Giáo án hình học lớp 7 - Tuần 1 đến tuần 23

I. Mục tiêu :

- Học sinh nắm được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh.

- Nhận biết hai góc đối đỉnh trong một hình.

- Bước đầu làm quen với suy luận hình học.

II/ Phương tiện dạy học :

- GV: SGK, thước thẳng, phấn màu, thước đo góc.

- HS: Dụng cụ học tập, thước đo góc,biết vẽ góc, đo góc.

III/ Tiến trình tiết dạy :

 

doc106 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1006 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án hình học lớp 7 - Tuần 1 đến tuần 23, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 Ngày sọan:…………………. Ngày dạy :…………………. CHƯƠNG I : ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC – ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG Tiết 1 : HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH. I/ Mục tiêu : - Học sinh nắm được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh. - Nhận biết hai góc đối đỉnh trong một hình. - Bước đầu làm quen với suy luận hình học. II/ Phương tiện dạy học : - GV: SGK, thước thẳng, phấn màu, thước đo góc. - HS: Dụng cụ học tập, thước đo góc,biết vẽ góc, đo góc. III/ Tiến trình tiết dạy : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Vẽ góc xOy, nêu các yếu tố của góc? Viết ký hiệu góc. Đo góc? Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới: Gv giới thiệu sơ lượt về nội dung chương trình hình học lớp 7, Nội dung chính của chương I, nội dung bài 1. Hoạt dộng 3: Thế nào là hai góc đối đỉnh: Yêu cầu thực hiện theo nhóm các bước vẽ theo lời dẫn của Gv: -Vẽ góc xOy có số đo 60°. - Trên tia đối của tia Ox, vẽ tia Ox’.Trên tia đối của tia Oy vẽ tia Oy’. Nêu tên các góc tạo thành tại đỉnh O ? Có nhận xét gì về cạnh của góc xOy và cạnh của góc x’Oy’ ? Qua nhận xét Gv giới thiệu định nghĩa góc đối đỉnh. Hoạt động 4: Tính chất của hai góc đối đỉnh Yêu cầu học sinh dùng thước đo góc đo và nêu nhận xét về số đo của hai góc đối đỉnh ? Theo kết quả đo được, ta thấy hai góc đối đỉnh thì bằng nhau, hãy tìm cách lý giải bằng lập luận, dựa trên các kiến thức về góc đã học? Gv gợi ý Hs dùng lý thuyết về hai góc kề bù. Nêu kết luận về tính chất hai góc đối đỉnh. Hoạt động 5 : Củng cố: Nhắc lại định nghĩa hai góc kề bù, tính chất củahai góc kề bù. Làm bài tập củng cố : bài 1; 2 ; 3 ; bài 1 SBT. Hs vẽ hình góc xOy, ghi ký hiệu góc, xác định các yếu tố về cạnh, đỉnh của góc. Dùng thước xác định độ lớn của góc. Hs tiến hành vẽ theo nhóm. Dùng thước đo góc dựng góc xOy có số đo góc 60°. Dựng tia đối của tia Ox. Dựng tia đối của tia Oy. Các nhóm trình bày bài vẽ của mình và nêu tên các góc tại đỉnh O. Gv kiểm tra kết quả. Hs nêu nhận xét về các cạnh của hai góc xOy và x’Oy’. Hs nhắc lại định nghĩa hai góc đối đỉnh và ghi vào vở. Hs tiến hành đo hai góc xOy và x’Oy’, xOy’ và yOx’. Sau đó nêu nhận xét. Hs suy nghĩ tìm cách giải thích. Hs giải theo nhóm và trình bày bài giải. Gv kiểm tra bài giải, cách lập luận và trình bày bài. Hs phát biểu định nghĩa và tính chất của hai góc kề bù. Bài tập 1 và 2 làm bài tập miệng. I/ Thế nào là hai góc đối đỉnh: Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh góc kia. x y’ O y x’ Góc xOy đối