Giáo án lớp 2 dạy bài tuần 15

TẬP ĐỌC

TIẾT 127 + 128: HAI ANH EM

I. Mục tiêu

- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.

- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với ý nghĩa của hai nhân vật (người em và người anh).

- Nắm được nghĩa các từ mới. Hiểu nghĩa các từ đã chú giải.

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: ca ngợi tình anh em - Anh em yêu thương, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau.

- GD HS anh em phải biết thương yêu nhau.

II. Thiết bị dạy học

 - GV : Tranh minh họa trong SGK.

 - HS : SGK

 

doc39 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1050 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 dạy bài tuần 15, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15 Thứ hai ngày 09 tháng 12 năm 2013 TẬP ĐỌC TIẾT 127 + 128: HAI ANH EM I. Mục tiêu - Đọc trôi chảy toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. - Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với ý nghĩa của hai nhân vật (người em và người anh). - Nắm được nghĩa các từ mới. Hiểu nghĩa các từ đã chú giải. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: ca ngợi tình anh em - Anh em yêu thương, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau. - GD HS anh em phải biết thương yêu nhau. II. Thiết bị dạy học - GV : Tranh minh họa trong SGK. - HS : SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng khổ thơ em thích trong bài: Tiếng võng kêu. + Bạn nhỏ trong bài thơ làm gì ? - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu, ghi đầu bài. 3.2. Luyện đọc * GV đọc mẫu toàn bài. - HD cách đọc : giọng đọc chậm rãi, tình cảm, nhấn giọng các từ ngữ : công bằng, ngạc nhiên, xúc động, ôm chầm lấy nhau. * HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: + Đọc từng câu - Chú ý các từ ngữ khó đọc: lấy lúa, rất đỗi, kì lạ ... + Đọc từng đoạn trước lớp - Hướng dẫn HS ngắt giọng đúng các câu: “Nghĩ vậy, / người em ra đồng lấy lúa của mình / bỏ thêm vào phần của anh.” // “Thế rồi / anh ra đồng lấy lúa của mình / bỏ thêm vào phần của em.” // + Đọc từng đoạn trong nhóm. + Thi đọc giữa các nhóm ( ĐT, CN ). - GV nhận xét. - HS ổn định trật tự. - 2, 3 HS đọc. + Đưa võng cho em. - Nhận xét. + HS theo dõi SGK. + HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. + HS luyện đọc từ khó. + HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài kết hợp giải nghĩa các từ mới trong phần chú giải. - HS luyện ngắt giọng cho các câu. + HS đọc theo nhóm đôi. - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm. + Đại diện các nhóm thi đọc. - Nhận xét các nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. Tiết 2 3.3. HD tìm hiểu bài GV tổ chức cho HS tìm hiểu nội dung bài thông qua việc trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. - Lúc đầu hai anh em chia lúa như thế nào? - Người em nghĩ gì và đã làm gì ? - Người anh nghĩ gì và đã làm gì ? - Mỗi người cho thế nào là công bằng ? - Hãy nói một câu về tình cảm của hai anh em ? 3.4. Luyện đọc lại - GV lưu ý lại giọng đọc của toàn bài, cho HS thi đọc diễn cảm duối ccs hình thức: + Thi đọc cá nhân. + Thi đọc theo tổ. 4. Hoạt động nối tiếp: - GV nhận xét tiết học. - Nhắc nhở HS biết nhường nhịn, yêu thương anh chị em để cuộc sống gia đình hạnh phúc. - Họ chia lúa thành hai đống bằng nhau, để ở ngoài đồng. - Người em nghĩ : " Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần của mình cũng bằng phần của anh thì không cộng bằng". Nghĩ vậy người em ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh. - Người