Giáo án Hình học 8 Trường THCS Ngọc Liên

I. MỤC TIÊU

 Qua bài này HS cần:

- Nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng số đo các góc của tứ giác lồi

- Biết vẽ, gọi tên các yếu tố, tính số đo các góc của một tứ giác lồi

- Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào giải các bài toán thực tiễn đơn giản

II. CHUẨN BỊ

GV: Thước thẳng, bảng phụ H.1; H.2; H.5; H.6

HS: Thước thẳng

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

 

doc72 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 814 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 Trường THCS Ngọc Liên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần1 tiết 1: Đ1. tứ giác tiết 2: Đ2. hình thang Ngày soạn: 15/ 08/ 2009 tiết 1 Đ1. tứ giác i. mục tiêu Qua bài này HS cần: - Nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng số đo các góc của tứ giác lồi - Biết vẽ, gọi tên các yếu tố, tính số đo các góc của một tứ giác lồi - Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào giải các bài toán thực tiễn đơn giản ii. chuẩn bị GV: Thước thẳng, bảng phụ H.1; H.2; H.5; H.6 HS: Thước thẳng iii. tiến trình bài dạy Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Định nghĩa Treo bảng phụ H.1; H.2 - Các hình 1a,b,c là các tứ giác, chúng có đặc điểm chung gì ? ?1 ? Vậy tứ giác là hình như thế nào ? - Cho HS làm - Giới thiệu định nghĩa tứ giác lồi - Giới thiệu chú ý (SGK) ?2 - Cho HS làm - Trả lời : Chúng đều có 4 đỉnh - Trả lời - Đọc SGK - HS đọc, quan sát và lên bảng điền vào bảng phụ a)Hai đỉnh kề nhau :A và B, C và D Hai đỉnh đối nhau : A và C, B và D b)Đường chéo : AC và BD c)Hai cạnh kề : AB và BC, BC và CD, CD và AD ,AD và AB Hai cạnh đối nhau : AB và CD, BC và AD 1. Định nghĩa: (SGK) -Tứ lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác Hoạt động 2: Tổng các góc của một tứ giác ?3a - Cho HS làm a - Vẽ tứ giác ABCD bất kì và yêu cầu HS tính A + B + C + D Gợi ý: Vẽ AC hoặc BD ? Rút ra kết luận gì ? A + B + C +D = A1 + A2 + B + C1 + C1 + D = (A1 + B + C1) + (A2 + D + C2) = 1800 + 1800 = 3600 - Phát biểu 1 C A B D 2 2 1 2. Tổng các góc của một tứ giác A + B + C +D = A1 + A2 + B + C1 + C1 + D = (A1 + B + C1) + (A2 + D + C2) = 1800 + 1800 = 3600 Định lí: Tổng 3 góc của một tam giác Hoạt động 3: Luyện tập Treo bảng phụ H.5a,c - Cho HS lên bảng tính - Treo bảng phụ H.6 Gợi ý: 2 góc kề bù tổng bằng 1800 H.5a A + B + C + D = 3600 1100+1200+800+x =3600 3100 + x = 3600 x = 500 ĐS: x = 750 Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà - Học kĩ bài, các định nghĩa và định lí - Làm các BT/SGK Ngày soạn: 17/ 08/ 2009 tiết 2 Đ2. hình thang i. mục tiêu Qua bài này HS cần: - Nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông - Biết vẽ một hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông - Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang vuông ii. chuẩn bị GV: Bảng phụ H.15, thước thẳng, êke HS: Thước thẳng, compa, bảng nhóm… iii. tiến trình bài dạy Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ? Nêu định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi - Vẽ hình minh hoạ ? Nêu định lí về tổng các góc của một tứ giác ? Lý giải tại sao - Phát biểu - Vẽ trên bảng - Phát biểu Hoạt động 2; Định nghĩa - Hình tứ giác ABCD có AB//CD ta gọi ABCD là hình thang - Tứ giác MNPQ có MN//PQ ta gọi MNPQ là một hình thang ? Hình thang là hình ntn - Giới thiệu đáy lớn, đáy nhỏ, cạnh bên, đường cao ... ?1 - Treo bảng phụ ? Giải thích lại vì hai góc trongcùng phía ?2 - Cho HS làm Cho hình thang ABCD (AB//CD) a) AD//BC chứng minh AB = DC; AC = BD ? Rút ra nhận xét gì ? b) AB = CD chứng minh AD//BC; AD = BC - Rút ra nhận xét gì ? - Phát biểu a) Là HT (AD//BC) b) Là HT (GF//EH) c) Không là HT - Hai góc kề một cạch bên của hình thang bù nhau C D 2 1 1 B A 2 a) Xét ABD và DCA có: A1 = D1 (AB//DC) AD chung A2 = D2 (AB//CD) ABD=DCA(g.c.g) AB = DC; AC = BD - Phát biểu - Đọc SGK b) 1 B A D C 1 2 2 Xét ABC và CDA có: AB = CD A1 = C1 AC chung ABC=CDA(c.g.c) AD = BC A2 = C2 AD//BC - Phát biểu - Đọc SGK 1. Định nghĩa Đ/N: Hình thang là tứ giác có hai cạnh song song A D C B - Nhận xét Hoạt động 3: Hình thang vuông ? thế nào là tam giác vuông ? - Ta định nghĩa hình thang vuông tương tự ? Hình thang vuông có mấy góc vuông ? - Cho HS làm BT-6 - Có 1 góc vuông - Có 2 góc vuông 2. Hình thang vuông Đ/N: Hình thang vuông là hình thang có một góc vuông A D C B Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà - Học kĩ định nghĩa và nhận xét - Làm các BT/SGK Ngày soạn: 21/ 08/ 2009 tiết 3 Đ3. hình thang cân i. mục tiêu Qua bài này HS cần: - Nắm được các định nghĩa, các tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân - Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh một tứ giác là hình thang cân - Rèn luyện tính chính xác và lập luận chứng minh hình học ii. chuẩn bị ?2 GV: Bảng , thước thẳng HS: Thước thẳng, compa, bảng nhóm… iii. tiến trình bài dạy Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ? Nêu định nghĩa, tính chất của hình thang, của tam giác cân ? ? Nêu các trường hợp bằng nhau của tam giác? HS1: - Phát biểu HS2: - Phát biểu Hoạt động 2: Định nghĩa ?1 - Cho HS làm - Ta gọi ABCD là hình thang cân ? Thế nào là hình thang cân ? - Tứ giác ABCD là hình thang cân (đáy AB, CD) - Nêu chú ý như SGK ?2 - Cho HS làm - Cho HS giải thích câu trả lời của mình - Có hai góc kề một đáy bằng nhau - Phát biểu a) Các hình A,B,D là hình thang cân b) D = 1000 ; N = 700 S = 900 c) Hai góc đối nhau của hình thang cân bù nhau 1. Định nghĩa B C D A Đ/N: Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau Hoạt động 3: Định lí 1 - Cho HS vẽ 1 hình thang cân và tiến hành đo hai cạnh bên - Ta đi chứng minh tính chất này - Cho HS viết GT – KL - Xét AD//BC và AD//BC - Nếu AD//BC nó cắt nhau tại O Xét OAB và OCD - Vừa ghi bảng vừa giải thích cho HS - Trường hợp 2: AD//BC Treo bảng H.27 và giảng cho HS - Đưa ra chú ý như SGK - Vẽ và rút ra kết luận: Hai cạnh bên bằng nhau - OAB cân: OA = OB - OCD cân: OC = OD AD = BC - Rút ra kết luận 2. Tính chất GT ABCD là HT cân (AB//CD) KL AD = BC O 1 C D B A 1 Ta có : OD = OC (D = C) A1 = B1 (đồng vị) OA = OB OD – OA = OC – OB AD = BC Định lí 1: Trong hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau Hoạt động 4: Định lí 2 - Cho HS vẽ hình thang cân và tiến hành đo hai đường chéo - Ta đi chứng minh định lí này - Vẽ hình ? Để c/m AC = BD ta nêm chứng minh điều gì - Cho HS chứng minh HD: Dựa vào điều rút ra ở định lí 1 Từ đó rút ra kết luận gì ? - Hai đường chéo bằng nhau - Viết GT - KL - C/m: ACD = BDC - Tự chứng minh - Phát biểu GT ABCD là HT cân (AB//CD) KL AC = BD A D C B Chứng minh Xét ACD và BDC có: CD chung ADC = BCD AD = BD ACD =BDC(c.g.c) AC = BD Định lí 2: Trong hình thang cân hai đường chéo bằng nhau Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà - Học kĩ bài - Chuẩn bị luyện tập Ngày soạn: 24/ 08/ 2009 Tiết 4: luyện tập i. mục tiêu - Củng cố kiến thức về hình thang cân - Rèn kĩ năng vẽ hình và chứng minh bài toán ii. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, Bảng H.32 HS: Thước thẳng iii. tiến trình bài dạy Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ? Thế nào là hình thang cân ? Nêu tính chất của hình thang cân ? ? Để chứng minh một hình thang cân ta cần chứng minh điều gì ? - Phát biểu Hoạt động 2: luyện tập - Cho HS đọc đề BT-17 - Vẽ hình và HS vẽ hình - Cho HS lên bảng viết GT – KL - Gọi giao điểm của AC và BD là O. Xét OCD ta có điều gì ? - Tương tự xét OAB - Cho HS làm BT-18 - Vẽ hình trên bảng - Viết GT – KL cho HS và giải thích ? Để c/m một tam giác là tam giác cân ta cần c/m điều gì ? ? ở trường hợp này ta có yếu tố gì để c/m ? ? Để chứng minh câu b) ta đã có 2 yếu tố nào bằng nhau ? ? Thiếu điều gì ? ? Có thể suy ra từ câu a) được không ? - Nhận xét - Đọc đề bài - Vẽ hình - Lên bảng OCD = ODC OC = OD - Đọc đề - Vẽ hình - Phát biểu - Các yếu tố về cạnh, góc - Đã có: AC = BD DC chung BDC = BCD Bài 17 A B O C D GT AB//CD BDC = ACD KL ABCD là HT cân Chứng minh Xét OCD có: OCD = ODC OC = OD (1) Ta lại có: OAB = OCD (AB//CD) OBA = ODC OAB = OBA OA = OB (2) Từ (1) và (2) AC = BD ABCD là HT cân Bài 18 A B E C D GT AB//CD; BE//AC AC = BD KL a)BDE cân b)ACD =BDC c)ABCD là HT cân Chứng minh a) BE//AC; AB//CE AC = BE mà AC = BD BE = BD BDE cân b) BDE cân BDE = BED mà BE//AC BED = ACD BDC = BCD Xét ACD =BDC có: AC = BD (gt) ACD = BDC DC chung ACD =BDC(c.g.c) c) Theo c/m câu b) ADC = BCD ABCD là HT cân Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà - Học kĩ bài - Xem lại các BT đã làm + làm BT/SGK HD BT-19: Ta có thể vẽ được 2 hình thang cân khi coi DK là đáy hoặc coi DK là cạnh Tuần 3: tiết 5: Đ4. Đường trung bình của tam giác tiết 6: Đ4. đường trung bình của hình thang Ngày soạn: 28/ 08/ 2009 tiết 5 Đ4. Đường trung bình của tam giác i. muc tiêu - Nắm được định nghĩa và các tính chất của đường trung bình của tam giác - Biết vận dụng các tính chất này để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn thẳng song song - Rèn tính lập luận trong chứng minh định lí và vận dụng các bài toán thực tế ii. chuẩn bị GV: Bảng phụ H.33; H.41, thước thẳng HS: thước thẳng iii. tiến trình bài dạy Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Định lí 1 ?1 - Cho HS làm - Ta sẽ đi c/m điều này - Vẽ hình cho HS