đỉnh với góc x’Oy’. Góc x’Oy đối đỉnh với góc y’Ox. II/ Tính chất của hai góc đối đỉnh : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Giải thích : Ta có : ÐxOy và ÐyOx’ kề bù nên: Ð xOy + Ð yOx’ = 180° (1) Ðy’Ox’ và Ð yOx’ kề bù nên: Ð y’Ox’ + Ð yOx’ = 180° (2) từ (1) và (2) => ÐxOy + ÐyOx’ = Ðy’Ox’ + ÐyOx’ nên : Ð xOy = Ð x’Oy’. BTVN : Học thuộc bài và giải bài tập 4; 5 / 82 ; bài 4 SBT. A’ O Hướng dẫn: Vẽ bài 4SBT A C’ B O B’ C IV. L­u ý khi sư dơng gi¸o ¸n ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày dạy :……………………………… TiÕt 2: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : - Củng cố định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh. - Rèn luyện kỹ năng vận dụng tính chất hai góc đối đỉnh vào bài toán hình. - Rèn luyện kỹ năng vẽ hình chính xác. II/ Phương tiện dạy học : - GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc. - HS: SGK, thước đo góc. III/ Tiến trình tiết dạy : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Nêu định nghĩa hai góc đối đỉnh ? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh? Giải bài tập 4 ? Hoạt động 2: Giới thiệu bài luyện tập: Bài 5: Yêu cầu Hs đọc đề, vẽ hình. Điền các số liệu đã biết vào hình vẽ. Hai góc kề bù có tổng số đo góc là ? Để tính số đo góc ABC’, ta làm ntn? Yêu cầu giải theo nhóm. Tính số đo góc C’BA’ ? Có mấy cách tính? Yêu cầu nhóm 1 ;2;3 trình bày cách 1. Nhóm 4; 5; 6 trình bày cách 2 ? Bài 2 : Yêu cầu Hs đọc đề, suy nghĩ cách vẽ hình. Nêu cách vẽ hình ? Góc xAy’ được tính ntn? ÐxAy’ kề bù với góc nào? Tính góc x’Ay’ ntn ? Gv kiểm tra các trình bày bài giải và kết quả. Bài 3: Yêu cầu Hs đọc đề, vẽ hình. Nhìn hình vẽ để xác định các cặp góc bằng nhau. Giải thích tại sao chọn được các cặp góc bằng nhau đó? Gv kiểm tra kết quả và cho Hs ghi vào vở. Bài 4: Yêu cầu Hs đọc đề, suy nghĩ cách vẽ. Hoạt động 4: Củng cố : Nhắc lại định nghĩa hai góc đối đỉnh.Tính chất của hai góc đối đỉnh. Làm bài tập 10 / 83. Hs lên bảng trả bài. Sửa bài tập 4. Hs đọc đề và vẽ hình vào vở. Điền số đo Ð ABC = 56° vào hình vẽ. Hai góc kề bù có tổng số đo góc là 180°. Để tính số đo ÐABC’, dựa vào hai góc kề bù ABC và ABC’. Hs tính theo nhóm. Trình bày cách giải của nhóm, Gv kiểm tra, nhận xét. Hs nêu cách vẽ hình chính xác Vẽ đường thẳng xx’.Lấy điểm A trên xx’. Qua A dựng tia Ay : Ð xAy = 47°. Vẽ tia đối Ay’ của tia Ay. ÐxAy’ được tính dựa vào ÐxAy. ÐxAy’ kề bù với ÐxAy. Hs tính góc xAy’. Ðx’Ay’ đối đỉnh với góc xAy nên tính được Ðx’Ay’. Tương tự ta tính được số đo góc yAx’. Hs vẽ ba đường thẳng đồng quy. Đặt tên các đường thẳng và giao điểm. Gọi tên các cặp góc bằng nhau dựa vào các góc đối đỉnh. Hs suy nghĩ tìm cách vẽ thoả mãn đề bài : Chung đỉnh. Số đo góc bằng nhau. Không đối đỉnh. Dùng thước đo góc để xác định số đo góc. Bài 1: ( bài 5) Vì ÐABC’ kề bù với ÐABC nên ÐABC’ + ÐABC = 180° ÐABC’ + 56° = 180° ÐABC’ = 124° Vì ÐABC và ÐA’BC’ đối đỉnh nên : ÐABC = ÐA’BC’ = 56° Bài 2 : ( bài 6) x y’ A y x’ Ta có :ÐxAy và ÐxAy’ kề bù nên : ÐxAy + ÐxAy’ = 180° 47° + ÐxAy’ = 180° => ÐxAy’ = 133° Vì ÐxAy đối đỉnh với Ðx’Ay’ nên: ÐxAy = Ðx’Ay’ = 47° Vì ÐxAy’ đối đỉnh với ÐyAx’ nên : ÐxAy’ = ÐyAx’ = 133° Bài 3: x y z O z’ y’ x’ Các cặp góc bằng nhau là : ÐxOy = Ðx’Oy’; ÐyOz = Ð y’Oz’;Ð zOx’ = Ð xOz’ Ð xOz = z’Ox’;Ð yOx’ = Ð y’Ox; Ð zOy’ = Ð z’Oy. Bài 4 : a/ ÐAOB = Ð COD = 70° b/ C A D O B BTVN : Học thuộc bài cũ, làm bài tập 9/ 83 và 6/ 74 SBT. Xem bài “ Hai đường thẳng vuông góc “ Mang thước đo góc, thước êke, giấy màu mỏng hoặc giấy trong. IV. L­u ý khi sư dơng gi¸o ¸n ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Xu©n Phong ,ngµy…….th¸ng…….n¨m………. Ký duyƯt . TuÇn 2 Ngày soạn :…………………………. Ngày dạy : ………………………… Tiết 3 : HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. I/ Mục tiêu : - Học sinh nắm được đinh nghĩa hai đường thẳng vuông góc, thế nào là trung trực của một đoạn thẳng. - Biết vẽ đường thẳng vuông góc một đường thẳng cho trước bằng cách sử dụng êke và thước thẳng. - Rèn luyện kỹ năng vẽ hình chính xác, kỹ năng sử dụng êke để vẽ góc vuông. II/ Phương tiện dạy học : - GV: SGK, thước thẳng, êke. - HS: SGK, thước, êke, giấy trong, biết xác định trung điểm của đoạn thẳng. III/ Tiến trình tiết dạy : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Nêu định nghĩa và vẽ hình hai góc đối đỉnh? Tính chất của hai góc đối đỉnh? Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới: Dùng giấy gấp như hình 3. Mở tờ giấy ra và quan sát hai đường thẳng vừa gấp, nêu nhận xét? Hoạt động 3: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc: Lấy thước đo các góc tạo thành ở hình vừa gấp, nêu nhận xét? Giải thích tại sao ? Qua hoạt động gấp giấy, đo đạc, giải thích trên, Gv nêu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, ký hiệu hai đường thẳng vuông góc. Hoạt động 4 : Vẽ hai đường thẳng vuông góc: Để vẽ hai đường thẳng vuông góc, người ta dùng một dụng cụ là êke. Yêu cầu các nhóm làm bài tập ?3; ?4. Gọi Hs trình bày cách vẽ. Gv tổng kết, nhận xét các cách vẽ, nêu hai trường hợp .tổng quát : Điểm O nằm trên đt a. Điểm O nằm ngoài đt a. Cách vẽ trong mỗi trường hợp. Gv lưu ý Hs cách sử dụng êke để có được hình vẽ chính xác. Hoạt động 5 : Đường trung trực của đoạn thẳng : Yêu cầu Hs vẽ hình theo lời dẫn :Cho đoạn thẳng AB. Xác định trung điểm H của AB ? Qua H dựng đt d vuông góc với AB. Đường thẳng vừa vẽ gọi là đường trung trực của đoạn thẳng AB. Vậy thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng ? Hoạt động 6: Củng cố : Nhắc lại khái niệm hai đường thẳng vuông góc. Định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng.Làm bài tập 11; 12; 14 trang 86 Hs vẽ hình và nêu định nghĩa hai góc đối đỉnh. Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Sửa bài tập về nhà. Hs lấy giấy gấp như yêu cầu của Gv. Hai đường thẳng vừa gấp vuông góc với nhau. Hs dùng thước đo góc, đo các góc vừa tạo thành và nêu nhận xét : các góc đó bằng nhau và bằng 90 °. Giải thích : Vì Ð x’Oy kề bù với Ð yOx, nên : Ð x’Oy + Ð yOx = 180° Mà Ð x’Oy = 90° nên Ð yOx = 90°. Vì ÐxOy đối đỉnh với Ð x’Oy’ nên Ð x’Oy’ = 90°. Hs nhắc lại định nghĩa hai đường thẳng vuông góc. Các nhóm tiến hành vẽ đường thẳng a’ đi qua A và vuông góc với đt a cho trước. Cử Hs đại diện trình bày cách vẽ của nhóm. Trong hai trường hợp trên, mỗi nhóm thực hiện cách dựng. Gv gọi Hs lên bảng dựng. Kiểm tra cách sử