anh nghĩ : " Em ta sống một mình vất vả. Nếu phần lúa của ta cũng bằng phần chú ấy thì thật không cộng bằng". Nghĩ vậy anh ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em. - Anh hiểu công bằng là chia cho em nhiều hơn vì em sống một mình vất vả. Em hiểu công bằng là chia cho anh nhiều hơn vì anh còn phải nuôi vợ con. - Hai anh em rất thương yêu nhau, sống vì nhau. - HS thi đọc lại truyện. - HS khác nhận xét. TOÁN TIẾT 71: 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ I. Mục tiêu - HS biết cách thực hiện phép trừ dạng 100 trừ đi một số. - Rèn KN tính và giải toán. - GD HS chăm học. II. Thiết bị dạy học - GV: Bảng phụ, phiếu - HS : SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS đọc bảng trừ. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu. 3.2. Hướng dẫn phép trừ 100 - 36 - GV nêu bài toán: "Có 100 que tính, bớt đi 36 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?" - Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? - GV ghi: 100 - 36 - GV hướng dẫn cách đặt tính và tính theo cột dọc : 100 - 36 064 3.3. Hướng dẫn phép trừ 100 – 5 - GV thực hiện tương tự như với phép trừ 100 - 36 3.4. Thực hành Bài 1(71): Tính - GV hướng dẫn HS làm bài: + Khi đặt tính và thực hiện phép tính theo cột dọc ta cần chú ý gì? - GV phát phiếu và yêu cầu HS làm bài vào phiếu. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2(71): Tính nhẩm - GV hướng dẫn HS làm bài: + GV nêu phép tính ở mẫu: 100 – 20 = ? + Hướng dẫn HS tính nhẩm: 10 chục trừ 2 chục bằng 8 chục. Vậy: 100 – 20 = 80 - GV nhận xét. Bài 3(71): - Cho HS đọc đề bài. - HD HS làm bài: + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Bài toán thuộc dạng toán nào? + Yêu cầu HS nêu cách giải ? - Cho HS làm bài vào vở. - Chấm, chữa bài. 4. Hoạt động nối tiếp: - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính theo cột dọc ? - GV nhận xét tiết học. - Hát. - 2 HS đọc. - HS khác nhận xét. - Nêu lại bài toán - Thực hiện phép trừ 100 - 36 - HS nêu: lấy 100 trừ đi 36 - HS nhiều em nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính. - HS đọc yêu cầu bài. - Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau và thực hiện từ phải sang trái. - HS làm bài vào phiếu. 100 100 100 - - - 4 9 22 096 091 078 - HS làm bài vào bảng con. 100 - 20 = 80 100 - 40 = 60 100 - 70 = 30 100 - 10 = 90 - HS đồng thanh đọc lại. - HS đồng thanh đọc đề bài. - HS trả lời. - Bài toán về ít hơn. Bài giải: Số hộp sữa buổi chiều cửa hàng bán được là: 100 - 24 = 76 (hộp) Đáp số: 76 hộp sữa Thứ ba ngày 10 tháng 12 năm 2013 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BÀI 15: TRƯỜNG HỌC I. Mục tiêu - Nói được tên, địa chỉ và kể được một số phòng học, phòng làm việc, sân chơi, vườn trường của trường em. - Nói được ý nghĩa của tên trường em: tên trường là tên danh nhân hoặc tên của xã, phường, … II. Thiết bị dạy học - GV : Các hình vẽ trong SGK. Liên hệ thực tế ngôi trường HS đang học. - HS : SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV nêu câu hỏi: +Hãy nêu những thứ có thể gây ngộ độc cho mọi người trong gia đình? +Nêu những nguyên nhân thường bị ngộ độc? - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu, ghi tên bài. 3.2. Hoạt động 1: Tham quan trường học. GV tổ chức cho HS thăm quan trường mình. Yêu cầu HS nêu tên trường và ý nghĩa: - Trường của chúng ta có tên là gì? - Nêu địa chỉ của nhà trường. - Tên trường của chúng ta có ý nghĩa gì? Các lớp học: - Trường ta có bao nhiêu lớp học? Kể ra có mấy khối? Mỗi khối có mấy lớp? - Cách sắp xếp các lớp