Giáo án lớp 12 môn Đại số - Tiết thứ 81: Bài tập

1. Yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, tư duy.

- Rèn luyện kỹ năng nhớ, tính toán, tính nhẩm, phát triển tư duy cho học sinh. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học cho học sinh.

2. Yêu cầu về giáo dục tư tưởng tình cảm.

- Qua bài giảng, học sinh say mê bộ môn hơn và có hứng thú tìm tòi, giải quyết các vấn đề khoa học.

B. PHẦN CHUẨN BỊ.

 

doc2 trang | Chia sẻ: manphan | Lượt xem: 907 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 12 môn Đại số - Tiết thứ 81: Bài tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 07/03 Ngày giảng: 10/03/2007 Tiết 81: Bài tập. A. Mục tiêu bài dạy 1. Yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, tư duy. - Rèn luyện kỹ năng nhớ, tính toán, tính nhẩm, phát triển tư duy cho học sinh. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học cho học sinh. 2. Yêu cầu về giáo dục tư tưởng tình cảm. - Qua bài giảng, học sinh say mê bộ môn hơn và có hứng thú tìm tòi, giải quyết các vấn đề khoa học. B. Phần chuẩn bị. 1. Phần thày: SGK, TLHDGD, GA. 2. Phần trò: Vở, nháp, SGK, chuẩn bị trước nội dung bài ở nhà. C. Phần thể hiện trên lớp. Kiểm tra 15’ bài số 2: 1. Câu hỏi: Nêu các tính chất của công thức nhị thức Niu tơn. áp dụng khai triển (2x+1)5 Đáp án: Tính chất của công thức nhị thức Niu tơn: (7 đ) số các số hạng trong công thức bằng n+1 Tổng các số mũ của a, b trong mỗi số hạng bằng n Số hạng tổng quát Tn= Các hệ số nhị thức các đều số hạng đầu và cuối bằng nhau vì . Công thức tường minh: 2n= 0=. áp dụng: (3 đ) Hệ số: 1 5 10 10 5 1 Luỹ thừa: 2x 32x5 16x4 8x3 4x2 2x 1 1 1 1 1 1 1 1 (2x+1)5=32x5+80x4+80x3+40x2+10x+1 Bài mới. Phương pháp Nội dung GV: Gọi học sinh đọc đề bài và nêu phương pháp giải GVHD: -Nêu chuyển về thì ta có CT nào? -Biểu diễn CT 6, 7 GV: Gọi học sinh đọc đề bài ? tính giá trị biểu thức A GV: Gọi học sinh đọc đề bài ? Hãy biến đổi biểu thức ? Khi a=b=c=d=e ta có nhị thức nào, khai triển Bài 4: (12’)CMR: giải: theo tính chất 6, 7 ta có: 22p = (1+1)2p = 0 = (1-1)2p Lấy(6)-(7) ta có: 2p = 2() =>(*) Lấy (6)+(7) ta có: 2p = =2() (**) Từ (*) và (**) => đpcm. Bài 3: (8’) Tính A = Giải: Ta có: A = = (1+2)5= 35 = 245 Bài 2:(11’) Tính hệ số của các luỹ thừa của x trong khai triển (x+a)(x+b)(x+c)(x+d)(x+e). Từ đó => khai triển (x+a)5 Giải: Ta có: (x+a)(x+b)(x+c)(x+d)(x+e) = [ x2+(a+b)x+ab] [x2+(c+d)x+cd](x+e) x4+(a+b+c+d)x3+(ab+ac+ad+bc+bd+cd)x2+ (abc+abd+acd+bcd)x+abcd](x+e) =x5+(a+b+c+d+e)x4+(ab+ac+ad+bc+bd+bc+ae+cd+ce+de)x3 +(abc+abd+abe+acd+ace+ade+bed+bce+bde+cde)x2 +(abcd+abce+acde+bcde)x+abcde Khi a=b=c=d=e ta có: (x+a)5 = x5+5ax4+10a2x3+10a3x25a4x+a5 3. Củng cố: Nắm vững dạng bài tập của nhị thức Niu tơn như sử dụng CT khai triển, các t/c III. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà. (1’) -Ôn lại các lí thuyết toàn chương và dạng bài tạp toàn chương -Chuẩn bị bài tập , 2, 3, 4 (BT ôn chương).

File đính kèm:

  • docGADS12_T81_Bia.doc