Giáo án Hình học lớp 9 - Tiết 61: Luyện tập

I.Mục tiêu

 Thông qua bài tập, HS hiểu kĩ hơn các khái niệm về hình nón.

 HS được luyện kĩ năng phân tích đề bài, áp dụng các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình nón cùng các công thức suy diễn của nó.

 Cung cấp cho HS một số kiến thức thực tế về hình nón.

II/ Phương tiện dạy học

+ Bảng phụ hoặc giấy trong (đèn chiếu) ghi đề bài, hình vẽ, một số bài giải.

+ Thước thẳng, compa, phấn màu, bút viết bảng, máy tính bỏ túi.

III/ Quá trình thực hiện

 1/ Ổn định lớp

 2/ Bài mới

 

doc6 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 862 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 9 - Tiết 61: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 61 LUYỆN TẬP I.Mục tiêu Thông qua bài tập, HS hiểu kĩ hơn các khái niệm về hình nón. HS được luyện kĩ năng phân tích đề bài, áp dụng các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình nón cùng các công thức suy diễn của nó. Cung cấp cho HS một số kiến thức thực tế về hình nón. II/ Phương tiện dạy học + Bảng phụ hoặc giấy trong (đèn chiếu) ghi đề bài, hình vẽ, một số bài giải. + Thước thẳng, compa, phấn màu, bút viết bảng, máy tính bỏ túi. III/ Quá trình thực hiện 1/ Ổn định lớp 2/ Bài mới HOẠT ĐỘNG 1 : KIỂM TRA - CHỮA BÀI TẬP Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ghi bảng GV nêu yêu cầu kiểm tra. HS1 chữa bài tập 20 tr 118 SGK (3 dòng đầu) Hai HS lên kiểm tra. HS1 chữa bài tập 20 tr 118 SGK HS1: Điền vào bảng (3 dòng) Giải thích: chữa bài tập 20 tr 118 SGK r(cm) d(cm) h(cm) l (cm) V(cm3) 10 20 10 5 10 10 10 13,98 1000 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ghi bảng HS2: Chữa bài tập 21 SGK. (Đề bài và hình vẽ đưa lên màng hình) GV nhận xét, cho điểm. HS2 chữa bài. Chữa bài tập 21 SGK. Bán kính đáy hình nón: - 10 = 7,5cm Diện tích xung quanh của hình nón là: Diện tích hình vành khăn là: Diện tích vãi cần để làm mủ (không kể riềm, mép, phần thừa) là: HS lớp nhận xét, chữa bài. Chữa bài tập 21 SGK. HOẠT ĐỘNG 2 : LUYỆN TẬP Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ghi bảng Dạng tự luận Bài 17 tr 117 SGK. Tinh số đo cung n0 của hình khai triển mặt xung quanh của hình nón. GV: _ Nêu công thức tính độ dài cung tròn n0, bán kính bằng a. _ Độ dài cung hình quạt chính là độ dài đường tròn đáy hình nón . Hãy tính bán kính đáy hình nón biết và đường sinh AC = a. _ Tính độ dài đường tròn đáy. _ Nêu cách tính số đo cung n0 của hình khai triển mặt xung quanh hình nón. Bài 23 tr 119 SGK Gọi bán kính đáy của hình nón là r, độ dài đường sinh là . Để tính được góc , ta cần tìm gì? _ Biết diện tích mặt khai triển của hình nón bằng diện tích hình tròn bán kính SA =. Hãy tính diện tích đó. _ Tính tỉ số . Từ đó tính góc . Bài 27 tr 119 SGK (Đề bài và hình vẽ đưa lên màn hình) Tính: a/ Thể tích của dụng cụ này. b/ Diện tích mặt ngoài của dụng cụ (không tính nắp đậy) GV: Dụng cụ này gồm những hình gì? _ Hãy