Giáo án lớp 2 tuần 1 - Trường tiểu học Hải An

 

Tập đọc CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM

A/ Mục đích yêu cầu :

1. Rèn k năng đọc thành tiếng :

- Đọc trơn toàn bài , chú ý các từ :-nắn nót , mải miết , ôn tồn , thành tài ; Các vần khó : Quyển , nguệch ngoạc

- Biết đọc nghỉ hơi các dấu chấm , dấu phẩy và giữa các cụm từ .Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật ( lời cậu bé , lời bà cụ ) .

2. Rèn k năng đọc – hiểu

- Hiểu nghĩa các từ mới ; Hiểu nghĩa đen , nghĩa bóng câu tục ngữ Có công mài sắt có ngày nên kim .

- Rút được lời khuyên từ câu chuyện : làm việc gì cũng phải kiên trì , nhẫn nại mới thành công

B/ Chuẩn bị

- Tranh ảnh minh họa sách giáo khoa, bảng lớp viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc

C/ Các hoạt động dạy học :

 

doc21 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1095 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 1 - Trường tiểu học Hải An, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 (Từ 20/08 đến 26/08/2007) THỨ SÁNG CHIỀU MÔN HỌC TÊN BÀI DẠY MÔN HỌC TÊN BÀI DẠY Hai 20/8 Tập đọc Tập đọc Toán Tập viết Có công mài sắt, có ngày nên kim Có công mài sắt, có ngày nên kim Ôn tập các số đến 100 Chữ hoa A Ba 21/8 Thể dục Mỹ thuật Chính tả Toán Kể chuyện GT.CT.TC “Diệt các con vật có hại” Có công mài sắt, có ngày nên kim Ôn tập các số đến 100 Có công mài sắt, có ngày nên kim Tư 22/8 Tập đọc LTVC Toán Thủ công Tự thuật Từ và câu Số hạng - Tổng Gấp tên lửa Năm 23/8 Thể dục Chính tả Toán Đạo đức Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số NV:Ngày hôm qua đâu rồi? Luyện tập Học tập, sinh hoạt đúng giờ Sáu 24/8 Âm nhạc TLV Toán TNXH HĐTT Ôn các bài hát lớp 1.Nghe hát quốc ca Tự giới thiệu- câu và bài Đề xi mét Cơ quan vận động Sinh hoạt lớp Thứ hai ngày 20 tháng 8 năm 2007 Tập đọc CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM A/ Mục đích yêu cầu : 1. Rèn k năng đọc thành tiếng : - Đọc trơn toàn bài , chú ý các từ :-nắn nót , mải miết , ôn tồn , thành tài ; Các vần khó : Quyển , nguệch ngoạc … - Biết đọc nghỉ hơi các dấu chấm , dấu phẩy và giữa các cụm từ .Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật ( lời cậu bé , lời bà cụ ) . 2. Rèn k năng đọc – hiểu - Hiểu nghĩa các từ mới ; Hiểu nghĩa đen , nghĩa bóng câu tục ngữ Có công mài sắt có ngày nên kim . - Rút được lời khuyên từ câu chuyện : làm việc gì cũng phải kiên trì , nhẫn nại mới thành công B/ Chuẩn bị - Tranh ảnh minh họa sách giáo khoa, bảng lớp viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò TIẾT 1 1) Phần giới thiệu : *Giới thiệu “Có công mài sắt có ngày nên kim ” ghi tựa bài lên bảng 2) Luyện đọc oản 1 vaì 2: -Đọc mẫu diễn cảm toàn bài . -Đọc giọng kể cảm động nhẹ nhàng nhấn giọng những từ ngữ thể hiện được từng vai trong chuyện * Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ - Yêu cầu luyện đọc từng câu -Viết lên bảng các từ tiếng vần khó hướng dẫn học sinh rèn đọc . -Yêu cầu nối tiếp đọc từng câu trong đoạn . -Kết hợp uốn nắn các em đọc đúng từ có vần khó -Yêu cầu đọc từng đoạn trước lớp . - Hướng dẫn hiểu nghĩa các từ mới trong bài . - Gọi đọc nối tiếp từng đoạn trong bài . -Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm . - Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc . -Mời các nhóm thi đua đọc . -Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân -Lắng nghe nhận xét và bình chọn nhóm đọc tốt . -Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài . 