Giáo án lớp 1, 2 tuần 21 và 22

Buổi chiều - Lớp 1 THỦ CÔNG

CÁCH SỬ DỤNG BÚT CHÌ THƯỚC KẺ,KÉO .

I/ Mục tiêu:

-Học sinh biết cách sử dụng bút chì ,thước kẻ .

-Kĩ năng dùng kéo , bút chì , thước kẻ. .

-Giáo dục học sinh rèn tính cẩn thận.

II/ Chuẩn bị: -Giáo viên: Các đồ dùng .

 -Học sinh: ĐDHT.

II/ Hoạt động dạy và học

1/ Kiểm tra dụng cụ:

-Học sinh lấy dụng cụ để trên bàn.

-Giáo viên kiểm tra.Nhận xét.

 

doc40 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1333 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 1, 2 tuần 21 và 22, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22 Ngày soạn : 19/01/2014 Ngày dạy : Thứ hai /20/01/2014 Buổi chiều - Lớp 1 THỦ CÔNG CÁCH SỬ DỤNG BÚT CHÌ THƯỚC KẺ,KÉO . I/ Mục tiêu: -Học sinh biết cách sử dụng bút chì ,thước kẻ .. -Kĩ năng dùng kéo , bút chì , thước kẻ.. . -Giáo dục học sinh rèn tính cẩn thận. II/ Chuẩn bị: -Giáo viên: Các đồ dùng . -Học sinh: ĐDHT. II/ Hoạt động dạy và học 1/ Kiểm tra dụng cụ: -Học sinh lấy dụng cụ để trên bàn. -Giáo viên kiểm tra.Nhận xét. 3/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN: HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: HĐ1: Quan sát MT: Biết cách sử dụng bút chì thước kẻ, kéo. Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét. -Cho học sinh xem các đồ dùng. -Các vật này dùng để làm gì ? -Giáo dục học sinh : Cẩn thận khi dùng kẻo bị đứt tay . HĐ 2: Hướng dẫn thực hành . MT:Biết sử dụng các đồ dùng đúng qui định , biết kẻ và cắt thẳng theo đường kẻ. -Hướng dẫn từng bước thực hiện . -Gọi HS nêu lại các bước thực hiện. -Thực hành . -Theo dõi , giúp đỡ HS yếu . -Tuyên dương HS kẻ thẳng ,cắt thẳng . Xem , nhắc lại . Kẻ , cắt .. . Quan sát . Nêu các bước thực hiện . Tự thực hiện. -HS kẻ vào giấy nháp và cắt trên giấy nháp. 4/ Củng cố:- Lưu ý các bạn còn chưa đạt , hướng dẫn sửa chữa . 5/ Dặn dò:- Về xem lại bài kẻ đoạn thẳng cách đều. *********************************** Tiếng Việt - Lớp 1 ÔN TẬP (Tiết 1/ Tuần 21 ) (Vở BTCCKT và KN) I. Mục tiêu : - Củng cố cách viết từ, câu cho học sinh, viết đúng từ: bạch đàn, tháp chuông, đập nước; câu: thấp cổ cao vút, con đường thẳng. - Học sinh viết đúng chữ mẫu, đẹp. - HS cẩn thận, nắn nót khi viết bài HT: Giúp HS yếu hoàn thành bài viết II.Chuẩn bị : Học sinh : bảng con,Vở BTCCKT và kĩ năng, bút. III.Hoạt động dạy và học: 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: Kiểm tra vở -Cho HS viết chữ: chúc mừng, xanh biếc, mơ ước; câu: xôi gấc rất ngon, rau luộc rất bổ. (Niê, Phấn, Lan) -Nhận xét, sửa sai, tuyên dương. 3/ Bài mới: Giới thiệu bài - ghi bảng Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh Hoạt động 1 : Hướng dẫn cách viết và viết bảng con MT: HS viết đúng từ và câu ứng dụng - Cho HS mở vở đọc bài viết - Cho HS nhận dạng độ cao từng chữ - GV viết mẫu: bạch đàn - Cho HS nhận xét 2 bài viết - GV chỉnh sửa. - HS mở vở đọc bài viết cá nhân, đồng thanh - HS nêu - HS viết bảng con - HS nhận xét 2 bài viết - HS chỉnh sửa -Tương tự hướng dẫn HS viết từ: tháp chuông, đập nước; câu: thấp cổ cao vút, con đường thẳng. - HS viết bảng con - HS nhận xét Hoạt động 3: Luyện viết vở. Mục tiêu : HS viết bài đúng mẫu, sạch, đẹp - Hướng dẫn tư thế ngồi viết - Hướng dẫn HS viết đúng các chữ bạch đàn, tháp chuông, đập nước; câu: thấp cổ cao vút, con đường thẳng. (cỡ vừa). HT: GV theo di lớp, gip những em yếu hồn thnh bi viết. - GV nhận xét, sửa sai, tuyên dương. -HS nhắc lại tư thế ngồi viết đúng -HS viết vào vở -2 em sửa sai 4. Củng cố : Thi viết nhanh, viết đẹp – HS xung phong 5.Dặn dị: Về tập viết lại những chữ con viết sai, chưa sạch. ***************************** Tiếng Việt - Lớp 1 Ôn tập ( Tiết 2 / Tuần 21 ) (Vở BTCCKT và kĩ năng) I. Mục đích yêu cầu -Học sinh nhận biết và đọc được vần: ôp, ơp ; tiếng: hộp, lớp; từ: hộp sữa, bánh xốp, lốp xe, lớp học,,…; câu: Đám mấy xốp trắng như bông… -Rèn kĩ năng đọc to, r v thực hnh đúng các bài tập. -HS tích cực học tập, yêu thích môn học. Hỗ trợ: Giúp HS yếu đọc đúng II.Chuẩn bị: -GV có bảng phụ -Học sinh : Vở BTCCKT và kĩ năng, bút. III.Hoạt động dạy và học : 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra: Vở BTCCKT và kĩ năng -Gọi HS đọc, viết họp nhóm, múa sạp, cải bắp (Chi, Biên) -Nhận xét, sửa sai, tuyên dương. 3/ Bài mới: Giới thiệu bài - ghi bảng Hoạt động 1: Luyện đọc(BT1) Mục tiêu:đọc được vần ôp, ơp ; tiếng: hộp, lớp; từ: hộp sữa, bánh xốp, lốp xe, lớp học,,…; câu: Đám mấy xốp trắng như bông… -GV đọc mẫu và hướng dẫn đọc. -Nhận xét sửa sai. -Cho HS đọc không thứ tự -Trị chơi: Chọn hoa GVHD cách chơi: Sau mỗi bông hoa có một từ, chọn bông hoa màu gì thì đọc từ đó -Nhận xét, tuyên dương -Nghỉ giữa tiết . -Đọc cá nhân, nhóm,đống thanh -Cá nhân -HS thực hiện thi đua theo tổ -Nhận xét, tuyên dương Hát Hoạt động 2: Nối tranh và mỗi từ : tốp ca, lợp nhà, đớp mồi (BT2) Mục tiêu: HS nhận biết nội dung mỗi tranh để nối đúng. -Giáo viên cho HS quan sát tranh -H:Tranh vẽ gì? -Cho HS nhẩm từ nối đúng tranh -GV đính tranh, từ gọi 1 em làm -Quan sát, nhắc nhở GV chốt và giảng từ : tốp ca, lợp nhà, đớp mồi - HS quan sát tranh -HS nêu -HS thực hành vào vở. -1 em làm, lớp quan sát, nhận xét -HS quan sát tranh, lắng nghe Hoạt động 3: Điền xốp, lốp, lớp vào chỗ trống. (BT3) Mục tiêu: HS biết điền từ vào chỗ trống phù hợp. HT: GV có bảng phụ âm đầu để HS dễ ghép - Nêu yc bài -Cho HS làm vở. - Nhận xét, tuyên dương. GV chốt : lốp b) xốp c) lớp -HS nghe -3 HS làm bảng phụ, lớp làm bài vào vở -Nhận xét 4.Củng cố : Đọc lại toàn bài 5.Dặn dò : Về đọc thuộc bài. Nhận xét giờ học . *********************************** Ngày soạn : 20/01/2014 Ngày dạy : Thứ ba/21/01/2014 Buổi sáng Tiếng Việt - Lớp 2 Ôn tập (Tiết 1/Tuần 20 ) (Vở BTCCKT và kĩ năng) I.Mục đích yêu cầu - Học sinh đọc đúng bài “ Chim sơn ca và bông hoa cúc trắng”, biết ngắt nghỉ hơi đúng.Thực hành được bài tập. - Rèn kĩ năng đọc to, r v thực thực hnh đúng các bài tập. - HS tích cực học tập, yêu thích môn học. Hỗ trợ: Giúp HS yếu đọc đúng II.Chuẩn bị: -GV có bảng phụ -Học sinh : Vở BTCCKT và kĩ năng, bút III.Hoạt động dạy và học : 1/Ổn định: 2/ Kiểm tra: Vở BTCCKT và kĩ năng -Gọi HS đọc bài “Mùa xuân đến ” (Luyên, Hôi) -Nhận xét, sửa sai, ghi điểm. 3/ Bài mới: Giới thiệu bài - ghi bảng Hoạt động 1: Luyện đọc Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng theo yêu cầu. Bài 1: Cho HS đọc bài “Ông Mạnh thắng thần gió” - Cho HS luyện đọc các từ : bờ rào, sà xuống, buồn