Giáo án khối 2 dạy tuần 11

Tiết :31

Tập đọc

 BÀ CHÁU

I. Mục tiêu

- Nghỉ hơi đúng các dấu câu, bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.

- Hiểu nội dung: ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu.(trả lời được câu hỏi 1,2,3,5)

II. Chuẩn bị

- GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng có ghi các câu văn, từ ngữ cần luyện đọc

- HS: SGK

 

doc33 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1166 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án khối 2 dạy tuần 11, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUAÀN 11 LÒCH BAÙO GIAÛNG KHỐI:2 Thöù, ngaøy Tieát Tiết PPCT Moân Teân baøi daïy Thöù hai 28/10/13 1 2 3 4 5 11 11 31 32 51 CC ÑÑ TÑ TÑ T Chaøo côø Thực hành GKI Bà cháu. Nt 12 trừ đi một số:12-8 Thöù ba 29/10/13 1 2 3 4 - 21 52 11 11 CT T KC TC TC:Bà cháu 32-8 Bà cháu. Ôn tập chủ đề gấp hình Thöù tö 30/10/13 1 2 3 4 5 33 21 53 11 TÑ TD T TNXH Cây xoài của ông em 52- 28 Gia đình Thöù naêm 31/10/13 1 2 3 4 5 22 54 11 11 11 CT T LTVC AÂN MT NV: Cây xoài của ông em Luyện tập Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà. Học hát : Cộc cách tùng cheng. Vẽ trang trí:Vẽ tiếp hoạ tiết vào đường diềm…….. Thöù saùu 01/11/13 1 2 3 4 5 11 22 11 55 11 TV TD TLV T SH Chữ hoa I Chia buồn, an ủi. Tìm số bị trừ Thứ hai ngày 28tháng 10 năm 2013 CHÀO CỜ. Tiết :11 Đạo đức. THỰC HÀNH GIỮA KÌ 1 ---------------------------------------------- Tiết :31 Tập đọc BÀ CHÁU I. Mục tiêu - Nghỉ hơi đúng các dấu câu, bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng. - Hiểu nội dung: ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu.(trả lời được câu hỏi 1,2,3,5) II. Chuẩn bị GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng có ghi các câu văn, từ ngữ cần luyện đọc HS: SGK III. Các hoạt động TIẾT 1 TG Hoạt động của Cô Hoạt động của Trò 1.Khởi động: 2. Bài cũ : 3’ 3. Bài mới 29’ 4. Củng cố : 5.Dặn do :3’ Gọi HS đọc một số bưu thiếp trong bài và đã chuẩn bị sẵn rồi TLCH Ví dụ. Bưu thiếp đầu là của ai gởi cho ai? Bưu thiếp kế là của ai gởi cho ai ? Với nội dung là gì? Nhận xét, cho điểm từng HS Giới thiệu: Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh ở đâu? Trong bức tranh nét mặt của các nhân vật ntn? - Tình cảm con người thật kì lạ. Tuy sống trong nghèo nàn mà ba bà cháu vẫn sung sướng. Câu chuyện ra sao chúng mình cùng học bài tập đọc Bà cháu để biết điều đó. Ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1 , 2 Ÿ Mục tiêu: Đọc đúng từ khó(âm s). Nghỉ hơi đúng trong câu. Đọc phân biệt lời kể và lời nói. Hiểu nghĩa từ khó ở đoạn 1, 2. Ÿ Phương pháp: Giảng giải. ò ĐDDH: Tranh. Đọc mẫu GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng to, rõ ràng, thong thả và phân biệt giọng của các nhân vật. Yêu cầu 1 HS khá đọc đoạn 1, 2 Hướng dẫn phát âm từ khó, từ dễ lẫn Ghi các từ ngữ cần luyện đọc lên bảng Luyện đọc câu dài, khó ngắt Dùng bảng phụ để giới thiệu câu cần luyện ngắt giọng và nhấn giọng. Yêu cầu 3 đến 5 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh Yêu cầu HS đọc