3) Tìm hiểu nội dung đoạn 1 và 2 -Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và 2 trả lời câu hỏi -Lúc đầu cậu bé học hành thế nào ? - Mời một em đọc câu hỏi 2 . - Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì ? - Giáo viên hỏi thêm : -Bà cụ mài thói sắt vào tảng đá để làm gì ? -Cậu bé có tin là từ thỏi sắt lớn mài thành cái kim nhỏ không ? -Những câu nào cho thấy là cậu bé không tin ? TIẾT 2 4) Luyện đọc các đoạn 3 và 4 - Yêu cầu luyện đọc từng câu -Viết lên bảng các từ tiếng vần khó hướng dẫn học sinh rèn đọc . -Yêu cầu nối tiếp đọc từng câu trong đoạn . -Kết hợp uốn nắn các em đọc đúng từ có vần khó -Yêu cầu đọc từng đoạn trước lớp . - Hướng dẫn hiểu nghĩa các từ mới trong bài . - Gọi đọc nối tiếp từng đoạn trong bài . -Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm . - Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc . -Mời các nhóm thi đua đọc . -Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân -Lắng nghe nhận xét và bình chọn nhóm đọc tốt . -Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 và 4 . 5) Tìm hiểu nội dung đoạn 3 và 4 - Mời học sinh đọc thành tiếng đoạn 3 và 4 -Mời một em đọc câu hỏi -Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 3 và 4 trả lời câu hỏi -Bà cụ giảng giải như thế nào ? - Đến lúc này cậu bé có tin lời bà cụ không ?Chi tiết nào chúng tỏ điều đó ? - Mời một em đọc câu hỏi 4. - Câu chuyện này khuyên em điều gì ? 6) Luyện đọc lại : - Yêu cầu từng em luyện đọc lại . -Lắng nghe và chỉnh sửa lỗi cho học sinh . 7) Củng cố dặn dò : -Qua câu chuyện em thích nhất nhân vật nào ? -Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới . -Vài em nhắc lại tựa bài -Lớp lắng nghe đọc mẫu . - Chú ý đọc đúng các đoạn trong bài như giáo viên lưu ý . - Lần lượt từng em nối tiếp đọc từng câu trong đoạn . -Rèn đọc các từ như : quyển , nguệch ngoạc ,.. -Lần lượt nối tiếp đọc từng câu trong đoạn . -Từng em đọc từng đoạn trước lớp . - Lắng nghe giáo viên để hiểu nghĩa các từ mới trong bài . - Ba em đọc từng đoạn trong bài . -Đọc từng đoạn trong nhóm .Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc . - Các nhóm thi đua đọc bài ( đọc đồng thanh và cá nhân đọc . - Lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc . - Lớp đọc đồng thanh cả bài . -Lớp đọc thầm đoạn 1,2 trả lời câu hỏi . - Mỗi khi cầm sách cậu chỉ đọc được vài dòng là chán và bỏ đi chơi , viết chỉ nắn nón vài chữ đầu rồi sau đó viết nguêch ngoạc cho xong chuyện . -Bà cụ đang cầm một thói sắt mải mê mài vào một tảng đá . -Để làm thành một cái kim khâu . -Cậu bé đã không tin điều đó . - Cậu ngạc nhiên hỏi : Thỏi sắt to như thế làm thế nào mà mài thành cái kim được ? - Lần lượt từng em nối tiếp đọc từng câu trong đoạn 3 và 4 . -Rèn đọc các từ như : hiểu , quay ,.. -Lần lượt nối tiếp đọc từng câu trong đoạn . -Từng em đọc từng đoạn trước lớp . - Lắng nghe để hiểu nghĩa các từ mới trong bài . - Ba em đọc từng đoạn trong bài . -Đọc từng đoạn trong nhóm .Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc . - Các nhóm thi đua đọc bài ( đọc đồng thanh và cá nhân đọc . - Lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc . - Lớp đọc đồng thanh đoạn 3 và 4 trong bài . - Hai em đọc thành tiếng đoạn 3 và 4 -Một em đọc câu hỏi tìm hiểu đoạn 3 . -Lớp đọc thầm đoạn 3,4 trả lời câu hỏi . - Mỗi ngày mài một chút có ngày sẽ thành cái kim cũng như chấu đi học mỗi ngày học …sẽ thành tài . -Cậu bé đã tin điều đó , cậu hiểu ra và chạy về nhà học bài . - Trao đổi theo nhóm và nêu : -Câu chuyện khuyên chúng ta có tính kiên trì , nhẫn nại , thì sẽ thành công … - Chọn để đọc một đoạn yêu thích . - Thích bà cụ vì bà đã dạy cho cậu bé . -Thích cậu bé vì cậu hiểu ra điều hay và biết làm theo . Toán : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100. A/ Mục đích yêu cầu : - Củng cố về : - Đọc viết , thứ tự các số trong phạm vi 100. Số có 1 chữ số . Số có 2 chữ số .Số liền trước . Số liền sau . B/ Chuẩn bị : - Viết trước nội dung bài 1 lên bảng . Cắt 5 băng giấy làm bảng số từ 0 – 99 mỗi băng có hai dòng . Ghi số vào 5 ô còn 15 để trống . Bút dạ . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : -Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh -Nhận xét đánh giá phần kiểm tra . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta củng cố về các số trong phạm vi 100 . *) Ôn tập các số trong phạm vi 10 - Hãy nêu các số từ 0 đến 10 ? - Hãy nêu các số từ 10 về 0 ? -Gọi 1 em lên bảng viết các số từ 0 đến 10 . -Yêu cầu lớp thực hiện vào vở . - Có bao nhiêu số có 1 chữ số ? Kể tên các số đó ? - Số bé nhất là số nào ? - Số lớn nhất có 1 chữ số là số nào ? - Số 10 có mấy chữ số ? *) Ôn tập các số có 2 chữ số - Cho lớp chơi trò chơi lập bảng số - Cách chơi :- Gắn 5 băng giấy lên bảng . -Yêu cầu lớp chia thành 5 đội chơi gắn các số thích hợp vào ô trống . -Nhận xét và bình chọn nhóm chiến thắng Bài 2: - Cho học sinh đếm các số của đội mình theo thứ tự từ lớn đến bé và từ bé đến lớn . - Số bé nhất có hai chữ số là số nào ? - số lớn nhất có 2 chữ số là số nào ? - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . *) Ôn tập về số liền trước , số liền sau - Vẽ lên bảng các ô : 39 -Số liền trước số 39 là số nào ? Em làm thế nào để tìm số 38 ? - Số liền sau số 39 là số nào ?Em làm thế nào để tìm số 40 ? - Số liền trước và liền sau của một số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ? - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở . d) Củng cố - Dặn dò: -Hôm nay toán học bài gì ? *Nhận xét đánh giá tiết học –Dặn về nhà học và làm bài tập . -Lớp trưởng báo cáo về sự chuẩn bị đồ dùng của các tổ viên . *Lớp theo dõi giới thiệu -Vài em nhắc lại tựa bài. - Mười em nối tiếp nhau nêu mỗi em 1 số . -3 em lần lượt đếm ngược từ mười về không . - Một em lên bảng làm bài . -Lớp làm vào vở - Có 10 chữ số có 1 chữ số đó là : 0 , 1, 2, 3 , 4, 5 ,6 ,7, 8 , 9. - Số bé nhất là số 0 - Số lớn nhất có 1 chữ số là số 9 . - Số 10 có 2 chữ số là 1 và 0 . -Lớp chia thành 5 đội có số người như nhau - Thi đua gắn nhanh gắn đúng các số vào ô trống - Khi các nhóm gắn xong 5 băng giấy sẽ có bảng số thứ tự từ 0 đến 99. - Lớp theo dõi và bình chọn nhóm thắng cuộc . - Các nhóm đếm số . - Là số 10 ( 3 em trả lời ) - Là số 99 ( 3 em trả lời ) - Số 38 ( 3em trả lời ) - Lấy số 39 trừ đi 1 được 38 . - Số 40 . - Vì 39 + 1 = 40 - 1 đơn vị . - Lớp làm bài vào vở -Vài học sinh nhắc lại nội dung bài -Về nhà học và làm bài tập còn lại. -Xem trước bài mới . Tập viết CHỮ HOA A A/ Mục đích yêu cầu : - Nắm về cách viết chữ A ( Viết đúng mẫu , viết đẹp chữ hoa A . Biết cách nối nét từ các chữ hoa A sang chữ cái đứng liền sau . -Viết đúng cụm từ áp dụng Anh em thuận hòa . B/ Chuẩn bị : - Mẫu chữ hoa A đặt trong khung chữ . Vở tập viết