học ntn? - Vị trí các lớp học của khối 2? - Các phòng khác. - Sân trường và vườn trường. - Nêu cảnh quan của trường. Kết luận: Trường học thường có sân, vườn và nhiều phòng như: Phòng làm việc của Ban giám hiệu, phòng hội đồng, phòng truyền thống, phòng thư viện, … và các lớp học. 3.3. Hoạt động 2: Làm việc với sách giáo khoa + GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát tranh và TLCH: - Cảnh của bức tranh thứ 1 diễn ra ở đâu? - Các bạn HS đang làm gì? - Cảnh ở bức tranh thứ 2 diễn ra ở đâu? - Tại sao em biết? - Các bạn HS đang làm gì? - Phòng truyền thống của trường ta có những gì? - Em thích phòng nào nhất? Vì sao? Kết luận: Ở trường, HS học tập trong lớp học hay ngoài sân trường, vườn trường. Ngoài ra các em có thể đến thư viện để đọc và mượn sách, đến phòng y tế để khám bệnh khi cần thiết, … 3.4. Hoạt động 3: Đóng vai GV phân vai và cho HS nhập vai. - 1 HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch: giới thiệu về trường học của mình. - Giới thiệu hoạt động diễn ra ở thư viện. - Giới thiệu hoạt động diễn ra ở phòng y tế. - Giới thiệu hoạt động diễn ra ở phòng truyền thống. 4. Hoạt động nối tiếp: - GV nhận xét giờ học. - Tuyên dương những em tích cực. - Hát. - 2HS trả lời. - Nhận xét. - Đọc tên: Trường tiểu học Đinh Tiên Hoàng. - Địa chỉ: phường Nông Trang – TP Việt Trì. - Nêu ý nghĩa. - HS nêu. - Gắn liền với khối. VD: Các lớp khối 2 thì nằm cạnh nhau. - Nêu vị trí. - Tham quan phòng làm việc của Ban giám hiệu, phòng hội đồng, thư viện, phòng truyền thống, phòng y tế, phòng để đồ dùng dạy học, … - Quan sát sân trường, vườn trường và nhận xét chúng rộng hay hẹp, trồng cây gì, có những gì, … - HS nói về cảnh quan của nhà trường. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. Ở trong lớp học. - HS trả lời. - Ở phòng truyền thống. - Vì thấy trong phòng có treo cờ, tượng Bác Hồ … - Đang quan sát mô hình (sản phẩm). - HS nêu. - HS trả lời. - 1 HS đóng làm thư viện. - 1 HS đóng làm phòng y tế. - 1 HS đóng làm phòng truyền thống. - 1 số HS đóng vai là khách tham quan nhà trường, hỏi 1 số câu hỏi. TOÁN TIẾT 72: TÌM SỐ TRỪ I. Mục tiêu - Giúp HS biết tìm số trừ khi biết SBT và hiệu. áp dụng để giải toán có lời văn. - Rèn kĩ năng tính và tìm số trừ. - GD HS chăm học. II. Thiết bị dạy học - GV : Hình vẽ SGK phóng to. - HS : SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm phép tính: 100 - 27 = 100 - 35 = - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu, ghi tên bài. 3.2. Tìm số trừ - Nêu bài toán: "Có 10 ô vuông, bớt đi một số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông. Hỏi bớt đi mấy ô vuông ?" - Lúc đầu có mấy ô vuông? - Bớt đi mấy ô vuông? - Số ô vuông chưa biết gọi là x. - Còn lại bao nhiêu ô vuông? - 10 ô vuông, bớt đi x ô vuông, còn lại 6 ô vuông, đọc phép tính đó? - Muốn tìm số ô vuông chưa biết ta làm ntn? Lưu ý HS khi trình bày các dấu bằng phải đặt thẳng nhau. - Gọi tên các thành phần trong phép trừ ? - Vậy muốn tìm số trừ ta làm ntn? 3.3. Thực hành Bài 1(72): Tìm x / Cột 1, 3 - Hướng dẫn HS làm bài: + x là số gì? - Hãy nêu cách tìm x ? - Yêu cầu HS làm bảng con. - GV nhận xét. Bài 2(72): Số ? - GV treo bảng phụ bài tập. - Số cần điền vào ô trống là số gì ? - Muốn điền được số vào ô trống ta làm ntn? - GV nhận xét. Bài 3(72): - Gọi HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì ? + Bài toán thuộc dạng toán nào? Vì sao? + Hãy nêu cách giải bài toán này. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV chấm vở, nhận xét. 4. Hoạt động nối tiếp: - GV củng cố tiết học: muốn tìm số trừ ta làm ntn? - Nhận xét giờ học. - Hát. - 1 HS lên bảng thực hiện, HS làm bảng con. - Nhận xét. - Nêu lại bài toán. - Có 10 ô vuông. - Chưa biết. - Còn 6 ô vuông. 10 - x = 6 x = 10 - 6 x = 4 - HS nêu. - Muốn tìm số trừ ta lấy SBT trừ đi hiệu. - Nhiều HS nhắc lại quy tắc và học thuộc. - HS đọc đề bài. - x là số trừ. - HS nêu: lấy số bị trừ trừ đi hiệu. - Làm bảng con. - HS đọc yêu cầu bài. - Là số trừ. - Ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. - HS tính ra nháp rồi điền KQ. - 1 HS điền trên bảng phụ. - HS đọc đề bài. - HS trả lời. - Bài toán về ít hơn, vì: "rời bến" có nghĩa là bớt đi. - HS làm bài vào vở. Bài giải: Số ô tô đã rời bến là: 35 - 10 = 25( ô tô) Đáp số: 25 ô tô - HS trả lời. KỂ CHUYỆN TIẾT 129: HAI ANH EM I. Mục tiêu - Kể được từng phần và toàn bộ câu chuyện theo gợi ý. - Biết tưởng tượng những chi tiết không có trong chuyện (ý nghĩa của người anh và người em khi gặp nhau trên cánh đồng). - Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể. Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn. II. Thiết bị dạy học - GV : Bảng phụ viết các gợi ý a, b, c, d (diễn biến của câu chuyện) - HS : SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV nêu yêu cầu: + Kể lại chuyện : Câu chuyện bó đũa + Nêu ý nghĩa của câu chuyện ? - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng. 3.2. HD kể chuyện Hoạt động 1: Kể từng phần câu chuyện theo gợi ý - Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý a, b, c, d (diễn biến câu chuyện). - GV mở bảng phụ (viết sẵn gợi ý). + Lưu ý HS: mỗi gợi ý ứng vơi nội dung một đoạn trong truyện. + GV có thể hướng dẫn HS kể bằng hệ thống các câu hỏi. Hoạt động 2: Nói ý nghĩa của hai anh em khi gặp nhau trên đồng - Gọi 1 HS đọc đoạn 4 của câu chuyện. - GV nhận xét. Hoạt động 3: Kể lại toàn bộ câu chuyện - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn HS kể chuyện. - GV nhận xét, ghi điểm. 4. Hoạt động nối tiếp: - GV nhận xét chung tiết học. - Khuyến khích HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe. - HS hát. - 2 HS tiếp nối nhau kể lại chuyện. - Anh em phải thương yêu nhau. - Nhận xét bạn. + Kể từng đoạn câu chuyện : Hai anh em theo các gợi ý sau: a) Mở đầu câu chuyện. b) Ý nghĩ và việc làm của người em. c) Ý nghĩ và việc làm của người anh. d) Kết thúc câu chuyện. + HS kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý (theo nhóm). - Các nhóm thi kể. - HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc đoạn 4 của câu chuyện. - HS phát biểu ý kiến. - Cả lớp nhận xét. + HS đọc yêu cầu. - 4 HS nối tiếp nhau kể theo 4 gợi ý. - Một vài HS kể toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét bạn kể. - HS ghi nhớ. TOÁN (+) TIẾT 43: LUYỆN TẬP 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ VÀ GIẢI TOÁN I. Mục tiêu - Giúp HS ôn lại dạng toán 100 trừ di một số. - Rèn kĩ năng tính toán. - Áp dụng làm bài đúng, nhanh. II. Thiết bị dạy học - GV : Bảng phụ - HS : Vở III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS thực hiện phép tính: 100 – 46 100 – 8 - GV nhận xét. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu, ghi tên bài. 3.2. HD luyện tập Bài 1: Đặt tính rồi tính 100 – 6 100 – 25 100 – 59 100 – 84 100 – 67 100 – 77 - Hướng dẫn HS làm bài: + Khi đặt tính ta lưu ý điều gì? + Thứ tự thực hiện các phép tính như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con. - GV nhận xét qua mỗi lần HS giơ bảng. Bài 2: Tìm x a) x – 26 = 74 b) x + 39 = 100 c) 54 + x = 100 - Hướng dẫn HS làm bài: + x là thành phần nào chưa biết của phép toán? + Muốn tìm thành phần đó ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 3: - GV treo bảng phụ bài toán: Hiệu của hai số là 65, nếu thêm vào số trừ 8 đơn vị thì hiệu hai số là bao nhiêu? - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Khi tăng số trừ lên một số đơn vị thì hiêu của chúng thay đổi như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài vào nháp. - GV chữa bài. 4. Hoạt động nối tiếp: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS xem lại bài. - HS ổn định trật tự. - 2 HS lên bảng. - Nhận xét bài bạn. - HS đọc yêu cầu bài tập. + Các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. + Thực hiện từ phải sang trái. - HS làm bài vào bảng. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS trả lời. - HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng thực hiện. - HS khác nhận xét. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS trả lời: + Khi tăng số trừ lên bao nhiêu đơn vị thì hiệu của chúng cũng giảm đi bấy nhiêu đơn vị. - HS làm bài vào nháp. Bài giải Khi tăng số trừ lên bao nhiêu đơn vị thì hiệu của chúng cũng giàm đi bấy nhiêu đơn vị. Vậy hiệu của hai số đó là: 65 – 8 = 57 TIẾNG VIỆT TIẾT 71: LUYỆN ĐỌC BÀI “HAI ANH EM” I. Mục tiêu - HS đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi ở những câu dài. - Đọc bài bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc. - Giáo dục cho HS tình cảm thiêng liêng, cao quý giữa anh em trong nhà. - HS yêu thích môn học. II. Thiết bị dạy học - GV: SGK, bảng phụ - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu, ghi tên bài. 3.2. Hoạt động 1: Luyện đọc * GV đọc mẫu. * Hướng dẫn luyện đọc. - Hướng dẫn HS đọc nối tiếp câu. - Hướng dẫn HS đọc câu khó: “Nghĩ vậy, / người em ra đồng lấy lúa của mình / bỏ thêm vào phần của anh.” // “Thế rồi / anh ra đồng lấy lúa của mình / bỏ thêm vào phần của em.” // - Hướng dẫn HS đọc nối tiếp đoạn. - GV nhận xét các nhóm đọc. 3.3. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Chia nhóm. - Hướng dẫn thảo luận câu hỏi SGK. - Giúp HS nhận xét. - - Yêu cầu HS nêu lại ý nghĩa của câu , chuyện. 3.4. Hoạt động 3: Luyện đọc lại - Hướng dẫn HS cách đọc diễn cảm, giọng đọc, cách ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng. - GV đọc mẫu. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm đôi. - Nhận xét, đánh giá. 4. Hoạt động nối tiếp: - Củng cố về nội dung bài. - Tổng kết, nhận xét tiết học. - HS hát. - HS nghe. - HS đọc nối tiếp câu. - Luyện đọc câu khó. - 2, 3 HS đọc, đọc đồng thanh. - Đọc nối tiếp đoạn trước lớp. - HS nhận xét. - Đọc nối tiếp đoạn trong nhóm. - Các nhóm thi đọc. - Lớp đọc đồng thanh. - HS thảo luận nhóm 4. - Đại diện các nhóm đưa ra câu hỏi để nhóm khác trả lời theo nội dung bài. - Nhận xét, bổ sung. - HS nêu. - HS lắng nghe. - HS luyện đọc theo nhóm đôi. - Thi đọc giữa các nhóm. - Lớp nhận xét, bình chọn. Thứ tư ngày 11 tháng 12 năm 2013 TOÁN TIẾT 73: ĐƯỜNG THẲNG I. Mục tiêu - Bước đầu HS có biểu tượng về đường thẳng , đoạn thẳng. - Nhận biết được 3 điểm thẳng hàng. - Rèn kĩ năng nhận biết và vẽ đường thẳng, đoạn thẳng. - Giáo dục học sinh chăm học. II. Thiết bị dạy học - GV: Thước thẳng, phấn màu - HS: vở III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV nêu câu hỏi: Muốn tìm số trừ ta làm ntn? - GV nhận xét. 3. Bài mới: 3.1. Giới thệu bài - GV giới thiệu, ghi tên bài lên bảng. 3.2. Giới thiệu đoạn thẳng, đường thẳng - GV chấm 2 điểm lên bảng. - Đặt tên 2 điểm là A, B và đoạn thẳng đi qua 2 điểm. - Vừa vẽ được hình gì? - Kéo dài đoạn AB về 2 phía ta được đường thẳng AB. GV vẽ lên bảng. - GV yêu cầu HS nhắc lại: Làm ntn để vẽ được đường thẳng AB? 3.3. Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng - GV chấm thêm điểm C trên đoạn thẳng AB vừa vẽ và giới thiệu 3 điểm A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng, ta gọi là 3 điểm thẳng hàng với nhau. A B C - Yêu cầu HS nhắc lại: thế nào là 3 điểm thẳng hàng? - GV chấm 1 điểm D nằm ngoài đường thẳng trên và hỏi: + 3 điểm A, B, D có thẳng hàng không? Tại sao? 3.4. Thực hành Bài 1(73): - Hướng dẫn HS làm bài: + Yêu cầu HS nêu lại cách vẽ một đoạn thẳng, đường thẳng. + Hướng dẫn HS tự đặt tên cho các đoạn thẳng. Bài 2/b(73): - HD HS làm bài: + 3 điểm thẳng hàng là 3 điểm ntn? + Hãy dùng thước kẻ để kiểm tra. - Yêu cầu HS làm vở. 4. Hoạt động nối tiếp: * GV củng cố tiết học: - Vẽ 1 đoạn thẳng và 1 đường thẳng? - Thế nào là 3 điểm thẳng hàng? * Nhạn xét giờ học. - Hát. - HS nêu: Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. - Nhận xét. A B - Đoạn thẳng AB. - Kéo dài đoạn thẳng AB về hai phía ta được đường thẳng AB. A B - Là 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng. - Ba điểm A, B, D không thẳng hàng với nhau. Vì 3 điểm đó không nằm trên một đường thẳng. - HS đọc đề bài. - HS tự vẽ, tự đặt tên cho từng đoạn thẳng. - Làm vở BT - Đổi vở , kiểm tra. - HS đọc đề bài. - Là 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng. - HS trả lời. TẬP ĐỌC TIẾT 131: BÉ HOA I. Mục tiêu - Đọc lưu loát toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. - Biết đọc bài với giọng tình cảm, nhẹ nhàng. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung bài : Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em giúp đỡ bố mẹ. II. Thiết bị dạy học - GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc - HS : SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài Hai anh em và trả lời câu hỏi: + Lúc đầu hai anh em chia lúa như TN? + Người anh nghĩ gì và làm gì ? - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài - GV treo tranh, phân tích tranh, giới thiệu và ghi đầu bài. 3.2. Luyện đọc * GV đọc mẫu toàn bài. - HD đọc : giọng nhẹ nhàng, tình cảm. * HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: + Đọc từng câu - Chú ý các từ ngữ: Nụ, lớn lên, đen láy, nắn nót, đỏ hồng, đưa võng ... + Đọc từng đoạn trước lớp GV chia bài làm 3 đoạn : mỗi lần xuống dòng là một đoạn, lá thư gửi bố là đoạn 3 + Đọc từng đoạn trong nhóm + Thi đọc giữa các nhóm ( từng đoạn, cả bài ) - GV nhận xét. 3.3. Tìm hiểu bài - Em biết những gì về gia đình Hoa? - Em Nụ đáng yêu như thế nào? - Hoa đã làm gì giúp mẹ? - Trong thư gửi bố Hoa kể chuyện gì, nêu mong muốn gì? - Nội dung chính của bài nói lên điều gì? 3.4. Luyện đọc lại - GV HD HS đọc theo gợi ý ở phần HD đọc, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Yêu cầu một số cá nhân đọc diễn cảm. - GV nhận xét, ghi điểm. 4. Hoạt động nối tiếp: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em học tốt. - HS hát. - 2 HS nối tiếp nhau đọc chuyện. - HS trả lời. - Nhận xét. - HS phân tích tranh. + HS theo dõi SGK. + HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. - HS luyện đọc từ khó. + HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. + HS đọc theo nhóm đôi. - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm. - Đại diện nhóm thi đọc. - HS nhận xét. + Gia đình Hoa có 4 người : bố, mẹ Hoa và em Nụ. Em Nụ mới sinh. - Em Nụ môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy. - Hoa ru em ngủ, trông em giúp mẹ. - Hoa