viết GT – KL Gợi ý: Qua E kẻ EF//AB Xét hình thang BDEF ? Để c/m AE = EC ta nên c/m điều gì ? ? Vậy ta rút ra được kết luận gì ? - Cho HS làm BT-20 - Nêu định nghĩa đường trung bình Vẽ hình - Dự đoán: E là trung điểm của AC - Lên bảng viết Là hình thang có hai cạnh bên song song BD = EF EF = AD ADE =EFC - Phát biểu - Nhắc lại định lí AKI = ACB IK//BC x = 10 cm 1. Định lí A C B D E F 1 1 1 GT AD =DB; DE//BC KL AE = EC Chứng minh Kẻ EF//BD Hình thang BDEF có EF//BD BD = EF EF = AD Xét ADE và EFC có: AD = EF F1 = D1 (cùng bằng B) E1 = A (đồng vị) ADE =EFC(g.c.g) AE = EC Kết luận: Đường thẳng đi qua trung điểm của một cạnh của tam giác song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm cạnh thứ ba Hoạt động 2: Định lí 2 ? Một tam giác có mấy đường trung bình ? ?2 - Cho HS làm - Ta sẽ c/m định lí này - Vẽ hình và yêu cầu HS nêu GT – KL - Vẽ F sao cho E là trung điểm của DF AED =CEF(c.g.c) AD = CF và A = C1 ? Từ đó ta suy ra đỉều gì (về hình thang) ? Treo bảng phụ H.33 - Có 3 đường - Vẽ hình - DE = BC; DE//BC - Hình thang BDFC có cạnh đáy song song và bằng nhau Ta có DE = BC BC = 2DE BC = 100 m 2. Định lí A 1 F E D C B GT ABC: AD = DB AE = EC KL DE//BC DE = BC Chứng minh Vẽ F sao cho E là trung điểm của DF AED =CEF(c.g.c) AD = CF và A = C1 CF//AB mà AD = DB BD = CF BDFC là hình thang có hai đáy bằng nhau DF//BCDE//BC DF = BCDE = BC Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà - Học kĩ các định nghĩa, tính chất - Làm các bài tập và chuẩn bị bài sau Ngày soạn: 01/ 09/ 2009 tiết 6 Đ4. đường trung bình củatam giác,của hình thang i. mục tiêu - HS nắm được các định nghĩa, định lí về đường trung bình của hình thang - HS biết vận dụng các định nghĩa, định lí về đường trung bình của hình thang để tính động dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song ii. chuẩn bị GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ… HS: Thước thẳng, compa, bảng nhóm… iii. tiến trình bài dạy Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ? Phát biểu định nghĩa định lí về đường trung bình của tam giác ? - Vẽ hình minh hoạ - Cho hình vẽ D y 1cm 2cm x C M A E F B Tính x, y HS1: - Phát biểu - Vẽ hình trên bảng HS2: x = 2MF = 2cm y = 2ME = 4cm A I C D F E B A C D E K F B 2 1 Hoạt động 2: Định lí 3: ?4 - Cho HS làm ? Dự đoán: Nếu E là trung điểm của AD kẻ đường thẳng qua E song song với đáy cắt cạnh bên còn lại ở trung điểm - Cho HS viết GT – KL - Vẽ hình cho HS HD: Gọi I là trung điểm của AC Ta xét ADC và ABC có những điều gì - Cho HS chứng minh - Cho HS phát biểu đ/lí I là trung điểm của AC F là trung điểm của BC - HS viết GT – KL - Vận dụng định lí 1 Lên bảng chứng minh - Phát biểu 1. Định lí 3 GT ABCD là HT (AB//CD) AE = ED; EF//AB EF//CD KL BF = FC Chứng minh EI//DC AI = IC IF//AB BF = FC Định lí: đường thẳng đi qua trung điểm cạnh bên của hình thang và song song với hai cạnh đáy thì đi qua trung điểm của cạnh thứ hai Hoạt động 3: Định nghĩa Tương tự như đ/n tam giác ta có đ/n đường trung bình của hình thang.... (SGK) ? Hình thang có mấy đường trung bình ? - Chỉ có một đường trung bình duy nhất 