từng câu. Đọc cả đoạn Yêu cầu HS đọc theo đoạn Chia nhóm HS luyện đọc trong nhóm Thi đọc Tổ chức thi đọc giữa các nhóm Nhận xét, cho điểm Đọc đồng thanh v Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 1, 2 Ÿ Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn 1, 2. Qua đó giáo dục tình bà cháu. Ÿ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại. ò ĐDDH: SGK, bảng cài: từ, câu khó. Hỏi: Gia đình em bé có những ai? Trước khi gặp cô tiên cuộc sống của ba bà cháu ra sao? Tuy sống vất vả nhưng không khí trong gia đình như thế nào? Cô tiên cho hai anh em vật gì? Cô tiên dặn hai anh em điều gì? Những chi tiết nào cho thấy cây đào phát triển rất nhanh? Cây đào này có gì đặc biệt? GV chuyển ý: Cây đào lạ ấy sẽ mang đến điều gì? Cuộc sống của hai anh em ra sao? Chúng ta cùng học tiếp. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tiết 2. - Hát - HS đọc. - Bưu thiếp đầu là của Bé ngân gởi thăm ông bà………. - 2 HS đọc thuộc lòng cả bài thơ và trả lời câu hỏi Quan sát và trả lời câu hỏi. - Làng quê - Rất sung sướng và hạnh phúc - HS theo dõi SGK, đọc thầm theo, sau đó HS đọc phần chú giải. - Đọc, HS theo dõi - 3 đến 5 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh các từ ngữ: làng, nuôi nhau, lúc nào, sung sướng. - Luyện đọc các câu: + Ba bà cháu / rau cháo nuôi nhau, / tuy vất vả / nhưng cảnh nhà / lúc nào cũng đầm ấm ./ + Hạt đào vừa reo xuống đã nảy mầm,/ ra lá, / đơm hoa,/ kết bao nhiêu là trái vàng, trái bạc./ - Nối tiếp nhau đọc từng câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. - Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2 - Nhận xét bạn đọc - Đọc theo nhóm. Lần lượt từng HS đọc, các em còn lại nghe bổ sung, chỉnh sửa cho nhau. - Thi đọc - Bà và hai anh em - Sống rất nghèo khổ / sống khổ cực, rau cháu nuôi nhau. - Rất đầm ấm và hạnh phúc. - Một hạt đào - Khi bà mất, gieo hạt đào lên mộ bà, các cháu sẽ được giàu sang sung sướng - Vừa gieo xuống, hạt đào nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết bao nhiêu là trái. - Kết toàn trái vàng, trái bạc. --------------------------------------------- Tiết :11 Tiết 3 : Tập đọc BÀ CHÁU (TT) III. Các hoạt động TG Hoạt động của Cô Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ : 1’ 3. Bài mới 29’ 4. Củng cố 5. Dặn do :5’ Bà cháu.Tiết 1 Giới thiệu: Tiết 2. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 3, 4 Ÿ Mục tiêu: Đọc đúng từ khó(vần om, iên). Nghỉ hơi đúng trong câu. Đọc phân biệt lời kể và lời nói. Hiểu nghĩa từ khó ở đoạn 3, 4. Ÿ Phương pháp: Phân tích, luyện tập. ò ĐDDH: SGK. Bảng cài: từ khó, câu. Đọc mẫu - GV đọc mẫu Đọc từng câu Đọc cả đoạn trước lớp - Tổ chức cho HS tìm cách đọc và luyện đọc câu khó ngắt giọng - Yêu cầu học sinh đọc cả đoạn trước lớp. Đọc cả đoạn trong nhóm Thi đọc giữa các nhóm Đọc đồng thanh cả lớp v Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 3, 4 Ÿ Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn 3, 4. Qua đó giáo dục tình bà cháu. Ÿ Phương pháp: Đàm thoại. ò ĐDDH: SGK. - Hỏi: Sau khi bà mất cuộc sống của hai anh em ra sao? - Thái độ của hai anh em thế nào khi đã trở nên giàu có? - Vì sao sống trong giàu sang sung sướng mà hai anh em lại không vui? - Hai anh em xin bà tiên điều gì? - Hai anh em cần gì và không cần gì? - Câu chuyện kết thúc ra sao? Giáo dục tình bà cháu. Qua câu chuyện này, em rút ra được điều gì? Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài. - Chuẩn bị: Cây xoài của ông em. - Hát - 2 HS đọc bài. - Theo dõi, đọc thầm - Nối tiếp nhau đọc từng câu. Chú ý luyện đọc các từ: màu nhiệm, ruộng vườn. - Luyện đọc câu: Bà hiện ra,/ móm mém,/ hiền từ,/ dang tay ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng,/ - 3 đến 5 HS đọc - HS đọc. - Thi đua đọc. - Trở nên giàu có vì có nhiều vàng bạc. - Cảm thấy ngày càng buồn bã hơn - Vì nhớ bà./ Vì vàng bạc không thay được tình cảm ấm áp của bà. - Xin cho bà sống lại. - Cần bà sống lại và không cần vàng bạc, giàu có - Bà sống lại, hiền lành, móm mém, dang rộng hai tay ôm các cháu, còn ruộng vườn, lâu đài, nhà của thì biến mất. - Tình cảm là thứ của cải quý nhất./ Vàng bạc không qúy bằng tình cảm con người ------------------------------------------------------ Tiết :51 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Thuộc bảng trừ 11 trừ đi một số. - Thực hiện phép trừ dạng 51-15. - Biết tìm số hạng của một tổng. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31-5. II. Chuẩn bị GV: Đồ dùng phục vụ trò chơi HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động TG Hoạt động của Cô Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ : 1’ 3’ 3. Bài mới 28’ 4. Củng cố, 5.dặn dò:5’ 51 - 15 Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: 81 và 44 51 và 25 91 và 9 - GV nhận xét. Giới thiệu: GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên lên bảng Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành. Ÿ Mục tiêu: Củng cố kỹ năng về phép trừ có nhớ ở hàng chục. Ÿ Phương pháp: Luyện tập. ò ĐDDH: Bảng cài. Bộ thực hành toán. Bài 1: Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Khi đặt tính phải chú ý điều gì? Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 con tính. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập. Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện các phép tính sau: 71 – 9; 51 – 35; 29 + 6 Nhận xét và cho điểm HS Bài 3: Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc về tìm số hạng trong 1 tổng rồi cho các em làm bài. v Hoạt động 2: Giải toán có lời văn. Ÿ Mục tiêu: HS dùng phép trừ có nhớ để vận dụng vào toán có lời văn. Ÿ Phương pháp: Thảo luận. ò ĐDDH: Bảng phụ. Bài 4: Yêu cầu 1 HS đọc đề bài, gọi 1 HS lên bảng tóm tắt Bán đi nghĩa là thế nào? Muốn biết còn lại bao nhiêu kilôgam táo ta phải làm gì? Yêu cầu HS trình bày bài giải vào Vở bài tập rồi gọi 1 HS đọc chữa. Nhận xét và cho điểm HS Bài 5:(nếu còn thời gian) Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài. Viết lên bảng: 9 … 6 = 15 và hỏi: Cần điền dấu gì, + (cộng) hay – (trừ)? Vì sao? Có điền dấu – được không? Yêu cầu HS tự làm bài sau đó gọi 3 HS đọc chữa bài, mỗi HS