dụng êke bằng nhiều hình vẽ đt ở nhiều vị trí khác nhau. d A H B Qua hình vừa vẽ, Hs nêu định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng. I/ Thế nào là hai đường thẳng vuông góc: Định nghĩa: Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc. KH : xx’^ yy’. y x’ O x y’ II/ Vẽ hai đường thẳng vuông góc: Dụng cụ : ê ke Trường hợp điểm O nằm trên đường thẳng a : a a’ Trường hợp điểm O nằm ngoài đường thẳng a : O a a’ III/ Đường trung trực của đoạn thẳng : Định nghĩa : Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy. d M I N BTVN : Học thuộc bài, giải bài tập 9; 14 / 75 SBT. Mang giấy trong, êke. IV. L­u ý khi sư dơng gi¸o ¸n ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày dạy :………………………. Tiết 4 : LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : - Củng cố lại lý thuyết về hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng. - Rèn luyện kỹ năng xác định đường trung trực của một đoạn thẳng bằng cách vẽ hình hoặc gấp giấy. Kỹ năng dựng đường thẳng vuông góc với đường thẳng cho trước bằng cách dùng êke, hoặc bằng cách gấp giấy. II/ Phương tiện dạy học : - GV: SGK, thước thẳng, êke, giấy trong. - HS: SGK, êke, giấy trong, thuộc định nghĩa đường trung trực và khái niệm hai đường thẳng vuông góc. III/ Tiến trình tiết dạy : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Nêu khái niệm hai đường thẳng vuông góc. Vẽ đt d’ đi qua điểm A nằm trên đt d cho trước ? Nêu định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng? Dựng trung trực d của đoạn thẳng EF = 6 cm ? Hoạt động 2 : Giới thiệu bài luyện tập : Bài 1: Yêu cầu Hs dùng giấy trong gấp như hình 8 ? Gv kiểm tra cách gấp của Hs, sửa sai nếu có. Gọi Hs nêu nhận xét sau khi gấp ? Bài 2: Gv vẽ đt d, điểm A nằm ngoài đt d trên giấy, phát cho các nhóm.Yêu cầu các nhóm dựng đt d’ vuông góc với đt d và đi qua A bằng êke ? Gv kiểm tra việc làm của nhóm bằng cách gọi một Hs của nhóm lên bảng dựng. Bài 3: Yêu cầu Hs vẽ hình theo lời dẫn Vẽ góc xOy = 45°. Nêu cách vẽ góc xOy ? Lấy điểm trong góc xOy. Dựng Ax’ ^ Ox tại B. Dựng Ay’ ^ Oy tại C. Bài 4 : Yêu cầu Hs nhìn hình vẽ, suy nghĩ trình tự vẽ. Nêu cách vẽ theo ý mình ? Gv kiểm tra cách vẽ của Hs theo trình tự nêu ra. Nếu dựng BC ^ tia Od’ trước, sau đó dựng tia Od sao cho góc d’Od = 60° thì có hợp lý ? Bài 5 : Nhắc lại định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng ? Cách vẽ trung trực của đoạn thẳng ? Yêu cầu Hs vẽ hai trường hợp : - A,B,C thẳng hàng. - A,B,C không thẳng hàng. Hoạt động 3: Củng cố : Nhắc lại định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng. Thế nào là hai đt vuông góc. Cách vẽ đường trung trực.Cách vẽ đường vuông góc bằng êke. Phát biểu định nghĩa hai đt vuông góc, vẽ hình. Phát biểu định nghĩa đường trung trực của một đt. Vẽ đoạn EF = 6cm. Xác định trung điểm M của EF. Qua M dựng đt d vuông góc với EF, ta có hình cần dựng. Mỗi Hs gấp giấy như các hình a,b, c / 8. Hs nêu nhận xét : Hai đường gấp vuông góc với nhau. Các góc bằng nhau. Các nhóm tiến hành các bước dựng. Vẽ hình vào vở. Vẽ tia Ox bất kỳ. Trên nửa mặt phẳng chứa tia Ox, vẽ tia Oy sao cho ÐxOy = 45°. Dùng êke dựng đt qua A vuông góc với Ox, dựng