2. Định nghĩa ĐN: Đường trung bình của hình thang là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh bên của hình thang Hoạt động 4: Định lí 4 ? Từ định lí về đường trung bình của tam giác dự đoán tính chất đường trung bình của hình thang - Vẽ hình cho HS viết GT - KL - HD HS chứng minh ?5 - Cho HS làm (Treo bảng phụ) Dự đoán: Bằng nữa tổng hai đáy - Viết GT - KL - Nghe GV giảng - C/m bằng miệng - Ta có (24 + x) = 32 24 + x = 64 x = 40 3. Định lí 4 GT ABCD là HT AE =DE; BF =FC KL EF//AB; EF//CD EF =(AB + CD) Hoạt động 5: Hướng dãn học ở nhà Làm các BT và chuẩn bị luyện tập Ngày soạn: 04/ 09/ 2009 tiết 7 luyện tập i. mục tiêu - Khắc sâu kiến thức về đường trung bình của tam giác và của hình thang - Rèn kĩ năng vẽ hình rõ, chính xác , viết GT – KL - Rèn kĩ năng tính, so sánh độ dài ii. chuẩn bị GV: Thước thẳng, bảng phụ, compa HS: Thước thẳng, compa iii. tiến trình bài dạy Hoạt động của GV Hoạ động của HS Ghi bảng Hoạ động 1: Kiểm tra bài cũ ? So sánh đường trung bình của tam giác và đường trung bình của hình thang về định nghĩa và tính chất - Phát biểu Hoạt động 2: Luyện tập - Treo bảng phụ BT-26 - Dựa vào định lí đường trung bình của hình thang - Cho HS đọc đề BT-28 - Cho HS lên bảng vẽ hình ? Hình thang ABCD có đường trung bình là gì ? ? Ta chứng minh dựa vào định lí nào ? ? Để tính câu b) ta dựa vào tính chất nào ? Cho HS làm BT-44/SBT - Đưa đề bài lên b/phụ - Nhận xét - Hình thang ABEF có CD là đường trung bình Hình thang CDHG có EF là đường trung bình - Đọc đề - Vẽ hình trên bảng và ở dưới Có: AE = ED; BF = FC EF là đường t/bình EF //AB//CD - Tính chất đường t/bình - Đường trung bình của tam giác và của hình thang - Hoạt động theo nhóm - Cả lớp viết GT - KL vẽ hình vào vở - Các nhóm trình bày chứng minh bằng miệng Bài 26 CD = (AB + EF) x = (8 + 16) = 12 (cm) EF = (CD + GH) 16 = (12 + y) 32 = 12 + y y = 20 (cm) Bài 28 K I A F E D C B a) HS1 EK//CD; AE = ED AK = KC BF = FC; FI//CD BI = ID b) AB = 6; CD = 10 EF = (6 + 10) = 8 (cm) EI = AB = .6 = 3 (cm) IK = EF – (EI + FK) = 8 – (3 + 3) = 2 (cm) Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà - Ôn lại kĩ bài - Ôn các bài toán dựng hình đã biết Ngày soạn: 06/ 09/ 2009 tiết 8 Đ5. dựng hình bằng thước thẳng và compa dựng hình thang i. mục tiêu - Biết dùng thước và compa để dựng hình theo các yếu tố đã cho bằng số và biết trình bày 2 bước: Cách dựng và chứng minh - HS biết sử dụng thước và compa để dựng hình một cách tương đối chính xác ii. chuẩn bị GV: Thước thẳng có chia khoảng, compa, thước đo góc, bảng phụ HS: Thước thẳn có chia khoảng, thước đo góc iii. tiến trình bài dạy Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Giới thiệu bài toán dựng hình - Giới thiệu dụng cụ vẽ hình và công dụng của nó - Nghe giảng 1. Bài toán dựng hình Hoạt động 2: Các bài toán dựng hình đã biết HD HS ôn lại cách dựng + Một góc bằng một góc cho trước + Đường thẳng song song với đường thẳnge cho trước + Đường trung trực của một đoạn thẳng + Dựng đường thẳng vuông góc với một đường thẳng cho trước - HS trả lời miệng các câu hỏi do GV đặt ra về phương pháp dựng hình cơ bản 2. Các bài toán dựng hình đã biết Hoạt động 3: Dựng hình thang Xét VD/Tr42-SGK - Thông thường để tìm ra cách dựng hình ta phác thảo một hình cần dựng với các yếu tố đã cho. Nhìn vào các yếu đó tìm xem yếu tố nào dựng được ngay...