C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh . -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: *Mở đầu : - Giáo viên nêu yêu cầu và các đồ dùng cần cho môn tập viết ở lớp 2 . a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta sẽ tập viết chữ hoa A và một số từ ứng dụng có chữ hoa A . b)Hướng dẫn viết chữ hoa : *Quan sát số nét quy trình viết chữ A : -Yêu cầu quan sát mẫu và trả lời : - Chữ hoa A cao mấy đơn vị , rộng mấy đơn vị chữ ? - Chữ hoa A gồm mấy nét ? Đó là những nét nào ? - Chỉ theo khung hình mẫu và giảng quy trình viết cho học sinh như sách giáo khoa . - Viết lại qui trình viết lần 2 . *Học sinh viết bảng con - Yêu cầu viết chữ hoa A vào không trung và sau đó cho các em viết vào bảng con . *Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng : -Yêu cầu một em đọc cụm từ . - Anh em thuận hòa có nghĩa là gì ? * / Quan sát , nhận xét : - Cụm từ gồm mấy tiếng ? Là những tiếng nào ? so sánh chiều cao của chữ A và n - Những chữ nào có chiều cao bằng chữ A ? - Nêu độ cao các con chữ còn lại . - Khi viết Anh ta viết nét nối giữa A và n như thế nào? - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ? */ Viết bảng : - Yêu cầu viết chữ Anh vào bảng *) Hướng dẫn viết vào vở : -Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh . d/ Chấm chữa bài - Chấm từ 5- 7 bài học sinh . - Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm . đ/ Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà hoàn thành nốt bài viết trong vở . -Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ của mình -Lớp theo dõi giới thiệu -Vài em nhắc lại tựa bài. -Học sinh quan sát . - Cao 5 ô li , rộng hơn 5 ô li một chút - Chữ A gồm 3 nét đó là nét lượn từ trái sang phải , nét móc dưới và một nét lượn ngang – Quan sát theo giáo viên hướng dẫn - GV - Lớp theo dõi và cùng thực hiện viết vào không trung sau đó bảng con . - Đọc : Anh em thuận hòa . - Là anh em trong một nhà phải biết thương yêu nhường nhịn nhau . - Gồm 4 tiếng : Anh , em , thuận , hòa . - Chữ A cao 2,5 li các chữ còn lại cao 1 ô li . -Chữ h Chữ t cao 1,5 ô li các chữ còn lại cao 1 ô li - Từ điểm cuối của chữ A rê bút lên điểm đầu của chữ n và viết chữ n - Khoảng cách đủ để viết một chữ o - Thực hành viết vào bảng . - Viết vào vở tập viết : - 1 dòng chữ A hoa cỡ vừa . - 1 dòng chữ A hoa cỡ nhỏ . - 1 dòng chữ Anh cỡ vừa . - 1 dòng chữ Anh cỡ nhỏ . - 2 dòng câu ứng dụng :Anh em thuận hòa . -Nộp vở từ 5- 7 em để chấm điểm . -Về nhà tập viết lạin nhiều lần và xem trước bài mới : “ Ôn chữ hoa Ă, ” Thứ ba ngày 21 tháng 8 năm 2007 Thể dục : GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH TROÌ CHI : “ DIT CẠC CON VT CỌ HẢI” A/ Mục tiêu: - Giới thiệu chương trình thể dục lớp 2 . Yêu cầu học sinh biết một số nội dung cơ bản của chương trình và có thái độ học tập đúng . Một số qui định trong giờ học thể dục . Yêu cầu biết những điểm cơ bản và từng bước vận dụng vào quá trình học tập để tạo thành nề nếp . - Biên chế tổ , chọn cán sự . Học giậm chân tại chỗ - đứng lại . Yêu cầu thực hiện tương đối đúng . - Ôn trò chơi : “Diệt các con vật có hại “ Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động. B/ Địa điểm phương tiện : ªSân bãi chọn nơi thoáng mát , bằng phẳng , vệ sinh sạch sẽ sân tập đảm bảo an toàn luyện tập - Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi , … C/ Lên lớp : Nội dung và phương pháp dạy học Định lượng Đội hình luyện tập 1.Bài mới: a/Phần