thảm, cỏ ẩm ướt, vặt, khốn khổ, tắm nắng. - Nhận xét sửa sai. Bài 2: Luyện ngắt nghỉ hơi đúng. - GV đọc mẫu. - Bỗng có hai cậu bé đi vào vườn,/ cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc đem về / bỏ vào lồng sơn ca. - Sáng hôm sau,/thấy sơn ca đ chết,/ hai cậu b đặt con chim vào một cái hộp rất đẹp / và chôn cất thật long trọng. - Cịn bơng hoa, / gi cc cậu đừng ngắt nó / thì hơm nay / chắc nĩ vẫn đang tắm nắng mặt trời. - Cho HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương. -HS đọc -Đọc cá nhân, nhóm,đồng thanh - HS đọc (cá nhân) - Nhận xét, sửa sai Hoạt động 2: Luyện tập các bài tập . Mục tiêu: HS biết chọn câu trả lời đúng với nội dung bài. Bài 3 : Cho HS nêu y/ c bài 3 -Giáo viên cho HS đọc các phương án -Cho HS thảo luận nhóm -Cho HS trình bày -Nhận xét, sửa sai. GV chốt : Chọn phương án b Bài 4 : Cho HS nêu y/ c bài 4 -Giáo viên cho HS đọc các phương án -Cho HS thảo luận nhóm -Cho HS trình bày -Nhận xét, sửa sai. GV chốt : Chọn phương án b -HS nêu -HS đọc -HS thảo luận, trình by -Nhận xét, sửa sai -HS nêu -HS đọc -HS thảo luận, trình by -Nhận xét, sửa sai 4.Củng cố : Đọc lại toàn bài 5.Dặn dò : Về đọc lại bài. Nhận xét giờ học . **************************************** Buổi chiều Tiếng Việt-Lớp 2 Ôn tập (Tiết 2 / Tuần 21) (Vở BTCCKT và kĩ năng) I.Mục đích yêu cầu: - HS nhìn chp đúng đoạn từ “Bỗng có hai cậu bé… đến không đụng đến bông hoa” bài “Chim sơn ca và bông hoa cúc trắng” . Làm đúng các bài tập. - Rn HS nhìn chp đúng chính tả, trình by đẹp và làm các đúng bài tập. - HS cĩ ý thức rn chữ, giữ vở. II.Chuẩn bị: Giáo viên:Bảng phụ chép đoạn viết và nội dung bài tập 2, 3. -HS đủ vở III.Hoạt động dạy và học: 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: -Gọi HS viết: mồng nàn, đỏm dáng (Hèn, Phương) -Nhận xét, sửa sai 3/ Bài mới: Giới thiệu bài - ghi bảng Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh Hoạt đông 1: Hướng dẫn học sinh viết Mục tiêu :Học sinh viết đúng chữ khó,và biết trình by bi chính tả. a. Ghi nhớ nội dung viết - Giáo viên đọc bài - Gọi học sinh đọc bài H: Vì sao tiếng hĩt của chim sơn ca trở nên buồn thảm ? -Nhận xét GV chốt: Vì chim sơn ca bị nhốt vào lồng. b.Hướng dẫn viết từ khó: - Giáo viên đọc các từ khó : bắt, đám cỏ, lồng, sơn ca,… - GV phân tích từ khó. - Cho hs viết các từ khó - Nhận xét hs viết bảng con c.Hướng dẫn cách trình by - Bài này có những dấu câu nào? - Chữ cái đâu câu viết như thế nào? d.Cho hs viết: - Giáo viên cho HS nhắc lại tư thế ngồi viết, cách trình by. - Giáo viên đọc cho HS viết vào vở - Học sinh viết xong giáo viên đọc lại bài . - Giáo viên chấm một số bài nhận xét và cho học sinh lên sửa. - HS theo di - 1 Học sinh đọc lại bài viết - Học sinh đọc thầm đoạn viết . - Một vài em trả lời. - Nhận xét - HS đọc - 2 em lên bảng viết, lớp viết bảng con. - HS trả lời - Hs nhắc lại - Cả lớp viết vào vở. - Lấy bt chì sốt dấu, lỗi v bo lỗi. - 1 đến 2 HS lên sửa bài Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Mục tiêu : HS biết chọn vần, từ đúng trong các bài tập. Bài 2: a) Điền ch hoặc tr vào chỗ trống cho phù hợp: - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu học sinh tự làm bài. HT: Giúp đỡ HS yếu hoàn thành BT - Thu vở