(SGK) ? Theo các em ta dựng như thế nào ? Yếu tố nào dựng được ngay - HD HS phân tích như SGK ? Tại sao ABCD vừa dựng tghoả mãn các yêu cầucủa đề bài toán - HD HS chứng minh - HS biện luận - Phác thảo hình cần dựng theo sự hướng dẫn của GV C 2cm 700 4cm 3cm A B x D - Suy nghĩ - Nêu cách dựng và dựng - Chứng minh 3. Dựng hình thang Cách dựng: - Dựng ACD có D = 700; DC = 4 (cm) DA = 2 (cm) - Vẽ Ax//DC (Tai Ax và điểm C nằm cùng 1 nửa mặt phẳng bờ AD - Dựng điểm B sao cho AB = 3 (cm) - Nối B và C D C B A Chứng minh ABCD có AB//CD ABCD là hình thang ABCD có CD = 4(cm) CD = 700; AD = 2 (cm) AB = 3 (cm) nên thoả mãn yêu cầu bài toán Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà - Nghiên cứu lại kĩ bài trong SGK - Làm BT/SGK + SBT để chuẩn bị luyện tập Tuần 7 tiết 9: luyện tập tiết 10: Đ6. đối xứng trục Ngày soạn: 15/ 09/ 2009 tiết 9 luyện tập i. mục tiêu - Cũng cố cho HS các phần của một bài toán dựng hình - HS biết dùng mệng để phân tích hình cần dựng và trình bày phần cách dựng và chứng minh - Rèn kĩ năng dùng thước và compa ii. chuẩn bị GV: Thước thẳng, compa, thước đo góc HS: Thước thẳnge, compa, thước đo góc iii. tiến trình bài dạy Hoạt động của GC Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ? Nêu các bước của một bài tgoán dựng hình ? - Chữa BT31/Tr83-SGK GV đưa đề bài và hình phác thảo lên bảng - Phát biểu - Nêu cách dựng và dựng hình trên bảng - Chứng minh bằng miệng phần chứng minh Hoạt động 2: Luyện tập - Cho HS đọc BT-32 - Dựng góc 300 ta chỉ được sử dụng thước và compa ? Dựng góc 300 khó ta có thể dựng góc 600 và dựng tia phân giác của nó ? Dựng góc 600 như thế nào ? - Cho HS n/c BT-33 ? Hình thang cân có tính chất ntn về góc ? - Vậy dựng ntn? Cho HS đứng tại chỗ chứng minh - Dựng tam giác đều sẽ có góc 600 - Cho HS tự dựng và c/m - Vẽ hình phác thảo để phân tích - Có hai góc kề một đáy bằng nhau Cụ thể: C = D = 800 - Dựng đáy CD = 3 (cm) - Dựng CDx = 800 DCx = 800 - Dựng (C; 4cm) cắt Dy tại A - Dựng aA; a//CD cắt Cx ở B ABCD là hình cần dựng Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà - Ôn bài, làm các BT còn lại - Chuẩn bị bài sau Ngày soạn: 15/ 09/2009 tiết 10 Đ6. đối xứng trục i. mục tiêu Qua bài này HS nắm được: - Định nghĩa hai điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng. Nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng nhau qua một đường thẳng. Nhận biết được hình thang cân có một trục đối xứng - Biết vẽ 1 điểm, 1 đoạn thẳng đối xứng với 1 điểm, 1 đoạn thẳng qua 1đường thẳng - Biết chứng minh hai điểm đối xứng nhau 1 đường thẳng - Biết nhận ra một số hình có trục đối xứng trong thực tế và bước đầu áp dụng trong thực tiễn ii. chuẩn bị GV: Bìa tam giác cân, hình tròn, hình thang cân HS: Giấy kẻ ô vuông cho BT-35/SGK Bìa tam giác cân, hình tròn, hình thang cân iii. tiến trình bài dạy Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng ?1 Cho HS làm ?1 - Vẽ trên bảng - Ta nói A/ là điểm đối xứng của A qua đường thẳng d ? Hai điểm ntn được gọi là đối xứng nhau qua một đường thẳng ? - Ghi bảng - Nêu quy ước như SGK - Tất cả các HS đều vẽ trong giấy nháp - Nếu đường thẳng đó là trung trực của đoạn thẳng ta có hai mút là hai điểm đó 1. Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng A và A/ đối xứng với nhau qua d d là trung trực của AA/ A d A’ Hoạt động 2: Hai hình đối xứng qua một đường thẳng ?2 - Cho HS l làm - Ta nói hai đoạn thẳng AB và A’B’ đối xứng với nhau qua đường thẳng d - Tổng quát ta định nghĩa hai hình ... (SGK) - Treo bảng phụ H.53 ? Nêu những hình đối xứng với nhau - Người ta chứng minh được rằng ... (SGK) - Vẽ hình trong giấy nháp và trên bảng - Đứng tại chỗ trả lời như SGK A d B B’ A’ 2. Hai hình đối xứng qua một đường thẳng AB và A’B’ đối xứng với nhau qua d - Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một đường thẳng thì chúng bằng nhau Hoạt động 3: Hình có trục đối xứng ?3 - Cho HS làm - Ta nói AH là trục đối xứng của ABC ?4 - Nêu định nghĩa hình có trục đối xứng - Cho HS làm - Nêu định lí như SGK ?3 - Làm a) Có 1 trục đối xứng b) Có 3 trục đối xứng c) Có vô số trục đối xứng 3. Hình có trục đối xứng d D C B A Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà - Học bài, làm BT chuẩn bị luyện tập Tuần 8 tiết 11: luyện tập tiết 12: hình bình hành Ngày soạn: 01/ 10/ 2009 tiết 11 luyện tập i. mục tiêu - Cũng cố, khắc sâu kiến thức về đối xứng trục - Rèn kĩ năng vẽ hình và áp dụng các bài toán hình học vào thực tiễn ii. chuẩn bị GV: Bảng H.61; BT-41, giấy, kéo HS: Giấy, kéo iii. tiến trình bài dạy Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ? Thế nào là hai điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng, hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng ? - Vẽ hình đối xứng với AB qua d A B d - Phát biểu - Vẽ hình trên bảng Hoạt động 2: Luyện tập - HS đọc đề BT-39/SGK - Cho HS vẽ hình AD + DB < AE + EB ? Ta thấy AD và AE bằng những đoạn thẳng nào ? Gợi ý: d là trung trực của AC - Thay vào tổng AD + DB và AE + EB - Cho HS lên bảng làm - Cho HS làm tiếp câu b) - Treo bảng phụ H.61 - Cho HS đứng tại chỗ trả lời - Treo bảng H.41 - Lấy VD câu c Cho HS hiểu rõ d2 A d1 B - Đọc đề bài - Lên bảng vẽ, còn lại vẽ trong vở - Do d là trung trực của AC nên AD = DC; AE = EC DC + DB EC + EB Bạn Tú cần phải đi con đường từ A đến D và quay về B như mình vẽ - Các biển a,b,d có trục đối xứng - Biển c không có trục đối xứng - Các câu a,b,c đúng - Câu d sai B C D E d A Bài 39 Do d là trung trực của AC nên DA = DC; EA = EC AD +DB = DC +DB =BC AE + EB = EC + EB Trong BEC có: EC + EB > BC nên AE +EB > AD +DB hay AD +DB < AE +EB Bài 40 Các biển a,b,d Bài 41 - Các câu a,b,c đúng - Câu c sai Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà - HD HS cắt giấy BT- 42 - HD HS nghiên cứu phần “Có thể em chưa biết” - HD HS chuẩn bị bài sau Ngày soạn: 02/ 10/ 2009 tiết 12 hình bình hành i. mục tiêu Qua bài này HS cân: - Hiểu định nghĩa hình bình hành, các tính chất