đọc chữa 1 cột tính. Lưu ý: Có thể cho HS nhận xét để thấy rằng: Ta luôn điền dấu + vào các phép tính có các số thành phần nhỏ hơn kết quả. Luôn điền dấu – vào phép tính có ít nhất 1 số lớn hơn kết quả. Nếu còn thời gian GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Kiến tha mồi. Chuẩn bị: Một số mảnh bìa hoặc giấy hình hạt gạo có ghi các phép tính chưa có kết quả hoặc các số có 2 chữ số. Chẳng hạn: Cách chơi: Chọn 2 đội chơi . Mỗi đội có 5 chú kiến. Các đội chọn tên cho đội minh (Kiến vàng/ Kiến đen ). Khi vào cuộc chơi, GV hô to một số là kết quả của 1 trong các phép tính được ghi trong các hạt gạo, chẳng hạn “sáu mươi sáu” (hoặc hô 1 phép tính có kết quả là số có kết quả là số ghi trên hạt gạo, chẳng hạn “31 trừ 7”). Sau khi GV dứt tiếng hô, mỗi đội cử 1 bạn kiến lên tìm mồi, nếu tìm đúng thì được tha mồi về tổ. Kết thúc cuộc chơi, đội nào tha được nhiều mồi hơn là đội thắng cuộc. Chuẩn bị: 12 – 8 - Hát - HS thực hiện. Bạn nhận xét. 81 51 91 -44 -25 -9 37 26 82 Vài hs nhắc lại - HS làm bài sau đó nối tiếp nhau (theo bài hoặc theo tổ) đọc kết quả từng phép tính - Đặt tính rồi tính - Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục - Làm bài cá nhân. Sau đó nhận xét bài bạn trên bảng về đặt tính, thực hiện tính - 3 HS lần lượt trả lời. Lớp nhận xét - Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia Tóm tắt Có : 51 kg Bán đi : 26 kg Còn lại : . . .kg ? - Bán đi nghĩa là bớt đi, lấy đi. - Thực hiện phép tính: 51 – 26. Bài giải Số kilôgam táo còn lại là: 51 – 26 = 25 ( kg) Đáp số: 25 kg - Điền dấu + hoặc – vào chỗ trống - Điền dấu + vì 9 + 6 = 15 - Không vì 9 – 6 = 3, không bằng 15 như đầu bài yêu cầu. - Làm bài sau đó theo dõi bài chữa của bạn, kiểm tra bài mình. - HS thi đua chơi. ------------------------------------ Thứ ba ngày 29tháng 10 năm 2013 Tiết :21 Chính tả BÀ CHÁU I. Mục tiêu - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn trích trong bài Bà cháu. - Làm được bài tập 2, bài tập 3, bài tập 4 a/b. II. Chuẩn bị GV:Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần viết.Bảng cài ở bài tập 2 .Bảng phụ chép nội dung bài tập 4 - HS: Vở chính tả , bảng con. III. Các hoạt động chủ yếu TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài cũ : 1’ 4’ 3. Bài mới 28’ 4. Củng cố :4’ 5. Dặn do 4’ Ông và cháu. Gọi 3 HS lên bảng GV đọc các từ : keo, hoan hô, thủ thỉ,cho HS viết. HS dưới lớp viết vào bảng con. Nhận xét, cho điểm HS *Giới thiệu: Trong giờ chính tả hôm nay lớp mình sẽ chép lại phần cuối của bài tập đọc Bà cháu. Ôn lại một số quy tắc chính tả. v Hướng dẫn tập chép: Treo bảng phụ và đọc đoạn văn.Gọi HS đọc lại Đoạn văn ở phần nào của câu chuyện? Câu chuyện kết thúc ra sao? Tìm lời nói của hai anh em trong đoạn? Hướng dẫn cách trình bày Đoạn văn có mấy câu? Lời nói của hai anh em được viết với dấu câu nào? Hướng dẫn viết từ khó GV yêu cầu HS đọc các từ dễ lẫn, khó và viết bảng các từ này. Yêu cầu HS viết các từ khó -Chép bài Soát lỗi Chấm bài Nhận xét bài viết. v Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2 :Gọi HS đọc yêu cầu. Gọi 2 HS đọc mẫu Dán bảng gài và phát thẻ từ cho HS ghép chữ Gọi HS nhận xét bài bạn GV cho điểm HS Bài 3:Gọi 1 HS đọc yêu cầu Trước những chữ cái nào em chỉ viết gh mà không viết g? Ghi bảng : gh + e, i, ê. Trước những chữ cái nào em chỉ viết g mà không viết gh? Ghi bảng: g + a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư. Bài 4 :Gọi HS đọc yêu cầu. Treo bảng phụ và gọi 2 HS lên bảng làm. Dưới lớp làm vào vở GV gọi HS nhận xét. GV cho điểm. Nhận xét tiết học Dặn dò HS về nhà học quy tắc chính tả g/gh - Hát -3 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con: keo, hoan hô, thủ thỉ,cho HS viết. HS dưới lớp viết vào bảng con. Vài em nhắc lại. - 2 HS lần lượt đọc đoạn văn cần chép. - Phần cuối - Bà móm mém, hiền từ sống lại còn nhà cửa, lâu đài, ruộng vườn thì biến mất. - “Chúng cháu chỉ cần bà sống lại” - 5 câu - Đặt trong dấu ngoặc kép và sau dấu hai chấm - Đọc và viết bảng các từ: sống lại, màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay. - 2 HS viết bảng lớp. HS dưới lớp viết bảng con Cả lớp viết vào vở. - Tìm những tiếng có nghĩa để điền vào các ô trống trong bảng dưới đây - ghé, gò - 3 HS lên bảng ghép từ: ghi / ghì; ghê / ghế; ghé / ghe / ghè/ ghẻ / ghẹ; gừ; gờ / gở / gỡ; ga / gà / gá / gả / gã / gạ; gu / gù / gụ; gô / gò / gộ; gò / gõ. - Nhận xét Đúng / Sai - Đọc yêu cầu trong SGK - Viết gh trước chữ: i, ê, e. - Chỉ viết g trước chữ cái: a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư - Điền vào chỗ trống s hay x, a) nước sôi; ăn xôi; cây xoan; siêng năng. - HS nhận xét : Đúng / Sai --Chú ý nghe , khắc phục những thiếu sót. ------------------------------------------------------ Tiết :52 Toán 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 12 – 8 I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12-8 , lập được bảng 12 trừ đi một số . - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 12-8. II. Chuẩn bị GV: Bộ thực hành Toán: Que tính HS: Vở, bảng con, que tính. III. Các hoạt động chủ yếu TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động : 1’ 2. Bài cũ : 4’ 3. Bài mới : 28’ 4. Củng cố 5. Dặn do :5’ Luyện tập.Gọi 4 em lên bảng làm.Đặt tính rồi tính: 41 – 25 51 – 35 81 – 48 38 + 47 - GV nhận xét cho điểm. *Giới thiệu: Trong giờ học toán hôm nay chúng ta cùng học về cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 12 – 8. a/ Phép trừ 12 – 8. Bước 1 : Nêu vấn đề. Có 12 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm thế nào? Viết lên bảng: 12 – 8 Bước 2: Đi tìm kết quả Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả và thông báo lại. Yêu cầu HS nêu cách bớt 12 que tính bớt 8 que tính còn lại mấy que tính? Vậy 12 trừ 8 bằng bao nhiêu? Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính. Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính Yêu cầu một vài HS khác nhắc lại. b/ Lập bảng 12 trừ đi một số . Cho HS sử dụng que tính tìm kết quả các phép tính trong phần bài học. Yêu cầu HS thông báo kết quả và ghi lên bảng. Xóa dần bảng công thức 1 trừ đi một số cho HS học thuộc. c/ Thực hành: Bài 1: Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả phần a Gọi HS đọc chữa bài Yêu cầu HS giải thích vì sao kết quả 3+9 và 9+3 bằng nhau Yêu cầu giải thích vì sao khi biết 9 + 3 = 12 có thể ghi ngay kết quả của 12 – 3 và 12 – 9 mà không cần tính Yêu cầu HS làm tiếp phần b Yêu cầu giải thích vì sao 12–2– 7 có kết quả bằng 12 – 9 Nhận xét và cho điểm HS Bài 2: Yêu cầu HS tự làm bài Bài 4: Gọi HS đọc đề bài. Bài toán cho biết gì? Bài toán yêu cầu tìm gì? Mời 1 HS lên bảng tóm tắt và giải, cả lớp làm bài vào Vở bài tập. Yêu cầu HS đọc lại bảng các công thức 12 trừ đi một số. Nhận xét tiết học Dặn dò HS về nhà học thuộc bảng công thức trong bài. Chuẩn bị: 32 -8 - Hát - HS thực hiện. Bạn nhận xét. 41 51 81 38 Vài em nhắc lại. - Nghe và nhắc lại bài toán - Thực hiện phép trừ: 12 – 8 - Thao tác trên que tính. Trả lời: 12 que tính, bớt 8 que tính, còn lại 4 que tính. - Đầu tiên bớt 2 que tính. Sau đó tháo bỏ que tính và bớt đi 6 que nữa (vì 2 + 6 = 8). Vậy còn lại 4 que tính - Còn lại 4 que tính - 12 trừ 8 bằng 4 _ 12 8 4 - Viết 12 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 2. Viết dấu – và kẻ vạch ngang. 12 trừ 8 bằng 4 viết 4 thẳng cột đơn vị - Thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi vào bài học. Nối tiếp nhau thông báo kết quả của từng phép tính. - Học thuộc lòng bảng công thức 12 trừ đi một số. - Làm bài vào SGK - Đọc chữa bài. Cả lớp tự kiểm tra bài mình - Vì khi đổi chỗ các số hạng trong tổng thì tổng không đổi. - Vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia. 9 và 3 là các số hạng, 12 là tổng trong phép cộng 9+3=12 - Cả lớp làm bài sau đó 1 HS đọc chữa bài cho cả lớp kiểm tra. - Vì 12 = 12 và 9 = 2 + 7 - HS làm bài, 2 em ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài cho nhau. - Đọc đề - Bài toán cho biết có 12 quyển vở, trong đó có 6 quyển bìa đỏ - Tìm số vở có bìa xanh Tóm tắt Xanh và đỏ :12 quyển Đỏ : 6 quyển Xanh : …..quyển? Bài giải Số quyển vở có bìa xanh là: 12 – 6 = 6 (quyển) Đáp số: 6 quyển - HS đọc. --------------------------------------------------------------- Tiết :11 Kể chuyện BÀ CHÁU I. Mục tiêu - Dựa theo tranh , kể lại được từng đoạn câu chuyện Bà cháu. II. Đồ dùng dạy - Học GV:Tranh minh họa nội dung câu chuyện trong SGK .Viết sẵn dưới mỗi bức tranh lời gợi ý. HS: Đọc trước câu chuyện ở nhà III. Các hoạt động chủ yếu TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 1’ 2. Bài cũ : 5’ 3. Bài mới 28’ 4. Củng cố :5’ 5.Dặn do ;4’ Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Sáng kiến của bé Hà. Nhận xét, cho điểm từng HS *Giới thiệu: Câu chuyện Bà cháu có nội dung kể về ai? Câu chuyện ca ngợi ai? Về điều gì? Trong giờ kể chuyện hôm nay chúng ta cùng kể lại nội dung câu chuyện Bà cháu v Hướng dẫn kể chuyện: a) Kể lại từng đoạn chuyện theo gợi ý HD các em kể. Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu HS lúng túng. Tranh 1 Trong tranh vẽ những nhân vật nào? Bức tranh vẽ ngôi nhà trông như thế nào? Cuộc sống của ba bà cháu ra sao? Ai đưa cho hai anh em hột đào? Cô tiên dặn hai anh em điều gì? Tranh 2 Hai anh em đang làm gì? Bên cạnh mộ có gì lạ? Cây đào có đặc điểm gì kì lạ? Tranh 3 Cuộc sống của hai anh em ra sao sau khi bà mất? Vì sao vậy? Tranh 4 Hai anh em lại xin cô tiên điều gì? Điều kì lạ gì đã đến? b/ Kể lại toàn bộ nội dung truyện.( HS khá) Kể lại toàn bộ câu chuyện Yêu cầu HS kể nối tiếp Gọi HS nhận xét. Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện. Cho điểm từng HS Khi kể chuyện ta phải chú ý điều gì? Nhận xét tiết học Dặn HS về nhà kể cho cha mẹ hoặc người thân nghe. - Hát - Mỗi em kể một đoạn - HS thực hiện. - Cuộc sống và tình cảm của ba bà cháu. - Ca ngợi hai anh em và tình cảm của những người thân trong gia đình quý hơn mọi thứ của cải. Vài em nhắc lại HS kể từng đoạn. - Ba bà cháu và cô tiên - Ngôi nhà rách nát - Rất khổ cực, rau cháo nuôi nhau nhưng căn nhà rất ấm cúng. - Cô tiên - Khi bà mất nhớ gieo hạt đào lên mộ, các cháu sẽ được giàu sang, sung sướng. - Khóc trước mộ bà - Mọc lên một cây đào - Nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết toàn trái vàng, trái bạc - Tuy sống trong giàu sang nhưng càng ngày càng buồn bã - Vì thương nhớ bà. - Đổi lại ruộng vườn, nhà cửa để bà sống lại. - Bà sống lại như xưa và mọi thứ của cải đều biến mất. - 4 HS kể nối tiếp. Mỗi HS kể 1 đoạn - Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã chỉ dẫn. - 1 đến 2 HS kể - Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt, cử chỉ, điệu bộ. Tiết :11 Thủ công KIỂM TRA: CHƯƠNG I I.Mục tiêu: Đánh gái hiểu biết, kĩ năng của học sinh qua sản phẩm là 1 trong những hình đã học. II.Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên:Các mẫu gấp hình của bài 1,2,3 ,4,5.Đề kiểm tra 2.Học sinh:Giấy thủ công III.Các hoạt động dạy học: Tg Hoạt dộng của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định 2’ 2.KTBC: 3.Bài mới: 30’ 4. Củng cố 5. Dặn do 3’ Kiểm tra dụng cụ của học sinh *Gv cho học sinh kiểm tra gấp một trong các hình đã học. Gv cho cả lớp xem lại mẫu đã gấp để học sinh nhớ. Gv tổ chức cho lớp gấp Trong quá trình học sinh gấp hình, giáo viên đen từng bàn quan sát khuyến khích những em gấp đẹp, đúng yêu cầu, giúp đỡ uốn nắn cho những em còn lúng túng. *Đánh giá kết quả kiểm tra qua sản phẩm thực hành của học sinh hoàn thành và chưa hoàn thành *Nhận xét tiết học. Dặn giờ sau mang giấy thủ công, bút chì, thước… Lấy dụng cụ ra -Cả lớp bắt đầu gấp hình theo ý thích của mình Nộp sản phẩm Học sinh chú ý lắng nghe để khắc phục -------------------------------------------------- Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2012 Tiết :33 Tập đọc CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM I.Mục tiêu: - Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng , chậm rãi. - Hiểu nội dung: Tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của 2 mẹ con bạn nhỏ .( trả lời được câu hỏi 1,2,3). II.Đồ dùng dạy học: GV: Tranh SGK. HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/-Kiểm tra bài cũ:5’ Bài:Bà cháu -Gọi 2 em HS lên đọc bài.” Bà cháu”. HS1: Đọc đọan cuộc sống của 2 anh em trước và sau khi bà mất có gì thay đổi ? HS 2: Đọc toàn bài và trả lời câu hỏi. Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? Nhận xét cho điểm. HS1: Đọc đọan cuộc sống của 2 anh em trước và sau khi bà mất có gì thay đổi ?Trước kia 2 anh em nghèo mà vui vẻ. HS 2: Đọc toàn bài và trả lời câu hỏi. Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?Phải biết thương yêu quý mến ông bà. 2/-Dạy học bài mới:28’ 2.1/-Giới thiệu bài. -Đưa ra quả xoài thật và hỏi đây là quả gì? Quan sát và trả lời câu hỏi . Quả xoài. -Xoài là 1 quả rất thơm và ngon. -Nhưng mỗi cây xoài laị có đặc điểm và ý nghĩa khác nhau. -Chúng ta cùng học bài”Cây xoài của ông em” để hiểu thêm về điều này. -Ghi tựa bài lên bảng. Vài em nhắc lại. 2.2/-Luyện đọc. a/-Đọc mẫu. -GV đọc lần 1. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. b/-HD luyện đọc từ khó. -Gọi HS đọc từng câu cầu bài sau đó tìm các từ khó. Nối tiếp nhau đọc bài, mỗi em đọc 1 câu. -Yêu cầu các em đọc từ khó đã ghi lên bảng. -Giải nghĩa 1 số từ HS không hiểu. Hs đọc từ khó c/-HD ngắt giọng. -Giới thiệu các câu cần luyện đọc. Tìm cách đọc và luyện đọc. Muà xoài nào/ mẹ em cũng chọn những quả chín vàng/ và to nhất/ bày lên bàn thờ ông. 3-5 em đọc trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét. -Chia nhóm và yêu cầu cần luyện đọc trong nhóm. Từng HS lần lượt đọc bài trong nhóm. e/-Thi đọc giữa các nhóm. Đọc thi g/-Cả nhóm đọc đồng thanh. Đọc đồng thanh theo nhóm. 2.3/-Tìm hiểu bài. Câu 1: Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài. Câu 2: Quả xoài--------------ntn? Câu 3: Tại sao ---------thờ ông? Cuối đông hoa nở trắng cành---------------------------lúc lỉu. Mùi xoài-----------------lại to. Để nhớ thương ông----- 3/-Củng cố dặn dò:5’ Hỏi: Bài văn nói lên điều gì? Tình cảm thương nhớ cuả 2 mẹ con đối với người ông đã mất. -Qua bài này các em học tập được những gì? - Nhận xét tiết học Phải ghi nhớ và biết ơn người mang lại cho mình những điều tốt lành. ------------------------------------ Tiết :53 Toán 32 – 8 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 32-8. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 32-8. - Biết tìm số hạng của một tổng. II. Chuẩn bị GV: Bộ thực hành toán. Que tính HS: Vở, bảng con. Que tính III. Các hoạt động chủ yếu TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởiđộng:1’ 2. Bài cũ :3’ 3. Bài mới: 28’ 4.Củng cố ;4’ 5.Dặn do 4’ Bài 12 - 8 Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng công thức 12 trừ đi một số. Nhận xét và cho điểm HS Giới thiệu: Trong bài học hôm nay chúng ta học về phép trừ có nhớ dạng 32 – 8 Ghi đầu bài lên bảng. a/ Giới thiệu:Phép trừ 32 – 8. Bước 1: Nêu vấn đề Nêu: Có 32 que tính, bớt đi 8 qua tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính? Để biết còn lại bao nhiêu que tính chúng ta phải làm như thế nào? Viết lên bảng 32 – 8 Bước 2: Đi tìm kết quả Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau thảo luận, tìm cách bớt

File đính kèm:

  • docTUAN 11.doc
Giáo án liên quan