Giáo án Hình học 8 Tiết 18-25 – Đặng Xuân Hoạt

1. Kiến thức

- Khắc sâu tính chất của điểm cách đều một đường thẳng cho trước một khoảng cho trước, định lí về đường thẳng song song cách đều.

 - Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán và ứng dụng trong thực tế.

2. Kĩ năng :

- Rèn kĩ năng phân tích bài toán, vẽ hình chính xác, khoa học.

- Biết tìm đường thẳng cố định, điểm cố định, điểm di động và tính chất không đổi của một điểm từ đó tìm ra điểm di động trên đường nào.

3. Thái độ:

Cẩn thận khi vẽ hình, có ý thức liên hệ kiến thức của bài vào thực tế.

 

doc24 trang | Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 896 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 Tiết 18-25 – Đặng Xuân Hoạt, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/10/2013 Ngày giảng:25/10/2013 Tiết 18: luyện tập I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Khắc sâu tính chất của điểm cách đều một đường thẳng cho trước một khoảng cho trước, định lí về đường thẳng song song cách đều. - Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán và ứng dụng trong thực tế. 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng phân tích bài toán, vẽ hình chính xác, khoa học. - Biết tìm đường thẳng cố định, điểm cố định, điểm di động và tính chất không đổi của một điểm từ đó tìm ra điểm di động trên đường nào. 3. Thái độ: Cẩn thận khi vẽ hình, có ý thức liên hệ kiến thức của bài vào thực tế. II. Đồ dùng: - GV: Thước kẻ, compa, eke, bảng phụ. - HS: Thước kẻ, compa, êke. III. Phương PHáp: Dạy học tích cực, phân tích, vấn đáp. IV. Tổ chức giờ học: Khởi động mở bài (2’) - Khoảng cách của 2 đường thẳng song song là gì? Nêu tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước. Hoạt động 1: Bài chữa nhanh (10’) - Mục tiêu: Củng cố kiến thức bài học - Đồ dùng : Bảng phụ bài 69 - Cách tiến hành: - Treo bảng phụ ghi nội dung bài 69, gọi hs đọc đề bài. - Y/c hs trao đổi nhóm bàn làm bài 69 - Gọi dại diện 1-2 nhóm báo cáo kq - Tổ chức cho hs thống nhất kết quả. - Đọc nội dung bài tập - Làm bài 69 theo nhóm - Đại diện nhóm báo cáo Bài tập 69 (Sgk 103) 1 – 7, 2 – 5, 3- 8, 4- 6 Hoạt động 2 : Bài chữa kĩ (20’). - Mục tiêu: Dựa vào tính chất để chứng minh các điểm cách đều. - Đồ dùng: thước thẳng, compa, êke. - Cách tiến hành: - Yêu cầu HS làm bài 71. - Gọi HS đọc đề bài 71 - GV hướng dẫn HS vẽ hình - Gọi HS nêu GT- KL của bài toán. - Yêu cầu HS dựa vào hình vẽ nêu cách chứng minh A, O, M thẳng hàng ? - GV nhận xét và phân tích cách cm. - Gọi HS lên bảng trình bày. - GV gợi ý HS chứng minh câu b. +) Kẻ AH^BC, OK^BC ta có OK là đường gì? +) OK = ? - Nếu M º B thì O ở vị trí nào ? - Nếu M º C thì O ở vị trí nào. - M di chuyển / BC thì O di chuyển trên đường nào? - M ở vị trí nào trên BC thì AM có độ dài nhỏ nhất? - Chốt kết quả - HS làm bài 71 - HS đọc đề bài - HS vẽ hình theo hướng dẫn của GV. - HS nêu GT- KL của bài . - HS nêu cách chứng minh. A, O, M thẳng hàng AM là đường chéo của hcn. AEMD là hcn gt - HS trình bày câu a. - HS làm câu b theo hướng dẫn của GV. +) OK là đường TB của AHM +) OK = AH2 - O là trung điểm của AB. - O là trung điểm của AC. - O di chuyển trên đường TB của ABC - HS quan sát hình trả lời. Bài tập 71 (Sgk 103). GT ABC, = 90, MẻBC MD^ AB, ME^ AC OD = OE KL a. A, O, M thẳng hàng b. M di chuyển trên BC thì O nằm trên đường nào? c. Xđ vị trí M để AM ngắn nhất Chứng minh. a. Xét AEMD có: A=E=D=900 (gt) ị AEMD là hcn(DH 1) Vì O là trung điểm của đường chéo DE nên O là trung điểm của AM. Do đó A, O, M thẳng hàng. b. Kẻ AH^ BC, OK^ BC ị OK là đường TB của AHM ị OK = (không đổi). Vậy khi M di chuyển trên BC thì O di chuyển trên đường trung bình của ABC. c. Nếu M º H thì AM º AH khi đó AM có độ dài nhỏ nhất( vì đường vuông < hơn đường xiên) Hoạt động 3: Luyện tập (10’) - Mục tiêu: Chứng minh được các đường thẳng song song và cách đều. - Đồ dùng: Bảng phụ H97. - Cách tiến hành: - Gọi HS làm bài 67 tr 102. - GV treo H97 bài 67 lên bảng phụ yêu cầu HS nêu GT- KL củaa bài toán. - Nêu cách CM các đoạn thẳng bằng nhau. - Chứng minh AC’=C’D’=D’B ta làm ntn? - Gọi HS lên bảng trình bày bài chứng minh. - GV nhận xét, đánh giá. - HS làm bài 67 . - HS quan sát H97 nêu GT- KL của bài 67. - áp dụng định lý đường thẳng song song và cách đều - HS trình bày cách CM +) AC’= C’D’`theo t/c đường TB của tam giác +) C’D’= D’B theo TC đường TB của hình thang - HS lên bảng trình bày bài chứng minh. Bài tập 67 (Sgk102). GT AB và Ax. C, D, E ẻ A, AC = CD = DE. CC’// BE, DD’// EB. KL AC’= C’D’= D’B Chứng minh. Xét ADD’ có: AC = CD(GT) CC’// DD’(GT) ị AC’ = C’D’(ĐL đường TB của tam giác). Xét hthang CC’BE có: CD = DE(gt) CC’// BE // DD’ (gt) ị C’D’ = D’B(Đl đường TB của hình thang). Vậy AC’= C’D’= D’B Tổng kết, hướng dẫn về nhà(3’) - Ôn lại dấu hiệu , định nghĩa, tính chất của hình bình hành và hình chữ nhật. - BTVN: HS Yếu – BT Xem lại các bài đã chữa HS khá - Giỏi : Bài 70, 72 trang 103. HD: Bài 70 tương tự bài 71b. Bài 72 sử dụng tính chất của 1 điểm cách đều đường thẳng cho trước. Đọc trước bài: Hình thoi Ngày soạn: 23/10/2013 Ngày giảng: 29/10/2013 Tiết 19: hình thoi I. Mục tiêu: 1.Kiến thức : - Phát biểu được định nghĩa hình thoi, các tính chất của hình thoi, dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình thoi. 2. Kỹ năng: - Vận dụng được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thoi để giải các bài toán chứng minh và dựng hình đơn giản. - Biết vẽ hình thoi, biết chứng minh một tứ giác là hình thoi. - Biết vận dụng các kiến thức về hình thoi trong tính toán, chứng minh và trong các bài toán thực tế. 3. Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, phát biểu một cách chính xác. II. Đồ DùNG - Gv: Thước thẳng, compa, eke, bảng phụ - Hs: Thước thẳng, compa, eke III. Phương pháp dạy học: - Vấn đáp, phát hiện VĐ và giải quyết VĐ, luyện tập và thực hành. IV. Tổ chức giờ học: Khởi động, mở bài(4’) * Kiểm tra đầu giờ : - Nêu dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình chữ nhật. * ĐVĐ : Hình bình hành có các cạnh bằng nhau là hình gì ? Bài hôm nay ta sẽ nghiên cứu Hoạt động 1: Định nghĩa (10’) - Mục tiêu: Phát biểu được định nghĩa hình thoi - ĐDDH: - Cách tiến hành: HĐGV HĐHS Ghi bảng - Tứ giác ABCD có đặc điểm gì ? - Tứ giác ABCD như trên gọi là