mở đầu : -Gv nhận lớp phổ biến nội dung tiết học . -Đứng tại chỗ vỗ tay hát . b/ Phần cơ bản : *Giới thiệu chương trình thể dục lớp 2 - Bằng phương pháp kể chuyện thông qua đó nhắc nhớ học sinh tinh thần học tập tốt và tính kỉ luật . - Nêu một số qui định khi học thể dục . - Nhắc lại nội qui tập luyện như ở các tiết ở lớp 1 . - Biên chế tập luyện - Chọn cán sự . - Nêu dự kiến sau đó cùng học sinh cả lớp quyết định . Cán sự lớp là lớp trưởng , phải đảm bảo học tập khá , có tác phong nhanh , khoẻ , giọng hô rõ ràng , người cân đối và có khả năng làm mẫu . - Giậm chân tại chỗ - đứng lại -Hô để lớp thực hiện . - Giáo viên theo dõi nhận xét sửa sai cho học sinh . *Chơi trò chơi : “ Diệt các con vật có hại “. - Cho học sinh nhắc lại tên các con vật có lợi và có hại . - Nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi để học sinh nắm . - Nhắc nhớ đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi chơi và chú ý một số trường hợp phạm qui . c/Phần kết thúc: -Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng. -Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học . -Dặn về nhà ôn lại giậm chân tại chỗ . 2phút 1phút 3 phút 3phút 4phút 5 phút 6 phút 2phút 2phút -Đội hình hàng ngang - Đội hình vòng tròn GV Học sinh lần lượt ra chơi thử một lượt .Sau đó cho chơi chính thức Chính tả : CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM A/ Mục đích yêu cầu :- Chép lại chính xác trình bày đúng một đoạn của bài “Từ Mỗi ngày … thành tài “Viết hoa chữ cái đầu câu , đầu đoạn và biết lùi chữ đầu đoạn vào một ô . Kết thúc câu đặt dấu chấm câu …Củng cố qui tắc chính tả dùng c / k . Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ – Học thuộc lòng tên 9 chữ cái đầu tiên trong bảng chữ cái . B/ Chuẩn bị :- Bảng phụ viết đoạn văn cần chép và các bài tập 2 và 3 C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài mới: a) Giới thiệu bài -Nêu yêu cầu của bài chính tả về viết đúng , viết đẹp , làm đúng các bài tập ,… b) Hướng dẫn tập chép : 1/ Ghi nhớ nội dung đoạn chép : - Đọc mẫu đoạn văn cần chép . -Yêu cầu ba em đọc lại bài cả lớp đọc thầm theo . -Đoạn văn trên chép từ bài tập đọc nào ? -Đoạn chép là lời của ai nói với ai ? - Bà cụ nói gì với cậu bé ? 2/ Hướng dẫn cách trình bày : - Đoạn văn có mấy câu ? - Cuối mỗi câu có dấu gì ? - Chữ đầu đoạn , đầu câu viết như thế nào ? 3/ Hướng dẫn viết từ khó : - Đọc cho học sinh viết các từ khó vào bảng con -Giáo viên nhận xét đánh giá . 4/Chép bài : - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh . 5/Soát lỗi : -Đọc lại để học sinh dò bài , tự bắt lỗi 6/ Chấm bài : -Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét từ 10 – 15 bài . c/ Hướng dẫn làm bài tập *Bài 2 : - Gọi một em nêu bài tập 2. -Yêu cầu lớp làm vào vở . -Khi nào ta viết là K ? - Khi nào ta viết là c ? -Nhận xét bài học sinh và chốt lại lời giải đúng. *Bài 3: - Nêu yêu cầu của bài tập. -Hướng dẫn đọc tên chữ cái ở cột 3 và điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ cái tương ứng . - Mời một em làm mẫu -Yêu cầu lớp làm vào bảng con . -Gọi 3 em đọc lại , viết lại đúng thứ tự 9 chữ cái . -Xóa dần bảng cho học thuộc từng phần bảng chữ cái . d) Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp. -Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới -Lớp lắng nghe giáo viên đọc . -Ba học sinh đọc lại bài -Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài - Bài có