hai góc của nó.

-Thái độ: Tích cực trong học tập, cẩn thận trong vẽ hình.

II. Chuẩn bị:

- GV: Sgk, bài soạn, d/c : Th¬ước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ.

- Hs: sgk, xem trước bài sắp học ở nhà, d/c : Th¬ước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy học:

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

- HS 1: Phát biểu tr¬ường hợp bằng nhau thứ nhất cạnh-cạnh-cạnh.

- HS 2 Phát biểu tr¬ường hợp bằng nhau thứ 2 cạnh-góc-cạnh của hai tam giác.

3.Bài mới

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1208 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 7 - Tuần 14, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14 Ngày soạn: 12-11-2013 Tiết 27. Bài 5. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC GÓC- CẠNH- GÓC I. Mục tiêu: - Kiến thức:Năm được tính chất bằng nhau thứ ba của hai tam giác. - Kĩ năng:Vẽ một tam giác biết độ dài một cạnh và hai góc của nó. -Thái độ: Tích cực trong học tập, cẩn thận trong vẽ hình. II. Chuẩn bị: - GV: Sgk, bài soạn, d/c : Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ. - Hs: sgk, xem trước bài sắp học ở nhà, d/c : Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS 1: Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất cạnh-cạnh-cạnh. - HS 2 Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ 2 cạnh-góc-cạnh của hai tam giác. 3.Bài mới HĐ của GV và HS Nội dung BT 1: Vẽ ABC biết BC = 4 cm, = 400 ,=400 Hãy nêu cách vẽ. - Y/c 1 HS lên bảng vẽ. - GV: Khi ta nói một cạnh và 2 góc kề thì ta hiểu 2 góc này ở vị trí kề cạnh đó. Tìm 2 góc kề cạnh AC - HS: Góc A và góc C - GV treo bảng phụ: BT 2: a) Vẽ A'B'C' biết B'C' = 4 cm ’= 600, ’=400 b) Kiểm nghiệm: AB A'B' c) So sánh ABC, A'B'C' BC = B'C', =’ , AB = A'B' Kết luận gì về ABC và A'B'C' - GV: Bằng cách đo và dựa vào trường hợp 2 ta kl 2 tam giác đó bằng nhau theo trường hợp khác mục 2 - Treo bảng phụ: Hãy xét ABC, A'B'C' và cho biết £’ , BC £ B'C', £’ - HS dựa vào 2 bài toán trên để trả lời. - GVHãy phát biểu tính chất thừa nhận đó. - GV Treo bảng phụ: a) Để MNE = HIK mà MN = HI thì ta cần phải thêm có điều kiện gì.(theo trờng hợp 3) b) ABC và MIK có: =690, =690 BC=3 cm, IK = 3 cm, =720= 730 Hai tam giác trên có bằng nhau không? - Treo bảng phụ ?2, - HS làm việc theo nhóm. - đại diện 1 nhóm lên điền bảng. - GV tổ chức thống nhất kết quả. - Y/c HS quan sát hình 96. Vậy để 2 tam giác vuông bằng nhau thì ta chỉ cần đk gì? - HS phát biểu lại hệ quả. - Treo bảng phụ hình 97 Hình vẽ cho điều gì. Dự đoán ABC, DEF. Để 2 tam giác này bằng nhau cần thêm đk gì. - HS dựa vào phân tích chứng minh - Bài toán này từ TH3 nó là một hệ quả của trường hợp 3. Háy phát biểu HQ. - 2 học sinh phát biểu HQ. 1. Vẽ tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề a) Bài toán : SGK b) Chú ý: Góc B, góc C là 2 góc kề cạnh BC AB = A'B' BC = B'C', =’ , AB = A'B' ABC = A'B'C' (c.g.c) 2. Trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc * xét ABC và A'B'C', có =’ , BC = B'C', =’ Thì ABC = A'B'C' * Tính chất: (SGK). Nếu 1 cạnh và 2 góc kề của tam giác này bằng 1 cạnh và 2 góc kề của tam