hình thoi. Thế nào là hình thoi? - HD : Nêu cách vẽ hình thoi ABCD - Tìm trong thực tế hình ảnh của hình thoi? - Cho ABCD là hinh thoi CM ABCD là hình bình hành ta dùng dấu hiệu nào ? -Học sinh đứng tại chỗ chứng minh ?1 - Vậy hình thoi là một hình binh hành đặc biệt - Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau - Chứng minh ?1 - Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau 1. Định nghĩa Tứ giác ABCD là hình thoi AB = BC = CD = DA ?1. ABCD là hình thoi => AB = CD ; AD = BC => Tứ giác ABCD là hình bình hành Hoạt động 2: Tính chất (15’) - Mục tiêu: Phát biểu được tính chất của hình thoi - Đồ dùng: - Cách tiến hành: - Từ nhận xét hình thoi cũng là hình bình hành, hình thoi có tính chất là gì? - Y/c đọc và làm ?2 - Gv chốt ?2 và cho hs đọc định lí - Ghi gt – kl của định lí - Nêu cách chứng minh - Chốt cách cm và cho hs về nhà nghiên cứu Sgk ? - Tính chất đối xứng của hình thoi? - Các cạnh đối song song, bằng nhau. Hai đường chéo ….. mỗi đường - Thực hiện - Đọc định lí - Thực hiện - Giao điểm 2 đg chéo là tâm đxứng vì hthoi là hbh BD là trung trực AC => BD là trục đối xứng của hthoi.AC là trục đối xứng của hthoi 2. Tính chất - Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành ?2. a, OA = OC ; OB = OD b, BD^AC , các đường chéo là phân giác của các góc * Định lí: Sgk 104 GT ABCD là hình thoi KL a, BD^AC BD^AC b. Chứng minh (Sgk/105) Hoạt động 3: dấu hiệu nhận biết (12’) - Mục tiêu: Phát biểu được các dấu hiệu nhận biết - Đồ dùng: Bảng phụ - Cách tiến hành: - Tứ giác là hthoi khi nào. - Gọi hs đọc dấu hiệu - Y/c thực hiện ?3 - Gọi hs lên bảng chứng minh - Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi không? - Y/c hs về nhà cm các dấu hiệu còn lại - Phát biểu các dấu hiệu nhận biết hình thoi - Vẽ hình, ghi gt-kl - Lên bảng trình bày - Không là hình thoi 3. Dấu hiệu nhận biết (Sgk 105) ?3. GT ABCD là hbh AC ^ BD KL ABCD là hinh thoi Chứng minh ABCD là hình bình hành (gt) => OA = OC (tính chất hình bình hành) và AC ^ BD => DABC cân tạị B vì có OB vừa là đường cao vừa là trung tuyến => AB = BC Vậy ABCD là hình thoi Tổng kết, hướng dẫn về nhà (5’) - Học định nghĩa, tính chất, các dấu hiệu nhận biết của hình thoi - BTVN : HS Yếu – TB : Làm bài 73, 7475, 76, 77, 78 (Sgk 106) HS khá - Giỏi : 75, 76 (SGK/106) HD : Bài 73 : Vận dụng các dấu hiệu nhận biết để chứng minh dựa trên các thông tin của hình đã cho. Bài 75 : Dựa vào tính chất đường TB của tam giác để chứng minh Ngày soạn: 29/10/2013 Ngày giảng: 01/11/2013 Tiết 20: luyện tập I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. - Phát biểu được định nghĩa, tính chất, các dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình thoi. 2. Kỹ năng. - Luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích bài toán. - Chứng minh một tứ giác là hình thoi và vận dụng tính chất của hình thoi để tính toán. 3. Thái độ. Cẩn thận khi vẽ hình, có ý thức liên hệ vào thực tế II. Đồ dùng. - Gv: êke, compa. - Hs: êke, compa. III. PHương pháp: Dạy học tích cực, vấn đáp, gợi mở. IV. Tổ chức giờ học: Khởi động mở bài (3’) * Kiểm tra đầu giờ : - Phát biểu định nghĩa, tính chất