chấm điểm, nhận xét, sửa sai trên bảng GV chốt: chào hỏi, phong trào, nơi chốn, chơi trốn tìm, châu chấu, con trâu, con trăn, đắp chăn. b) Điền uôc hoặc uôt vào chỗ trống cho phù hợp: - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu học sinh tự làm bài. HT: Giúp đỡ HS yếu hoàn thành BT - Thu vở chấm điểm, nhận xét, sửa sai trên bảng GV chốt: uống thuốc, luộc rau, buộc dây, lạnh buốt, trắng muốt, thông suốt, anh em ruột, thân thuộc. Bài 3: a) Nối tiếng ở cộ bên trái với tiếng ở cột bên phải để có từ ngữ viết đúng: - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu học sinh tự làm bài. HT: Giúp đỡ HS yếu hoàn thành BT - Thu vở chấm điểm, nhận xét, sửa sai trên bảng GV chốt: gà trống; chim chích bông; cá trắm, cá trê, cá tra b) Điền tiếp vào chỗ trống: - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu học sinh tự làm bài. HT: Giúp đỡ HS yếu hoàn thành BT - Thu vở chấm điểm, nhận xét, sửa sai trên bảng GV chốt: quốc quốc ca, quốc kì, Tổ quốc ruột ruột già, ruột non, ruột thịt nuốt nuốt cơm, nuốt chửng, nuốt nước miếng -Giải nghĩa một số từ khó - Nêu yêu cầu bài - 2 HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở. - HS nhận xét, sửa sai - Nêu yêu cầu bài - 2 HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở. - HS nhận xét, sửa sai -Nêu yêu cầu bài -1 HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở. -Nhận xét, sửa sai -Nêu yêu cầu bài -1 HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở. -Nhận xét - HS lắng nghe 4.Củng số : - Nhận xét tiết học 5.Dặn dị: -Về viết lại các chữ hay sai. ******************************* Lớp 1 TỰ NHIÊN – XÃ HỘI CÂY RAU I/ Mục tiêu: v Kể tên 1 số cây rau và nơi sống của chúng. v Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây rau. Nói được ích lợi của việc ăn rau và sự cần thiết phải rửa rau trước khi ăn. v Học sinh có ý thức ăn rau thường xuyên và ăn rau đã được rửa sạch. II/ Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh, các cây rau, khăn bịt mắt. Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập, các cây rau. III/ Hoạt động dạy và học 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: Đi bộ trên đường không có vỉa hè thì đi ở đâu? (Đi sát mép đường về bên tay phải của mình). Đường có vỉa hè thì đi bộ ở đâu? (Đi trên vỉa hè). - Nhận xét, đánh giá. 3/ Dạy học bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN: HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: Giới thiệu bài: Giáo viên và học sinh giới thiệu cây rau của mình. -Nói tên cây rau và nơi sống của cây rau mà mình đem đến lớp “Đây là cây rau cải. Nó được trồng ở ngoài ruộng (hoặc trong vườn). Cây rau em mang đến tên gì ? được trồng ở đâu? Hoạt động 1: Quan sát cây rau. Mục tiêu : HS nhận biết bộ phận của cây rau . -Chia lớp thành các nhóm nhỏ. -Hướng dẫn các nhóm quan sát cây rau - Hãy nói các bộ phận của cây rau em mang đến lớp? Trong đó bộ phận nào ăn được? - Em thích ăn loại rau nào? +Nếu hs nào không có cây rau mang đến lớp, các em có thể vẽ 1 cây rau, viết tên cây rau và các bộ phận của cây rau rồi giới thiệu với các bạn. -Gọi đại diện 1 số nhóm lên trình bày. Kết luận: -Có rất nhiều loại rau (cải xanh, cải ngọt...) -Các cây rau đều có rễ, thân, lá. -Các