đt qua A vuông góc với Oy. Nhìn hình vẽ số 11. Nêu trình tự vẽ hợp lý. Có thể có nhiều cách vẽ khác nhau. Hs nêu các cách vẽ khác nhau. Mỗi cách vẽ, Hs vừa trình bày bằng lời, vừa minh hoạ bằng cách vẽ. Nếu dựng BC ^ Od’ trước, rất khó xác định đúng góc BOC = 60°. Đường trung trực của đoạn thẳng là đt vuông góc với đoạn thẳng đó tại trung điểm của nó. Cách vẽ trung trực : Xác định trung điểm của đoạn thẳng đó. Dựng đt vuông góc với đoạn thẳng đó tại truing điểm. Hs vẽ hai trường hợp. Bài 1: Gấp giấy Nhận xét : Hai nếp gấp vuông góc với nhau. Các góc tạo thành bằng nhau và bằng 1 v. Bài 2: Vẽ đt vuông góc bằng êke. A H d’ d Bài 3 : Vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời : y C A O B x Bài 4: d B A O C d’ Cách vẽ : Vẽ Ð d’Od = 60°. Lấy A trong Ð d’O d. Qua A, dựng đoạn AB ^Od tại B. Qua B dựng đoạn BC ^Od’ tại C. Bài 5 : Trường hợp A,B,C thẳng hàng d d’ M N A B C Trường hợp A,B,C không thẳng hàng: A d’ M B C BTVN : Làm bài tập 14; 15 / 75 SBT. Xem bài “ Các góc tạo thành bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng “ IV. L­u ý khi sư dơng gi¸o ¸n Xu©n Phong ,ngµy…….th¸ng…….n¨m………. Ký duyƯt .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TuÇn 3 Ngµy so¹n:……………….. Ngày dạy : ……………………… Tiết 5:CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG. I/ Mục tiêu : - Học sinh nắm được định nghĩa các góc sole trong, góc đồng vị.Tính chất của cặp góc sole trong, góc đồng vị. - Nhận biết góc sole trong, góc đồng vị, góc trong cùng phía. - Bước đầu, học sinh tập suy luận hình học. II/ Phương tiện dạy học : - GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc. - HS: SGK, dụng cụ học tập. III/ Tiến trình tiết dạy : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Sửa bài tập về nhà. Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới : Vẽ hai đt a, b bất kỳ.Vẽ đt c cắt cả hai đt trên tại A, B. Đọc tên các góc tạo thành tại đỉnh A, tại đỉnh B ? Hoạt động 3 : I/ Góc sole trong, góc đồng vị Gv giới thiệu cặp góc sole trong có vị trí ntn trên hình vẽ. Xác định cặp góc sole trong còn lại ? Cặp góc đồng vị có vị trí ntn trên hình vẽ. Xác định các cặp góc đồng vị còn lại ? Làm bài tập ?1. Gv giới thiệu cặp góc trong cùng phía, ngoài cùng phía, sole ngoài. Xác định các cặp góc sole ngoài, ngoài cùng phía, trong cùng phía còn lại ? Hoạt động 4 : II/ Tính chất : Yêu cầu Hs làm bài tập ?2. Tìm mối liên hệ giữa ÐA4 và ÐA1? => Tính ÐA1 được không ? Tương tự tính Ð B3 ? Có nhận xét gì về hai góc A1 và B3 ? ( số đo, vị trí góc ) Tính số đo của góc A2 ntn? Tính chất của hai góc đối đỉnh? Nêu nhận xét về số đo của hai góc A2 và B3 ? ( số đo, vị trí góc ) Qua bài tập trên, em rút ra kết luận gì ? Gv tổng kết và phát biểu tính chất. Hoạt động 5: Củng cố : Nhắc lại tính chất của góc sole trong, góc đồng vị. Làm bài tập áp dụng 21; 22; 23/ 89. Hs lên bảng sửa bài tập về nhà. a A b B c Hs đọc tên cặp góc sole trong còn lại : Ð A4 và Ð B6 Đọc tên các cặp góc đồng vị còn lại : Ð A1 và Ð B3 ; Ð A3 và ÐB7; Ð A 4 và Ð B8. z x 1 A 4 2 3 t 1 2 u 3 B 4 v y Cặp góc sole trong gồm : Ð A2 và Ð B2; ÐA3 và ÐB3 Cặp góc đồng vị gồm : ÐA4 và ÐB2 ; ÐA3 và ÐB4; ÐA1 và ÐB1 ; ÐA2 và ÐB3 