hình thoi. - Nêu dấu hiệu nhận biết hình thoi * ĐVĐ: Bài hôm nay chúng ta sẽ vận dụng các tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thoi để giải một số bài tập. Hoạt động 1: Bài tập chữa nhanh (10’) - Mục tiêu: Tính được cạnh của hình thoi. - Đồ dùng: Compa, êke. - Cách tiến hành: - Gọi HS đọc đề bài 74. - GV vẽ hình minh hoạ yêu cầu HS xác định yêu cầu bài toán. - Để tính cạnh AB ta làm ntn? - GV nhận xét và phân tích cách làm. Gọi HS lên bảng trình bày. - GV nhận xét chốt lại cách làm. - HS đọc đề bài 74 - HS quan sát hình vẽ nêu yêu cầu của bài toán. - áp dụng tính chất của hình thoi và định lý pitago. - HS lên bảng trình bày Bài tập 74 (Sgk 106) GT ABCD là hình thoi. AC^BD ; AC= 10cm ; BD=8cm KL AB = ? Giải Theo giả thiết ta có ABCD là hình thoi nên ta có: AC^BD OA = OC, OB = OD ị OA = 5cm, OB = 4 cm. áp dụng định lí Pytago vào AOB ta có: OA = OA2+OB2 OA = 52+42 = 41 Hoạt động 2: Bài tập chữa kỹ (20) - Mục tiêu: Chứng minh một tứ giác là hình thoi. - Đồ dùng: Compa, êke. - Cách tiến hành: - Gọi HS đọc bài 75 - Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình ghi GT- KL của bài toán. + Để chứng minh MNPQ là hình thoi ta chứng minh điều gì? - GV nhận xét và nêu cách cminh dựa vào sơ đồ. - Gọi HS lên bảng chứng minh. - GV chốt lại cách CM. - HS đọc bài 75. - HS vẽ hình ghi GT- KL - HS nêu cách cminh. MNPQ là hình thoi MN= NP= PQ= QM (c.g.c) GT - HS quan sát sơ đồ biết cách chứng minh - HS trình bày bài 75. Bài tập 75 (Sgk 106). GT ABCD là hcn ; AM=MB, BN= NC, CP=PD, DQ=QA KL MNPQ là hình thoi Chứng minh Xét và Có: AQ=BN=AD2=BC2 A = B = 900, AM=MB = AB2 ị (c.g.c) ị QM = MN(2 cạnh t/ứng). ị QM = MN = NP = PQ Vậy MNPQ là hình thoi Hoạt động 3 : Luyện tập (10’) - Mục tiêu: Tìm được tâm đối xứng của hình thoi. - Đồ dùng: Compa, êke. - Cách tiến hành: - Gọi HS đọc đề bài 77. - GV hướng dẫn HS vẽ hình yêu cầu HS nêu GT- Kl của bài toán. + Để chứng minh O là tâm đối xứng của hình thoi ta chứng minh điều gì? - Yêu cầu HS chứng minh AC, BD là các trục đxứng. + Hình thoi có mấy trục đối xứng, mấy tâm đối xứng? - HS đọc bài 77 - HS vẽ hình nêu GT- KL của bài toán. - HS nêu cách chứng minh. hình thoi là hình bình hành nên O là tâm đx của hình bình hành. Vậy O là tâm đx của hình thoi - HS trình bày cách chứng minh. - Hình thoi có 2 trục đxứng, 1 tâm đxứng. Bài tập 77 (Sgk 106). GT ABCD là hình thoi, AC^BD ; OB = OD, OC = OA. KL O là tâm đx của hình thoi AC, BD là các trục đx Chứng minh. ABCD là hình thoi ị ABCD là hình bình hành nên O là tâm đối xứng của hình bình hành do đó O là tâm đx của hình thoi. - Ta có BD là đường trung trực của AC nên A đối xứng với C qua O. ị BD là trục đối xứng. Tương tự ta có AC là trục đx. Tổng kết - Hướng dẫn về nhà (2’) - Xem lại cách làm các dạng bài đã chữa về hình thoi. - Ôn tập đnghĩa, tính chất dấu hiệu nhận biết của hình bình hành, hình chữ nhật, hthoi. - Đọc trước bài: Hình vuông. Ngày soạn: 30/10/2013 Ngày giảng: 5/11/2013 Tiết 21: hình vuông I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa hình vuông, biết được hình vuông là dạng đặc biệt của hình thoi và hình chữ nhật. - Biết vẽ hình vuông và chứng minh một tứ giác là hình vuông. 