Giáo án Hình học lớp 11 - Học kì I - Tiết 19, 20: Hai đường thẳng song song

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

- Biết khái niệm hai đường thẳng trùng nhau, song song, cắt nhau, chéo nhau trong không gian

- nắm và hiểu được nội dung các định lý

2. Về kỹ năng

- Xác định được vị trí tương đối của hai đường thẳng

- Biết cách CM hai đường thẳng song song

Biết vận dụng hệ quả của định lý 2 vào việc tìm giao tuyến của hai mặt phẳng

3. Về tư duy. Rèn luyện khả năng tư duy trừu tượng

4. Về thái độ

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

1. Học sinh: Sách giáo khoa, vở, thước, bút

2. Giáo viên: Giáo án, phiếu học tập, phấn thước

III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

+Đặt vấn đề và giải quyết vấn đề.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 647 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 11 - Học kì I - Tiết 19, 20: Hai đường thẳng song song, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15 Tiết 19+ 20 Ngày soạn: 2/12/2007 HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Biết khái niệm hai đường thẳng trùng nhau, song song, cắt nhau, chéo nhau trong không gian - nắm và hiểu được nội dung các định lý 2. Về kỹ năng - Xác định được vị trí tương đối của hai đường thẳng - Biết cách CM hai đường thẳng song song Biết vận dụng hệ quả của định lý 2 vào việc tìm giao tuyến của hai mặt phẳng 3. Về tư duy. Rèn luyện khả năng tư duy trừu tượng 4. Về thái độ II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Học sinh: Sách giáo khoa, vở, thước, bút 2. Giáo viên: Giáo án, phiếu học tập, phấn thước III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: +Đặt vấn đề và giải quyết vấn đề. +Tư duy từ thực tiễn đến trừu tượng toán học. +Gợi mở , vấn đáp. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Bài cũ: Nêu quan hệ giữa hai đường thẳng trong mặt phẳng? 2. Bài mới TIẾT 19 Hoạt động 1 : Vị trí tương đối của hai đường thẳng Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1.1 : Vị trí tương đối của hai đường thẳng GV hướng tới khái niệm song song, chéo nhau của hai đường thẳng trong không gian ? a, b cùng thuộc một mp thì quan hệ giữa chúng như thế nào Gợi ý CM bằng phản chứng Hoạt động 1.2 : Định lí 1 ? Hai đường thẳng song song có Theo dõi H2.26 SGK Trả lời Thực hiện HĐ2 (SGK) Đọc định lý 1 và xem CM SGK Trả lời: (dựa vào khái I. Vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian 1. a,b là hai đường thẳng trong không gian TH1: a,b đồng phẳng: ab; ab=M ; a//b TH2: Khôngcó mặt phẳng nào chứa avà b. Ta nói a,b chéo nhau II. Tính chất Định lý 1: d d d//d là duy nhất . M Nhận xét:a//b xác định một mặt Nhận xét:a//b xác định một mặt phẳng.Ký hiệu :(a,b) Hoạt động 2 : Định lý 2 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng xác định một mp không ? Chúng ta đã có mấy cách xác định mặt phẳng ? Hãy viết định lý 2 dưới dạng ký hiệu Vẽ hình minh hoạ và gợi ý về cách CM, yêu cầu HS về nhà CM . Việc CM 3 đường thẳng đồng qui có thể sử dụng định lý 2. . GV minh hoạ hệ quả 2 bằng hình vẽ . Theo hệ quả ta có thêm một cách tìm giao tuyến Gợi ý sử dụng hệ quả 2 bằng hình vẽ .Theo hệ quả ta có thêm cách tìm giao tuyến .Gợi ý sử dụng hệ quả hai .gợi ý sử dụng định lý hai niệm hai đường thẳng song song) Trả lời Thực hiên HĐ3 ( SGK) .Đọc định lý 2 HS đọc hệ quả 2 .HS đọc đề, lên bảng vẽ hình .Đứng tại chỗ trình bày Định lý 2: (P),(Q),(R) phân biệt Q P R a c b M P Q R a b c Hệ quả:SGK da d d a b g S A C x VD1: (SBC)BC (SAD)AD D Mà BC//AD (SAD)(SBC) =Sx(Sx//AD) B TIẾT 20 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng C/M:IJ//MN .Gợi ý C/M: MN và PQ,PQ vàRS từng đôi cắt nhau tại trung điểm mỗi đường III/ BÀI TẬP ÁP DỤNG: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hbh. Gọi H,K lần lượt là cạnh bên SA, SB. a.CM:HK//CD. b.Cho điểm M nằm trên cạnh SC không trùng với S. Tìm giao tuyến của hai mp (HKM) và (SCD). c.Tìm giao tuyến của 2 mp (SAB) và (SCD +Hướng dẫn: Dựa vào hệ quả của định lý 2 để tìm phương của giao tuyến: -Tìm 1 điểm chung của 2 mp. -Aùp dụng hệ quả suy ra phương của gt. -Kết luận gt là đt qua điểm chung và song song với đt đó . HS đọc đề, lên bảng vẽ hình . Đứng tại chỗ trình bày bài HS chuẩn bị lên bảng trình bày Đứng tại chỗ tình bày .Thực hiện hoật động nhómBT1 (SGK) VD2: (sgk) Định lý 3: Viết:a//b//c VD3: (sgk) Giải: a)Ta có: HK//AB (Vì AB là đường trung bình SAB)(1) Mà AB//CD( ABCD là hbh) (2) Từ (1) và (2) HK//CD (Định lý 3) b)Ta có M là điểm chung thứ nhất của (HKM) và (SCD).(1) Mà HK(HKM) // CD(SCD) (2) Từ (1) và (2) (Hệ quả) c) S là điểm chung thứ nhất của (SAB) và (SCD) (1) AB(SAB) // CD(SCD) (2) Từ (1) và (2) *Cũng cố và cho bài tập về nhà Nêu khái niệm hai đường thẳng song song,chéo nhau trong không gian Nêu các tính chất ,một cách tìm giao tuyến hai mặt phẳng BTVN: 2,3 (sgk) V.BỔ SUNG VÀ RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docTiet 19 - 20, Hai dt song song.doc
Giáo án liên quan