a/ Ta có: ÐA4 +ÐA1 = 180° (kề bù) mà ÐA4 = 45° => ÐA1 = 135° Tương tự : ÐB2 + Ð B3 = 180° mà ÐB2= 45° => Ð B3 =135° vậy : Ð A 4 = Ð B3 b/ Ta có : ÐA4 = Ð A2 ( đối đỉnh) nên: ÐA4 = Ð A2 = 45° mà Ð B2 = 45° do đó : ÐA2 = Ð B2 Qua bài tập, hs nêu nhận xét chung. Hs nhắc lại tính chất. I/ Góc sole trong, góc đồng vị : Góc sole trong : Ð A3 và Ð B5 Ð A4 và Ð B6 Góc đồng vị : Ð A2 và B6 Ð A1 và Ð B5 Ð A3 và Ð B7 Ð A 4 và Ð B8 II/ Tính chất : Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b và trong các góc tạo thành có một cặp góc sole trong bằng nhau thì : a/ Hai góc sole trong còn lại bằng nhau. b/ Hai góc đồng vị bằng nhau. BTVN : Học thuộc bài, nhận biết góc sole trong, góc đồng vị, góc trong cùng phía, góc sole ngoài, góc sole ngoài. Làm bài tập 17; 19 / SBT. Chuẩn bị bài “ Hai đường thẳng song song “ IV. L­u ý khi sư dơng gi¸o ¸n ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày dạy : ………. Tiết 6 : HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG. I/ Mục tiêu : - Học sinh nhận biết hai đường thẳng song song, ký hiệu hai đường thẳng song song. - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước,song song với đường thẳng a. - Biết sử dụng thước thẳng, êke để dựng đường thẳng song song. II/ Phương tiện dạy học : - GV: SGK, thước thẳng, êke, thước đo góc. - HS: SGK, êke, thuộc tính chất về góc sole trong, góc đồng vị. III/ Tiến trình tiết dạy : Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Nêu tính chất của hai góc sole trong bằng nhau ? Vẽ hình, và nêu tên các dạng góc ? Sửa bài tập về nhà. Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới : Nhắc lại định nghĩa hai đường thẳng song song ? vẽ hai đường thẳng song song ? Làm thế nào để nhận biết hai đường thẳng song song ? xét bài học 4. Hoạt động 3: I/ Nhắc lại kiến thức lớp 6 : Nhắc lại định nghĩa hai đt song song. Hai đt phân biệt không cắt nhau thì song song. Hoạt động 4: II/ Dấu hiệu nhận biết hai đt song song : Làm bài tập ?1 Dùng thước kiểm tra xem hai đt ở hình 17a và 17b có song song ? Qua bài tập 1, hãy nêu dấu hiệu nhận biết hai đt song song? Tính chất này được thừa nhận, không chứng minh. Nếu hai góc sole ngoài bằng nhau thì hai đt đó có song song không ? Gv giới thiệu ký hiệu hai đt song song. Hoạt động 5: III/ Vẽ hai đt song song : Làm bài tập ?2 Dựa vào dấu hiệu nhận biết hai đt song song, em hãy nêu cách vẽ đt b ? Gv hướng dẫn hai cách dựng. Hoạt động 6 : Củng cố : Nhắc lại dấu hiệu nhận biết hai đt song song. Làm bài tập áp dụng số 24 và 25 / 91. Hs phát biểu tính chất. Vẽ hình hai đt bị cắt bởi một đt, nêu tên các góc ngoài cùng phía, góc đồng vị, góc sole trong, sole ngoài, góc trong cùng phía. Hai đt song song là hai đt không có điểm chung. a b Hs xem hình 17, dự đoán hai đt song song là : 17a và 17c. Dùng thước thẳng kiểm tra và nêu nhận xét. Hs phát biểu dấu hiệu : Nếu hai góc sole trong bằng nhau thì hai đt đó song song. Nếu hai góc đồng vị bằng nhau thì hai đt đó song song. Trường hợp này hs về nhà tự nghiên cứu, và Gv nhắc lại trong giờ sau. Theo dấu hiệu nhận biết hai đt song song, ta có thể dựng hai góc sole b

File đính kèm:

  • dochinh hoc tu 17-43.DOC
Giáo án liên quan