tính thể tích của dụng cụ. _ Tính diện tích mặt ngoài của dụng cụ. Bài 28 tr 120 SGK (Đề bài và hình vẽ đưa lên màng hình) a/ Tính ? b/ Tính dung tích? GV: _ Nêu công thức tính của hình nón cụt. Thay số. _ Nêu công thức tính thể tích của hình nón cụt? Hãy tính chiều cao của hình nón cụt? Dạng trắc nghiệm Bài 20 tr 127 SBT (Đề bài và hình vẽ đưa lên màng hình) (A). (cm); (B). (cm) (C). (cm); (D). (cm GV nhận xét, bổ sung, kiểm tra kết quả vài nhóm. Bài 21 tr 127 SBT (Đề bài đưa lên màng hình) GV gợi ý: Gọi chiều cao và bán kính đáy của hình nón ban đầu lá h và r. Hãy biểu thị chiều cao và bán kính đáy của hình nón sau khi tăng, từ đó tính tỉ số, thể tích của hình nón mới so với thể tích hình nón ban đầu. GV nhận xét, kiểm tra kết quả của vài nhóm khác. Bài 17 tr 117 SGK. Trong tam giác vuông OAC có: và AC = a. Suy ra Vậy đường tròn đáy là : Thay vào (1), ta có: Bài 23 tr 119 SGK Để tính được góc α ta can tìm được tỉ số tức là tính được sinα. Diện tích quạt ròn khai triển đồng thời là diện tích xung quanh của hình nón là: Vậy sin α = 0,25 ⇒ α = 14028 Bài 27 tr 119 SGK Dụng cụ này gồm một hình trụ ghép với một hình nón. Thể tích của hình trụ là: Thể tích của hình nón là: Thể tích của dụng cụ này là: Diện tích xung quanh của hình trụ: Diện tích xung quanh của hình nón: Diện tích mặt ngoài của dụng cụ là: Bài 28 tr 120 SGK HS đọc đề bài tìm công thức áp dụng Áp dụng định lí Pitago vào tam giác vuông Vậy Bài 20 tr 127 SBT HS: Hoạt động theo nhóm: Thể tích của hình nón so với thể tích trụ là: Chiều cao của hình trụ là Suy ra độ cao của nước khi đỗ từ hình nón qua hình trụ là: Chọn (A) Bài 21 tr 127 SBT HS tiếp tục hoạt động theo nhóm Bài làm Hình nón Ban đầu Hình nón mới Chiều cao h Bán kính Đáy r Thê tích Tỉ số thể tích của hình nón mới với thể tích hình nón ban đầu là: Chọn (D) Đại diện một nhóm khác trình bày bài Bài 17 tr 117 SGK. Trong tam giác vuông OAC có: và AC = a. Suy ra Vậy đường tròn đáy là : Thay vào (1), ta có: Bài 23 tr 119 SGK Diện tích quạt ròn khai triển đồng thời là diện tích xung quanh của hình nón là: Vậy sin α = 0,25 ⇒ α = 14028 Bài 27 tr 119 SGK Thể tích của hình trụ là: Thể tích của hình nón là: Thể tích của dụng cụ này là: Diện tích xung quanh của hình trụ: Diện tích xung quanh của hình nón: Diện tích mặt ngoài của dụng cụ là: Bài 28 tr 120 SGK a/ Tính ? Áp dụng định lí Pitago vào tam giác vuông Vậy Bài 20 tr 127 SBT Thể tích của hình nón so với thể tích trụ là: Chiều cao của hình trụ là Suy ra độ cao của nước khi đỗ từ hình nón qua hình trụ là: Chọn (A) Bài 21 tr 127 SBT HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ + Nấm vững các công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình nón. + Bài tập về nhà số 24, 26, 29/ trang 119, 120 SGK. Bài tập 23, 24/ trang 127, 128 SBT + Đọc trước bài 3 – Hình cầu. Diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu.

File đính kèm:

  • docTiet 61 CHUONG IV HINH 9 3 cot.doc