giác kia thì 2 tam giác bằng nhau. Không 3. Hệ quả a) Hệ quả 1: SGK ABC, = 1 v; HIK, = 1V AB = HI, = ABC = HIK *Bài toán GT ABC, = 1V, DEF, = 1V BC = EF, KL ABC = DEF Cm: Sgk b) Hệ quả: Sgk Bài 34 SGK/123: - GV gọi một HS đọc to đề bài. - GV vẽ hình lên bảng. - HS thảo luận nhóm: C/m. - GV chọn một HS trình bày, HS khác nhận xét. Gv xem xét và chốt lại Bài 34 SGK/123: ABC và ABD có: (g) (g) AB: cạnh chung (c) =>ABC=ABD(g-c-g) ABD và ACE có: =1800- (=) (g) CE=BD (c) (g) =>AEC=ADB (g-c-g) 4. Củng cố - Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh - PB 2 hệ quả của trường hợp này. 5.Hướng dẫn về nhà: - Học kĩ bài - Làm bài tập 33; 34; 35 ( SGK - tr123) IV. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 12-11-2013 Tiết 28 Bài : LUYỆN TẬP 1 I. MỤC TIÊU Kiến thức: Được củng cố và khắc sâu về trường hợp bằng nhau (g.c.g). Kỹ năng: Biết chứng minh hai tam giác bằng nhau từ đó suy ra các cạnh tương ứng bằng nhau. Thái độ: Rèn luyên tính chính xác khi vẽ hình, khả năng phân tích tìm lời giải II. CHUẨN BỊ - Sgk, bài soạn, bảng phụ ghi nội dung bài tập 36, bài tập 37 (tr123). - HS: Sgk, làm bài tập về nhà. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 1. ổn định : 1’ 2. Kiểm tra - Phát biểu trường hợp bằng nhau của tam giác cạnh- cạnh- cạnh, cạnh - góc- cạnh, góc - cạnh - góc. - Kiểm tra vở bài tập. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BT 36: - Y/c HS vẽ lại hình bài tập 26 vào vở - HS vẽ hình và ghi GT, KL ? Để c/m AC = BD ta phải ch.minh điều gì. ? Theo trường hợp nào, ta thêm điều kiện nào để 2 tam giác đó bằng nhau - HS: AC = BD chứng minh DOAC = DOBD (g.c.g) , OA = OB, chung ? Hãy dựa vào phân tích trên để chứng minh. - 1 HS lên bảng chứng minh. BT 37 - GV treo bảng phụ hình 101, 102, 103 trang 123 SGK - HS thảo luận nhóm - Các nhóm trình bày lời giải - Các nhóm khác kiểm tra chéo nhau - Các hình 102, 103 HS tự sửa BT 138 - GV treo hình 104, cho HS đọc bài tập 138 - HS vẽ hình ghi GT, KL ? Để chứng minh AB = CD ta phải chứng minh điều gì, trường hợp nào, có điều kiện nào. ? Phải chứng minh điều kiện nào. ? Có điều kiện đó thì pphải chứng minh điều gì. - HS: DABD = DDCA (g.c.g) AD chung, , AB // CD AC // BD GT GT ? Dựa vào phân tích hãy chứng minh. O D C A B BT 36: GT OA = OB, KL AC = BD CM: DOBD và DOAC Có: OA = OB chung DOAC = DOBD (g.c.g) BD = AC BT 37 ( SGK - tr123) * Hình 101: DDEF: DABC = DFDE vì A B C D BT 138 (tr124 - SGK) GT AB // CD, AC // BD KL AB = CD, AC = BD CM: Xét DABD và DDCA có: (vì AB // CD) AD là cạnh chung (vì AC // BD) DABD = DDCA (g.c.g) AB = CD, BD = AC 4. Củng cố (5 phút) - Phát biểu trường hợp góc - cạnh - góc - Phát biểu nhận xét qua bài tập 38 (tr124) + Hai đoạn thẳng song song bị chẵn bởi 2 đoạn thẳng // thì tạo ra các cặp đoạn thẳng đối diện bằng nhau 5. Hướng dẫn học ở nhà(2phút) - Làm bài tập 39, 40 (tr124 - SGK) - Học thuộc địh lí, hệ quả của trường hợp góc - cạnh - góc HD bài tập 40: So sánh BE, CF thì dẫn đến xem xét hai tam giác chứa hai cạnh đó có bằng nhau không? IV. Rút kinh nghiệm :  KÝ DUYỆT TUẦN 14

File đính kèm:

  • docTUẦN 14- 01.doc
Giáo án liên quan