2. Kỹ năng. - Vận dụng được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình vuông để giải các bài toán chứng minh và dựng hình đơn giản. - Rèn kỹ năng vẽ hình vuông chính xác, biết cách trình bày bài chứng minh một tứ giác là hình vuông. 3. Thái độ: Cẩn thận, có ý thức xây dựng bài. II. Chuẩn bị - GV: Thước, compa, eke, bảng phụ ?2. - HS: Thước, compa, eke, kiến thức về hình thoi, hình chữ nhật. III. Tổ chức giờ học Khởi động, mở bài (3’) * Kiểm tra đầu giờ : - Nêu các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật, hình thoi. * ĐVĐ : Có tứ giác nào vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi không ? Bài hôm nay chúng ta sẽ đi nghiên cứu. Hoạt động 1. Định nghĩa (10’) - Mục tiêu: Phát biểu được định nghĩa hình vuông - Đồ dùng: Bảng phụ - Cách tiến hành: - Gv treo bảng phụ vẽ hình 104 yêu cầu HS nêu các yếu tố đã cho trên hình. - GV giới thiệu tứ giác ABCD được gọi là hình vuông. - Khi nào tứ giác là hình vuông? - Hình vuông có phải là hình chữ nhật, hình thoi không? Vì sao? - GV giới thiệu hình vuông vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi. - GV hướng dẫn học sinh vẽ hình vuông - HS quan sát hình vẽ trả lời: Tứ giác ABCD có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau. - Phát biểu HS trả lời - Đọc nhận xét 1. Định nghĩa ABCD là hình vuông * Nhận xét: (Sgk 107) Hoạt động 2. Tính chất (8’) - Mục tiêu: Phát biểu được các tính chất của hình vuông - Cách tiến hành: - Hình vuông đồng thời là hcn, hình thoi, vậy hình vuông có những tính chất gì ? - Gv khẳng định lại các tính chất của hình vuông. - Yêu cầu HS làm ?1. + Đường chéo của hình vuông có tính chất gì? - GV nhận xét và chốt lại + Hình vuông có mấy trục đối xứng? Mấy tâm đối xứng? - GV giới thiệu trục đối xứng, tâm đối xứng trên hình vẽ. - HS nêu các tính chất - Đọc tính chất - Hs đọc ?1. - Nêu các t/c của 2 đường chéo - Hình vuông có 4 trục đối xứng và 1 tâm đối xứng. 2. Tính chất (Sgk 107) ?1 Hình vuông ABCD, có : ACBD ={O} OA=OC, OB=OD AC ^ BD, AC= BD AC, BD là các đường phân giác của các góc của hình vuông Hoạt động 3. Dấu hiệu nhận biết (10’). - Mục tiêu: Phát biểu được các dấu hiệu nhận biết hình vuông - Đồ dùng: Bảng phụ ?2 - Cách tiến hành: - Khi nào hình chữ nhật là hình vuông? - Gv chốt - Một hình thoi thêm điều kiện gì sẽ là hình vuông. - Gv chốt kiến thức - Yêu cầu hs đọc dấu hiệu - 1 tứ giác vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi thì tứ giác đó là hình gì? - GV thông báo nội dung nhận xét trong Sgk. - GV gthiệu hình 105 lên bảng phụ yêu cầu HS quan sát làm ?2. - Gọi HS trả lời ?2. - Gọi HS khác nhận xét. - GV chốt lại kiến thức về hình vuông. - HS trả lời theo ý hiểu - HS đọc dấu hiệu trong Sgk 107. - Tứ giác là hvuông. - HS đọc nxét. - HS quan sát hình 105 trên bảng phụ làm ?2. - HS trả lời ?2: Hình 105a,c,d là hình vuông Hình 105b không phải là hình vuông. - HS nhận xét. 3. Dấu hiệu nhận biết. (Sgk 107). * Nhận xét: (Sgk 107). ?2 - Hình 105a: là hình vuông vì hình chữ nhật có 2 cạnh kề bằng nhau. - Hình 105b không phải là hình vuông. - Hình 105c là hình vuông vì