của hình bình hành, các dấu hiệu nhận biết hình bình hành - Biết vẽ một hình bình hành, chứng minh một tứ giác là hình bình hành - Rèn kĩ năng chứng minh hình học ii. chuẩn bị GV: Bảng H.66; H.70, thước thẳng HS: Thước thẳng iii. tiến trình bài dạy Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ? Nêu định nghãi hình thang ? ? Hình thang có hai cạnh bên song song có tính chất gì ? - Hình thang là tứ giác có hai cạnh bên song song - Hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau Hoạt động 2: Định nghĩa ?1 - Cho HS làm - Ta gọi những hình như ABCD là hình bình hành ? Thế nào là hình bình hành ? ? Hình bình hành có phải là hình thang không ? Hình thang này có tính chất gì đặc biệt ? Các cạnh đối của ABCD song song với nhau - Có các cạnh đối song song với nhau - Là hình thang - Hai cạnh bên song song 1. Định nghĩa ABCD là hình bình hành A D C B Hoạt động 3: Tính chất ?2 - Cho HS làm - Nêu định lí - Vẽ hình và ghi GT – KL Hãy dựa vào kiến thức đã có hãy c/m câu a) - Cho HS tự làm câu b) - HD HS c/m câu c) ? Để chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau ta thường làm như thế nào ? ở đây để chứng minh OA = OC; OB = OD ta đi chứng minh hai tam giác nào bằng nhau ? - Đo đạc dưới sự HD của GV để phát hiện ra các tính chất - Lên bảng ghi GT – KL - Là hình thang có hai cạnh bên sóng song - Tự làm và đứng tại chỗ trả lời - Ghép các đoạn đó vào hai tam giác và c/m hai tam giác bằng nhau AOB =COD - Suy nghĩ, đứng tại chỗ chứng minh 2. Tính chất Định lí: Trong hình bình hành a) Các cạnh đáy bằng nhau b) Các góc đối bằng nhau c) Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường A O D C B GT ABCD AB//CD; AD//BC KL a)AB=CD,AD=BC b) A = C; B = D c)OA=OC,OB=OD Chứng minh a)ABCD là hình thang có hai cạnh bên song song nên: AB=CD; AD=BC b)ABC =CDA(c.c.c) B = D ABC =CDA(c.c.c) A = C c) XétAOB và COD A1 = C1 (so le trong) AB = CD (gt) B1 = C1 (so le trong) AOB =COD(g.c.g) OA = OC; OB = OD Hoạt động 4: Dấu hiệu nhận biết - Nêu các dấu hiệu nhận biết như SGK - Trẻo bảng H.70/SGK H.a) Dấu hiệu 2 H.b) Dấu hiệu 4 H.c) Không là HBH H.d) Dấu hiệu 5 H.e) Dấu hiệu 3 3. Dấu hiệu nhận biết Dấu hiệu: (SGK) Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà - Học kĩ bài + làm BT - Chuẩn bị luyện tập Tuần 9 tiết 13: luyện tập tiết 14:đối xứng tâm Ngày soạn: 05/ 10/ 2009 tiết 13 luyện tập i. mục tiêu - Cũng cố kiến thức: Định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết về HBH - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình và chứng minh hình học ii. chuẩn bị GV: Thước thẳng HS: Thước thẳng iii. tiến trình bài dạy Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ? Nêu định nghĩa hình bình hành, các tính chất của hình bình hành, dấu hiệu nhận biết hình bình hành - Chữa BT- 41/SGK A D C E F B - Phát biểu Bài 41 Xét ABE và CDF có: AB = CD A = C AE = CF AOB =COD(c.g.c) BE = CF Hoạt động 2: Luyện tập - Treo bảng BT- 46 - Yêu cầu HS trả lời - Cho HS làm BT- 47 - Cho HS tự viết GT - KL ? Nêu dấu hiệu nhận biết HBH ? ? ở

File đính kèm:

  • docP1Giao An Hinh Hoc.doc
Giáo án liên quan