loại rau ăn lá: cải bắp, xà lách... -Các loại rau ăn được cả lá và thân: rau cải, rau muống... -Các loại ăn thân: su hào... -Các loại ăn củ: củ cải, cà rốt... -Các loại ăn hoa: thiên lí... -Các loại ăn quả: cà chua, bí... Nghỉ giữa tiết: Hoạt động 2: Làm việc trong SGK . Mục tiêu : HS biết phải thường xuyên ăn rau để cơ thể phát triển tốt . +Chia nhóm 2 em. +Hướng dẫn học sinh tìm bài 22 sách giáo khoa. +Giúp đỡ và kiểm tra hoạt động của học sinh. +Yêu cầu 1 số cặp lên hỏi và trả lời trước lớp. Hoạt động cả lớp. - Các em thường ăn loại rau nào? - Tại sao ăn rau lại tốt? - Trước khi dùng rau làm thức ăn người ta phải làm gì? Kết luận: -Ăn rau có lợi cho sức khỏe, giúp ta tránh táo bón, tránh bị chảy máu chân răng... -Rau được trồng ở trong vườn, ruộng nên dính rất nhiều đất bụi và còn được bón phân... Vì vậy cần phải rửa sạch rau trước khi dùng rau làm thức ăn. Hoạt động 3: Trò chơi “Đố bạn rau gì?” -Yêu cầu mỗi tổ cử 1 bạn lên chơi và cầm theo khăn sạch để bịt mắt. -Đưa cho mỗi em 1 cây rau và yêu cầu các em đoán xem đó là cây rau gì? Tự trả lời. Chia nhóm . Quan sát cây rau của mình đem đến lớp . Nêu , nhận xét . Tự trả lời. Trình bày trước lớp. Nhắc lại. Hát múa. Mở SGK . Làm việc theo nhóm . Mở sách giáo khoa. Quan sát tranh, đọc câu hỏi và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. 1 số cặp lên trình bày. Tự trả lời. Ăn rau có lợi cho sức khỏe, giúp ta tránh táo bón, tránh bị chảy máu chân răng... Rửa rau. Nhắc lại. Các em tham gia chơi đứng thành hàng ngang trước lớp. Dùng tay sờ và có thể ngắt lá để ngửi, đoán xem đó là rau gì? Ai đọc nhanh và đúng sẽ thắng. 4/ Củng cố:- Ăn rau có lợi gì? (Ăn rau có lợi cho sức khỏe, giúp ta tránh táo bón, tránh bị chảy máu chân răng) - Trước khi dùng rau làm thức ăn người ta phải làm gì? (Rửa rau). 5/ Dặn dò:Dặn hs quan sát các cây rau ở nhà. ********************************************* Toán - Lớp 1 ÔN TẬP (Tiết 1/Tuần 21) (Vở BTCCKT-KN) I/ Mục tiêu: -Giúp học sinh củng cố về cách tính cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 20 -HS biết vận dụng kiến thức đã học làm đúng các bài tập. Nhận biết số lượng để viết phép tính đúng. - Giáo dục HS tích cực, tự giác trong khi làm bài. II/ Chuẩn bị: -HS: Vở BTCC, bút,… -Tranh, bảng phụ III/ Hoạt động dạy và học: 1/ Ổn định lớp: 2/Bài cũ:Kiểm tra dụng cụ học tập Bài 1: Tính (Thủy, Thi, Suy, Chi) 19 – 2 = 16 + 1 = 15 – 4 = 12 + 4 = - Nhận xét , đánh giá. 3/ Bài mới: Hoạt động 1: Củng cố kiến thức cũ. MT: Ôn lại bảng cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 20. -Gọi HS đọc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20. -Nhận xét, tuyên dương -1 số em đọc. -HS nhận xét Hoạt động 2: Vận dụng thực hành bài tập 1,2,3. MT: HS biết vận dụng bảng cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 20. Bài 1: Tính nhẩm -Cho HS đọc yc bài H/ Dựa vào đâu để làm bài tập này ? -Yêu cầu học sinh làm miệng -Nhận xét, tuyên dương. GV chốt: 10 + 8 = 18 10 + 4 = 14 10 + 1 = 11 18 – 8 = 10 14 – 4 = 10 11 – 1 = 10 Bài 2:Đặt tính rồi tính - Cho HS nêu yc bài. H/ Dựa vào đâu để làm bài tập này ? - Cho HS nhắc lại cách đặt tính - Cho HS làm vở, 1 số em làm bảng phụ. Theo dõi HS làm hỗ trợ HS làm chậm - Nhận