hình chữ nhật có 2 đường chéo vuông góc. - Hình 105d là hình vuông vì hình thoi có 1 góc vuông. Hoạt động 4. Luyện tập(10’). - Mục tiêu: Chứng minh được tứ giác là hình vuông - Cách tiến hành: - Yêu cầu HS làm bài 81 . - GV vẽ hình bài 81 lên bảng yêu cầu HS nêu yếu tố đã cho của bài toán. -EDFA là hình gì? Vì sao. - GV nhận xét gọi HS lên bảng trình bày. - GV chốt lại cách chứng minh tứ giác là hình vuông. - HS làm bài 81 trang 108. - HS quan sát hình nêu yếu tố đã cho trên hình vẽ. - HS suy nghĩ trả lời: EDFA là hình vuông . Vì EDFA là hình chữ nhật có AD là tia phân giác. - HS trình bày giải. 4. Luyện tập. Bài 81 (Sgk 108). Chứng minh. Xét EDFA có = 900 =450+ 450= 900 EDFA là hình chữ nhật vì có 3 góc vuông Mà AD là tia phân giác của nên EDFA là hình vuông ( theo dấu hiệu 3) Tổng kết, hướng dẫn về nhà (4’) - Học thuộc định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình vuông. - BTVN: HS TB-Yếu: Bài 79, 82 HS khá-Giỏi: 83, 84 (Sgk 109) HD: Bài 82 dựa vào dấu hiệu 4. Bài 84: a. AEDF là hình bình hành. b. Chứng minh EDF là hình thoi(dựa vào dấu hiệu nhận biết) Ngày soạn: 4/11/2013 Ngày giảng: 8/11/2013 Tiết 22: luyện tập I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Phát biểu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình vuông. 2. Kỹ năng. - Biết cách chứng minh tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. - Biết vận dụng các kiến thức về hình vuông trong các bài toán chứng minh, tính toán. - Rèn kỹ năng vẽ hình phân tích bài toán. 3. Thái độ: Cẩn thận có ý thức xây dựng bài. II. đồ dùng. - GV: Thước kẻ, eke, compa. Bảng phụ bài 83. - HS: Kiến thức về các hình đã học, eke, compa, thước, 1 tờ giấy, kéo. III. Tổ chức giờ học. Khởi động, mở bài (3’) * Kiểm tra đầu giờ : - Phát biểu định nghĩa, dấu hiệu nhận biết hình vuông. * ĐVĐ : Bai hôm chúng ta đi vận dụng dấu hiệu nhận biết và các tính chất của hình vuông để giải các bài tập. Hoạt động 1 : Bài chữa nhanh (10’) - Mục tiêu: Sử dụng các dấu hiệu nhận biết hình thoi, hbh, hcn, hình vuông để làm bài tập - ĐDDH: Bảng phụ bài 83 - GV gthiệu bài 83( bảng phụ) gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài 83. - Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả. + Yêu cầu HS phải giải thích tại sao ? Vận dụng dấu hiệu nhận biết nào? - GV thống nhất kết quả và chốt bài 83 bằng hình vẽ. - Đọc đề bài 83. - Thảo luận nhóm (5’) - Đại diện nhóm báo cáo kết quả bài 83. - HS quan sát hình vẽ nhận biết kết quả. Bài tập 83 (Sgk 109) a. Sai. b. Đúng. c. Đúng. d. Sai. e. Đúng. Hoạt động 2: Bài chữa kĩ (18’) - Mục tiêu: Vận dụng kthức về các hình đã học để giải bài tập liên quan. - Cách tiến hành : - Gọi HS đọc đề bài 84. - Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình ghi GT- KL của bài toán. -AEDF là hình gì? Vì sao ? - Điểm D ở vị ttrí nào trên BC thì AEDF là hình thoi? + Một hình bình hành là hình thoi khi nào ? - GV vẽ hình minh hoạ. - Yêu cầu HS vẽ hình câu c. + Nếu ∆ ABC vuông tại A thì AEDF là hình gì? + Khi nào hình chữ nhật AEDF là hình vuông? - GV nhận xét chốt lại cách chứng minh và kiến thức liên trong bài. - HS đọc đề bài 84. - HS lên