kể về em Nụ, về chuyện Hoa hết bài hát ru em, Hoa mong muốn khi nào bố về, bố sẽ dạy thêm những bài hát khác. Nội dung: Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em giúp đỡ bố mẹ. - 1 số HS đọc lại bài. - HS khác nhận xét. - HS nhắc lại: Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em giúp bố mẹ. CHÍNH TẢ - TẬP CHÉP TIẾT 130: HAI ANH EM I. Mục tiêu - Chép chính xác trình bày đúng 2 đoạn của chuyện: Hai anh em - Viết đúng và nhớ cách viết của một số tiếng có âm, vần dễ lẫn : ai / ay, s / x, ât / âc. - HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch. II. Thiết bị dạy học - GV : Bảng phụ viết nội dung cần chép - HS : Vở III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS viết bảng: nên người, ấm no, lo lắng. - GV nhận xét. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu, ghi tên bài. 3.2. HD tập chép * HD HS chuẩn bị - GV treo bảng phụ đã viết đoạn chép. - Hướng dẫn tìm hiểu nội dung đoạn viết: + Tìm những câu nói lên suy nghĩ của người em + Suy nghĩ của người em đựơc ghi với những dấu câu nào ? - Yêu cầu HS viết bảng những từ ngữ dễ viết sai : nuôi, lúa, ra đồng, … * HD HS chép bài vào vở - Lưu ý HS cách trình bày. - GV theo dõi, uốn nắn. * Chấm, chữa bài - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. - GV chấm 5, 7 bài. - Nhận xét bài viết của HS. 3.3. HD làm bài tập chính tả Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu. - GV HD HS nhận xét, sửa chữa. Ví dụ: + Từ có tiếng chứa vần ai: ai, chai, dẻo dai.. + Từ có tiếng chứa vần ay : máy bay, dạy, rau đay .... Bài tập 3 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập phần a. - GV nhận xét, giúp HS sửa chữa lỗi sai. Ví dụ: + Chỉ thầy thuốc : bác sĩ + Chỉ tên một loài chim : sáo, sẻ, sơn ca + Trái nghĩa với đẹp : xấu 4. Hoạt động nối tiếp: - GV nhận xét tiết học. - Khen những bài viết đẹp, có cố gắng. - HS ổn định trật tự. - 2 HS lên bảng. Cả lớp viết bảng con. - Nhận xét bạn viết. + 1, 2 HS nhìn bảng đọc lại. - "Anh mình còn phải nuôi vợ con ... công bằng " - Suy nghĩ của người em được đặt trong ngoặc kép, ghi sau dấu hai chấm. + HS viết bảng con, 2 Hsvieets bảng lớp. - HS chép bài vào vở chính tả. - HS tráo vở soát lỗi. - Đọc yêu cầu: Tìm 2 từ có tiếng chứa vần ai, 2 từ có tiếng chứa vần ay. - Làm bài vào giấy nháp. - 2, 3 HS làm bài trên bảng lớp. - Nhận xét. + Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/ x. - HS làm vào bảng con. ĐẠO ĐỨC TIẾT 15: GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP (TIẾT 2) I. Mục tiêu - Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Hiểu: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS. - Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - HS khá, giỏi: Biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp, BVMT. - HS có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. * Giáo dục kỹ năng sống: + Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. + Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. II. Thiết bị dạy học - GV : phiếu - HS : VBT Đạo đức III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của HS. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài - Nêu mục đích, yêu cầu. 3.2. Hoạt động 1: Đóng vai. - Giao cho mỗi nhóm một tình huống. + Tình huống 1 : Mai và An cùng làm trực nhật. Mai định đổ rác qua cửa sổ lớp học cho tiện. An sẽ … + Tình huống 2 : Nam rủ Hà : “mình cùng vẽ hình Đô- rê- môn lên tường đi !” Hà sẽ … + Tình huống 3 : Thứ bảy, nhà trường tổ chức trồng cây, trồ

File đính kèm:

  • doctuan 15(1).doc
Giáo án liên quan