xét, sửa sai, tuyên dương. GV chốt: 15 10 12 19 17 18 - + - - + - 5 7 2 4 2 4 10 17 10 15 19 14 Bài 3: Tính - Cho HS nêu yc bài. H/ Dựa vào đâu để làm bài tập này ? - Cho HS nhắc lại cách tính - Cho HS làm vở, 1 số em làm bảng phụ. Theo dõi HS làm hỗ trợ HS làm chậm - Nhận xét, sửa sai, tuyên dương. GV chốt: 14 + 4 – 8 = 10 15 + 2 – 7 = 10 16 – 6 + 2 = 12 19 – 5 + 5 = 19 Hoạt động 2: Viết phép tính thích hợp Mục tiêu: Củng cố bảng cộng không nhớ trong phạm vi 20 Bài 4: Viết phép tính thích hợp : H/ Có bao nhiêu ô tô? H/ Đ bn bao nhiu ơ tơ? H/ Cịn lại bao nhiêu ô tô? - Cho HS đọc đề toán - Cho HS làm bài -Nhận xét , sửa sai -Tuyên dương những HS làm đúng và nhanh. -Chấm một số bài, nhận xét, sửa sai 18 - 8 = 10 -1 em nêu y/c bài Các bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 -1 học sinh làm miệng. -1 vài học sinh nhận xét. -HS sửa sai -1 em nêu y/c bài Các bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 - HS nhắc lại cách đặt tính - HS làm bài vào vở, 1 số em làm bảng phụ -1 vài học sinh nhận xét. -HS sửa sai -1 em nêu y/c bài Các bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 - HS nhắc lại cách đặt tính - HS làm bài vào vở, 1 số em làm bảng phụ -1 vài học sinh nhận xét. -HS sửa sai -HS nêu -HS đọc đề toán -HS làm bài vào vở -Nhận xét -Lắng nghe, sửa sai 4/ Củng cố, Dặn dò:. -Gọi 1 học sinh đọc lại các phép cộng không nhớ trong phạm vi 20. -Về học thuộc các bảng cộng. *************************** Ngày soạn : 21/01/2014 Ngày dạy : Thứ tư /22/01/2014 Sáng -Lớp 2- Toán ÔN TẬP ( Tiết 1/Tuần 21) (Vở BTCCKT- KN) I. Mục tiêu: - Ôn tập về bảng nhân 5 - Vận dụng bảng nhân 5 hoàn thành các bài tập, nhanh, chính xác. - Có ý thức học tập tốt, trình bày bài sạch đẹp. II. Chuẩn bị: - GV: có bảng phụ - HS: Vở thực hành TV- Toán. III. Các hoạt động dạy – học: 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra: Bài 1: Tính ( Trim ) 4 x 7 = 4 x 5 = Bài 2: Tính (Phúc, Xuyn) 4 x 5 + 5 = 4 x 3 – 2 = - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới: Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh Hoạt động 1: Củng cố kiến thức cũ MT: HS củng cố về bảng nhân 2,3,4 -Cho HS đọc bảng nhân 2,3,4 -Nhận xét, tuyên dương -GV ghi điểm -HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh -Nhận xét, tuyên dương Hoạt động 2: Củng cố thực hành bài 1,2. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố bảng nhân 5 Bài 1: Tính nhẩm -Cho HS đọc yc bài H/ Dựa vào đâu để làm bài tập này ? -Yêu cầu học sinh làm miệng -Nhận xét, tuyên dương. -Cho HS đọc lại bảng nhân 3 GV chốt: 5 x 3 = 15 5 x 7 = 35 5 x 5 = 25 5 x 8 = 40 5 x 2 = 10 5 x 10 = 50 5 x 4 = 20 5 x 6 = 30 5 x 1 = 5 5 x 9 = 45 4 x 5 = 20 3 x 5 = 15 Bài 2: Tính -Cho HS đọc y/c bài. H/ Dựa vào đâu để làm bài tập này ? -Yêu cầu học sinh làm bài. -Gọi học sinh nhận xét bài bạn làm trên bảng. -Gio vin chốt ý đưa ra đáp án đúng . a) 5 x 7 – 5 = 30 b) 5 x 6 – 10 = 20 -Củng cố lại cách tính -1 em nêu y/c bài Bảng nhân 3 -1 học sinh làm miệng. -1 vài học sinh nhận xét. -HS đọc -Sửa bài nếu sai -1 em nêu y/c bài Bảng nhân 2 -HS làm miệng. -1 vài học sinh nhận xét. -HS đọc -Sửa bài nếu sai Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS giải toán có lời