bảng vẽ hình ghi GT- KL bài 84. - AEDF là hbhành vì có các cạnh đối // - HS trình bày câu a. - HS suy nghĩ trả lời - HS trả lời - HS vẽ hình câu c. - HĐ cả lớp trả lời - Khi AD là đường phân giác của A. Bài tập 84 (Sgk 109) GT , DBC; DF//AB ; DE//AC KL a. AEDF là hình gì b. Xđ vị trí D để AEDF là hình thoi. c. vuông tại A thì AEDF là hình gì? Giải a. AEDF có DF // AE và DE //AF à AEDF là hình bình hành. b. Ta có AEDF là hình bình hành ( cmt) Nếu AD là đường phân giác của A thì AEDF là hình thoi. c. AEDF là hình hình bình hành có A = 900 à AEDF là hình chữ nhật Nếu AD là đường phân giác của A thì AEDF là hình vuông. Hoạt động 3: Luyện tập (12’) - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào thực tế - Cách tiến hành : - Gọi hs đọc đề bài - GV yêu cầu HS gấp theo hướng dẫn trong Sgk. - Tứ giác vừa cắt là hình gì ? Vì sao? - Nếu OA = OB thì hình thoi khi đó có các đường chéo như thế nào ? Tứ giác nhận được là hình gì? - Đọc đề bài - HS thực hiện theo hướng dẫn. HS HĐ cả lớp trả lời HĐ cả lớp trả lời Bài tập 86 (Sgk 109) Tứ giác vừa cắt là hình thoi. Vì tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi đường. - Nếu OA = OB thì tứ giác nhận được là hình vuông. Vì hình thoi có hai đường chéo bằng nhau Tổng kết, hướng dẫn về nhà(2’) - Ôn lại định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết các hình đã học ở chương I - Trả lời các câu hỏi phần ôn tập chương I (Sgk 110). Ngày soạn: 7/11/2013 Ngày giảng: 12/11/2013 Tiết 23: ôn tập chương i I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. - Hệ thống các kiến thức cơ bản các tứ giác đã học trong chương I về định nghĩa, dấu hiệu nhận biết, tính chất. - Nhận biết được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học. 2. Kỹ năng. - Vận dụng các kiến thức trên để giải bài tập dạng tính toán chứng minh nhận biết hình, tìm điều kiện của hình. - Rèn luyện tính tư duy biện chứng. 3. Thái độ: Tự giác, có ý thức ôn tập. II. Đồ dùng. - GV: Bảng phụ sơ đồ nhận biết các loại tứ giác. Thước kẻ, eke, compa. - HS: Thước kẻ, compa, eke. III. Phương pháp: Dạy học tích cực, hoạt động nhóm. IV. Tổ chức giờ học. Hoạt động 1. Ôn tập lí thuyết. (10’). - Mục tiêu: Hệ thống được kiến thức của chương I - Đồ dùng: Bảng phụ sơ đồ nhận biết các loại tứ giác. - Cách tiến hành: GV dựa vào sơ đồ (Bảng phụ) yêu cầu hs trả lời các câu hỏi: - Yêu cầu 1 HS lên bảng ghi chú thích các hình: Tứ giác, hình thang, hình thang vuông.... - Nêu định nghĩa tứ giác? - Tứ giác là hình thang khi nào? - Hình thang có thêm điều gì để thành hình thang cân, hình thang vuông? - Khi nào hình thang là hình bình hành? - Khi nào hình thang cân là hình chữ nhật? - Hình chữ nhật là hình vuông khi nào? - Hình thoi cần điều kiện gì là hình vuông? - Khi nào tứ giác là hình chữ nhật? Là hình vuông? - GV chốt lại nội dung kiến thức. Hoạt động 2. Bài tập (20’) - Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức trên để giải bài tập dạng tính toán chứng minh. - Đồ dùng: Thước kẻ, compa, eke. Bảng phụ nhóm. - Cách tiến hành: - Gọi HS đọc bài 88 - Gọi HS lên bảng vẽ hình ghi GT- KL của bài toán. - Quan sát trên hình vẽ hãy cho biết EFGH là hình gì? Vì sao. - GV nhận xét và yêu cầu HS chứng minh. + Để EFGH là hình chữ nhật thì AC, BD cần có điều kiện gì? - GV vẽ hình minh hoạ yêu cầu HS quan sát hình vẽ CM + AC, BD cần có điều kiện gì để EFGH là hình thoi? - GV vẽ hình minh hoạ nhận xét câu trả lời. -EFGH là hình vuông khi nào? - Yêu cầu HS vẽ hình minh hoạ. - GV chốt lại mối quan hệ giữa các hình tứ giác đã học - HS đọc bài 88 trang 111. - HS vẽ hình ghi GT- KL. - EFGH là hbh í FE// HG, EH// FG í FE, HG, EH, FG là đường TB của r - HS chứng minh EFGH là hbh - Nếu AC ^BD thì à EFGH là hình chữ nhật. - HS trình bày câu a. - Để EFGH là hình thoi thì AC= BD. - HS quan sát hình vẽ. - EFGH là hình vuông khi AC ^ BD và AC= BD. - HS vẽ hình minh hoạ. II. Bài tập Bài tập 88(Sgk111). GT ABCD, AE= EB, BF=FC, CG= GD, DH=HA KL Tìm đk của AC, BD để: a. EFGH là HCN b. EFGH là hình thoi. c. EFGH là hình vuông. Chứng minh. Xét rABC có:AE = EB, BF = FC ị FE là đường trung bình của tam giác ABC ị FE//AC, FE = Xét rADC có CG = GD. HD = HA ị HG là đường trung bình của rADC. ị HG//AC, HG = Chứng minh tương tự có HG// FE. ị EFGH là hình bình hành (có các cạnh đối //) a. hbh EFGH là hình chữ nhật Û = Û EH ^ FE Û AC ^ BD vì EH // BD, FE // AC hbh EFGH là hình thoi Û EH = EF Û AC = BD ( Vì EH = , EF = ) c. hbh EFGH là hình vuông Û EFGH là hình chữ nhật Û AC ^ BD và AC = BD Tổng kết, hướng dẫn về nhà (2’) - Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết tất cả các hình tứ giác đã học. - Xem cách chứng minh tứ giác là các hình đã học qua các bài tập đã làm. - Tiết sau ôn tập tiếp Ngày soạn: 11/11/2013 Ngày giảng: 15/11/2013 Tiết 24: ôn tập chương I (tiếp) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Tiếp tục củng cố kiến thức cơ bản các tứ giác đã học trong chương I về định nghĩa, dấu hiệu nhận biết, tính chất. 2. Kỹ năng - Vận dụng các kiến thức cơ bản trong chương để giải một số bài tập dạng tính toán, chứng minh hình học. - Rèn luyện Khả năng tư duy. 3. Thái độ: Tích cực, tự giác, có ý thức ôn tập. II. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, thước kẻ, eke, compa. - HS: Ôn tập kiến thức, hước kẻ, compa, eke. III. Phương pháp: Vấn đáp, phân tích, tổng hợp IV. Tổ chức giờ học. Khởi động – Mở bài (2’) * Kiểm tra đầu giờ : * ĐVĐ: Bài hôm nay chúng tiếp tục đi ôn tập, hệ thống các kiến thức đã học ở chương I Hoạt động 1: Lý thuyết (10’) - Mục tiêu : Ôn tập kiến thức về đối xứng trục, đối xứng tâm - Cách tiến hành : HĐGV HĐHS Ghi bảng - Thế nào là hai điểm đối xứng qua một đường thẳng? Hai hình đối xứng qua một đường thẳng? - Vẽ hai điểm A và B đối xứng với nhau qua d - Trục đối xứng của hình thang cân là đường thẳng nào? - Thế nào là hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm? Tâm đối xứng của hình bình hành là điểm nào? + Vẽ hai điểm A và B đối xứng với nhau qua C. HS trả lời 1 HS lên bảng vẽ - Là đường thẳng nối hai trung điểm của hai đáy HS trả lời - Tâm đối xứng của hình bình hành là giao điểm hai đường chéo 1HS lên bảng vẽ I. Lý thuyết 8. 9. Hoạt động 2: Giải bài tập (30’) - Mục ti

File đính kèm:

  • docHinh hoc 8 - Quyen 2.doc
Giáo án liên quan