văn Mục tiêu : Củng cố kiến thức về giải toán có lời văn Bài 3: -Yêu cầu học sinh đọc đề bài theo tóm tắt -Gio vin gợi ý : +Bi tốn cho biết gì? +Bi tốn hỏi gì? - Muốn biết 6 đĩa cam như thế có bao nhiêu quả cam ta thực hiện thế nào? -Yêu cầu học sinh giải bài toán -1 học sinh đọc bài. -1 số em trả lời. -Mỗi đĩa có 5 quả cam. - Hỏi 6 đĩa cam như thế có bao nhiêu quả cam? -Hs trả lời Bài giải Số quả cam ở 6 đĩa là: 5 x 6 = 30 (quả) Đáp số : 30 quả Hoạt động 4: Số? Mục tiêu : Học sinh củng cố kiến thức về đo độ dài đoạn thẳng. Bài 4: Số? - Cho HS nêu yc bài. - Cho HS thi đua theo nhóm - Nhận xét, tuyên dương GV chốt: 4 x 3 = 12 Độ dài đường gấp khúc MNPQ là 12 cm - HS nêu - HS thi đua, làm nhanh - HS nhận xét 3. Củng cố – dặn dò: - Củng cố kiến thức toàn bài - Nhận xét tiết học **************************** Tiếng Việt - Lớp 2 ÔN TẬP ( Tiết 3/Tuần 20) (Vở BTCCKT- KN) I.Mục đích yêu cầu: -HS luyện đọc bài: “Vè chim”.Làm đúng các bài tập -HS đọc đúng và làm đúng các bài tập. -Tính kin trì, nhẫn nại, chịu khĩ đọc bài. Hỗ Trợ: Đọc đúng, phát âm đúng. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ SGK. III.Hoạt động dạy và học: 1.Ổn định lớp: Hát 2.Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2 em đọc bài “Chim sơn ca và bông hoa cúc trắng” ( Hôi, Brosh) - Nhận xét, đánh giá. 3.Bài mới a.Giới thiệu bài ghi đề - HS nhắc lại Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh Hoạt động 1: Luyện đọc Mục tiêu: Rèn cho học sinh đọc đúng. Bài tập 1: Đọc đúng - Cho HS đọc bài - Nhận xét, sửa sai. - Đọc đúng : sáo, nghịch, tếu, mách lẻo, nhấp nhem, lon xon, liếu điếu, lân la, chim sâu. -HS đọc cá nhân -Cá nhân, đồng thanh Hoạt động 2: Làm bài tập. Mục tiêu: HS biết làm đúng các bài tập Bài 2: Gạch dưới tên các loài chim nói đến trong bài - Cho HS nêu yc bài - Cho HS làm bài - Nhận xét, sửa sai cho HS GV chốt: gà, sáo, chèo bẻo, liếu điếu, chìa vơi, sẻ, khch, sâu, tu hú, cú mèo Bài 3: Nối tên loài chim ghi ở cột A với các từ ngữ chỉ tính nết của loài chim đó ghi ở cột B -GV cho HS đọc y/c bài -Cho HS nối. -Nhận xét, sửa sai GV chốt đáp án: a-3, b-4, c-1, d-2, e-7, g-9, h-5, i-10, k-6, l-8 Bài 4: Điền từ ngữ vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu: -GV cho HS đọc y/c bài -Cho HS làm. -Nhận xét, sửa sai GV chốt : VD: Em thích chim sơn ca vì chim sơn ca hót hay. Bài 5: Điền từ ngữ có trong bài vè vào chỗ trống và học thuộc đoạn vè - GV cho HS đọc y/c bài - Cho HS điền. - Nhận xét, sửa sai GV chốt đáp án: Hay chạy lon xon Là gà mới nở Vừa đi vừa nhảy Là em sáo xinh Hay nói linh tinh Là con liếu điếu Hay nghịch hay tếu Là cậu chìa vơi Hay chao đớp mồi Là chim chèo bẻo - Cho HS đọc lại đoạn vè, học thuộc - HS nêu - 1 em làm bảng phụ, lớp làm vở - Nhận xét, sửa sai -HS đọc -1 em làm bảng phụ, lớp làm vở. -Nhận xét, sửa sai -HS đọc -1 em làm bảng phụ, lớp làm vở. -Nhận xét, sửa sai -HS đọc -1 em làm bảng phụ, lớp làm vở. -Nhận xét, sửa sai - HS đọc lại, học thuộc 4.Củng cố: Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh chăm học. 5.Dặn dị : Về đọc lại các từ khó đọc hay sai lỗi phát âm. ********************************* Lớp 1: ĐẠO ĐỨC Bài : EM VÀ CÁC BẠN (Tiết 2) I.Mục tiêu : -Bước đầu biết được:Trẻ em cần được học tập ,được vui chơi và kết giao bạn bè -Biết cần phải đoàn kết thân ái,giúp đỡ bạn bè trong học tập và vui chơi. Bước đầu biết được vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và vui chơi.Đoàn kết thân ái với bạn bè xung quanh. (*)KNS: - KN thể hiện sự tự tin, tự trọng trong quan hệ với bạn bè - KN giao tiếp, ứng xử với bạn bè. - KN thể hiện sự cảm thông với bạn bè. - KN phê phán, đánh giá những hành vi chưa tốt với bạn bè. + HS khá,giỏi biết nhắc nhở bạn bè phải đoàn kết thân ái giúp đỡ nhau trong học tập và vui chơi. II. Đồ dùng dạy học: -Vở BT đạo đức, bút màu. III.Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: -Muốn cónhiều bạn cùng học cùng chơi em cần phảiđối xử với bạn như thế nào? -Vì sao cần phải cư xử tốt với bạn ? -Nhận xét. 2. Dạy bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Giới thiệu bài :Giới thiệu bài học Hoạt động 1: Đóng vai Mục tiêu:HS biết được lợi ích của việc cư xử tốt với bạn. - Chia nhóm ,giao mỗi nhóm đóng vai một tình huống BT 1 - Các nhóm thảo luận , đóng vai rồi trình diễn Kết luận: GV tuyên dương nhóm đóng vai hay phù hợp tình huống. Cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui chon bạn và cho chính mình .Em sẽ được các bạn yêu quý và có thêm nhiều bạn. Hoạt động 2: Vẽ tranh Mục tiêu:HS biết vẽ tranh về chủ đề :Bạn em -GV nêu yêu cầu vẽ tranh -HS vẽ tranh rồi trưng bày -GV nhận xét tranh vẽ của các nhóm Kết luận : Trẻ em có quỳền được học tập được vui chơi,có quyền được tự do kết dao bạn bè. -Muốn nhiều bạn bè ,phải biết cư xử tốt với bạn lhi học khi chơi. -Các nhóm phân nhiệm vụ, thảo luận,phân vai,đại diện nhóm trình diễn.Lớp nhận xét ,bổ xung. HS khá,giỏi biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện -HS vẽ tranh ,trưng bày theo nhóm 3.Củng cố –Dặn dò -Củng cố kiến thức vừa học -Nhận xét tiết học -Bài sau:Đi bộ đúng quy định ****************************** Buổi chiều Tiếng Việt - Lớp 2: ÔN TẬP (Tiết 4/ Tuần 21) (Vở BTCCKT- KN) I. Mục đích yêu cầu: - Luyện viết về loài chim - Rèn HS kỹ năng viết. - Có ý thức học tập tốt, yêu thích môn học, trình bày bài sạch đẹp. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần viết. - HS: có đủ vở III. Các hoạt động dạy – học: 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra: Kiểm tra dụng cụ học tập. -Gọi 2 em (Bích, Linh) P,Q ( cỡ vừa, nhỏ), Phong cảnh hùng vĩ, Quê hương bản quán (nhỏ) -Nhận xét, đánh giá. 3/ Bài mới: Giới thiệu bài - ghi bảng HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1: Đọc bài “Chim chích bông” và trả lời câu hỏi Mục tiêu: HS đọcđược bài “Chim chích bông” và trả lời được các câu hỏi - Cho HS đọc yc bài - Cho HS đọc bài “Chim chích bông” - Nhận xét, sửa sai. - Cho HS đọc các câu hỏi, trả lời - Nhận xét, sửa sai. GV chốt: - HS đọc - HS đọc - Nhận xét - Một số em làm miệng, viết vào vở. - Nhận xét - Sửa nêu sai Hoạt động 1: Luyện viết về loài chim mà em thích Mục tiêu: HS viết về loài chim mà em thích. - Cho HS đọc yc bài - Cho HS đọc phần gợi ý, gv gợi ý - Cho HS viết - Nhận xét, sửa sai. GV chốt:HT: Giúp HS yếu hoàn thành bài viết - Rèn cho HS cách cầm bút, tư thế ngồi viết. - Chấm, nhận xét,

File đính kèm:

  • doctuan22Nien.doc
Giáo án liên quan