công mài sắt có ngày nên kim . - Bà cụ giảng giải cho cậu bé thấy nhẫn nại kiên trì thì việc gì cũng thành công . - Đoạn văn có 2 câu - Cuối mỗi đoạn có dấu chấm . - Viết hoa chữ cái đầu tiên . - Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con .mài , ngày , cháu , sắt . - Nhìn bảng chép bài . -Lớp nghe và viết bài vào vở -Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì . - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm . - Nêu yêu cầu bài tập - Học sinh làm vào vở - Kim khâu , cậu bé , kiên trì , bà cụ . -Viết k khi đứng sau nó là nguyên âm e , ê , I - Các nguyên âm còn lại . -Một em nêu bài tập 3 sách giáo khoa . - Học sinh làm vào bảng con -Đọc á viết ă -Ba em lên bảng thi đua làm bài . Đọc : a , á , ớ , bê , xê , dê , đê , e , ê - Viết : a , ă, â, b , c , d , đ , e, ê . -Em khác nhận xét bài làm của bạn . -Về nhà học bài và làm bài tập trong sách giáo khoa . Toán : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 A/ Mục đích yêu cầu : - Củng cố về : - Đọc , viết , so sánh số có 2 chữ số .Phân tích số có 2 chữ số theo cấu tạo thập phân . Thứ tự các số có 2 chữ số . B/ Chuẩn bị : - Kẻ bảng nội dung bài 1 .2 hình vẽ , 2 bộ số cần điền của bài tập 5 để chơi trò chơi C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : -Yêu cầu viết vào bảng con : -Số TN nhỏ nhất , số lớn nhất có 1 chữ số , 2 chữ số - Viết 3 số TN liên tiếp ? Nêu số ở giữa , liền trước và số liền sau của 3 số này ? -Nhận xét đánh giá phần kiểm tra . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta tiếp tục củng cố về các số trong phạm vi 100 . *) Đọc – Viết – Cấu tạo số có 2 chữ số : Bài 1 : - Yêu cầu đọc tên các cột trong bảng - Hãy nêu cách viết số 85 ? - Hãy nêu cách viết số có 2 chữ số ? - Nêu cách đọc số 85 ? -Yêu cầu lớp thực hiện vào vở sau đó đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra . Bài 2: - Yêu cầu nêu đầu bài . - Số 57 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? -5 chục nghĩa là bao nhiêu ? -Bài này yêu cầu ta viết các số thành tổng như thế nào ? - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . *) So sánh số có 2 chữ số - Viết lên bảng 34 38 yêu cầu nêu dấu cần điền . - Vì sao ? - Nêu lại cách so sánh số có 2 chữ số . - Yêu cầu lớp làm vào vở . - Yêu cầu lớp nhận xét và chữa bài . - Tại sao 80 + 6 > 85 ? - Muốn so sánh 80 + 6 và 85 ta làm sao ? *Kết luận :Khi so sánh một tổng với 1số ta thực hiện phép cộng trước rồi mới so sánh . *) Thứ tự các số có 2 chữ số - Yêu cầu đọc đề bài rồi thực hiện vào vở . - Yêu cầu học sinh chữa bài miệng . d) Củng cố - Dặn dò: -Hôm nay toán học bài gì ? *Nhận xét đánh giá tiết học –Dặn về nhà học và làm bài tập . -Lớp thực hành viết vào bảng con theo yêu cầu . -0, 9 , 10 , 99 . - Viết 3 số tự nhiên tùy ý . *Lớp theo dõi giới thiệu -Vài em nhắc lại tựa bài. - Chục , đơn vị , đọc số , viết số . - 8 chục , 5 đơn vị . Viết 85 Đọc : Tám mươi lăm - Viết 8 trước sau đó viết 5 bên phải . - Viết chữ số hàng chục trước sau đó viết chữ số hàng đơn vị . - Đọc chữ số hàng chục rồi đọc từ “ mươi “ rồi đến đọc chữ số hàng đơn vị . -Lớp làm vào vở - 3 em chữa bài miệng . - Một em nêu yêu cầu đề bài - 57 gồm 5 chục và 7 đơn vị . - 5 chục = 50 - Viết thành tổng của giá trị hàng chục cộng giá trị hàng đơn vị . - Làm bài vào vở . -Điền dấu < - Vì 3 = 3 và 4 < 8 nên ta có 34 < 38 . - So sánh chữ số hàng chục trước số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì lớn hơn . Nếu hàng chục bằng nhau ta so sánh chữ số hàng đơn vị , số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn . - Vì 80 + 6 = 86 mà 86 > 85 - Thực hiện phép cộng 80 + 6 = 86 -Đọc đề rồi thực hiện vào vở : Kết quả là : a/ 28 , 33 , 45 , 54 b/ 54 , 45 , 33 , 28 -Vài học sinh nhắc lại nội dung bài -Về nhà học và làm bài tập còn lại. -Xem trước bài mới . Kể chuyện CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM A/ Mục đích yêu cầu : - Dựa vào tranh minh họa gợi ý dưới mỗi tranh và các câu hỏi gợi ý của giáo viên kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện . Biết thể hiện lời kể tự nhiên và phối hợp với nét mặt , điệu bộ . Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với từng nhân vật từng nội dung của chuyện . Biết theo dõi lời kể của bạn và nhận xét đánh giá lời kể của bạn . B/ Chuẩn bị -Tranh ảnh minh họa sách giáo khoa, một thỏi sắt , một kim khâu , một hòn đá , khăn quấn đầu , tờ giấy và bút lông . C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2.Bài mới a) Phần giới thiệu : *Giới thiệu câu chuyện đã được học bằng cách tự kể , đóng vai , đóng . -Hãy nêu tên câu chuyện ngụ ngôn vừa học ở tiết tập đọc ? -Câu chuyện cho em bài học gì ? - Trong giờ kể này các em sẽ nhìn tranh nhớ lại và kể nội dung câu chuyện “ Có công mài sắt có ngày nên kim “ * Hướng dẫn kể chuyện : * Kể trước lớp : - Mời 4 em khá tiếp nối nhau lên kể trước lớp theo nội dung của 4 bức tranh . -Yêu cầu lớp lắng nghe và nhận xét sau mỗi lần có học sinh kể . * Kể theo nhóm :- Yêu cầu chia nhóm , dựa vào tranh minh họa và các gợi ý để kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe . - Có thể đặt câu hỏi gợi ý như sau :Tranh 1 -Cậu bé đang làm gì ? - Cậu còn đang làm gì nữa ? -Cậu có chăm học không ? -Thế còn viết thì sao?Cậu có chăm viết bài không? - Tranh 2 : - Cậu bé nhìn thấy bà cụ đang làm gì ? - Cậu hỏi bà cụ điều gì ? Bà trả lời cậu ra sao ? - Cậu bé đã nói gì với bà cụ ?. - Câu chuyện này khuyên em điều gì ? - Tranh 3 : Bà cụ giải thích với cậu bé ra sao ? -Tranh4:Cậu làm gì sau khi nghe bà cụ giảng giải *)Kể lại toàn bộ câu chuyện : - Yêu cầu phân vai dựng lại câu chuyện - Chọn một số em đóng vai - Hướng dẫn nhận vai . - Lần 1 : Giáo viên làm người dẫn chuyện cho học sinh nhìn vào sách . - Lần 2 : Yêu cầu 3 em đóng vai không nhìn sách - Hướng dẫn lớp bình chọn người đóng vai hay nhất . đ) Củng cố dặn dò : Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn về nhà kể lại cho nhiều người cùng nghe -Vài em nhắc lại tựa bài - Chuyện kể : Có công mài sắt có ngày nên kim - Làm việc gì cũng phải kiên trì , nhẫn nại mới thành công . -Lớp lắng nghe giáo viên . - Bốn em lần lượt kể lại câu chuyện . -Nhận xét bạn theo các tiêu chí : - Về diễn đạt -Nói đã thành câu chưa , dùng từ hay không , biết sử dụng lời văn của mình không - Thể hiện : Có tự nhiên không , có điệu bộ chưa , hợp lí không , giọng kể thể nào - Nội dung : Đúng hay chưa , đủ hay thiếu , đúng trình tự chưa . - Chia thành các nhóm mỗi nhóm 4 em lần lượt từng em nối tiếp nhau kể từng đoạn theo tranh . - Quan sát và trả lời câu hỏi : Cậu bé đang đọc sách . -Cậu đang ngáp ngủ -Cậu bé không chăm học -Chỉ nắn nót vài dòng rồi nguêch ngoạc cho xong . - Bà cụ mải miết mài thỏi sắt vào hòn đá . -Bà ơi , bà làm gì thế ? – Bà đang mài thỏi sắt này thành một cái kim . -Thói sắt to như thế làm sao bà mài thành cái kim được ? - Mỗi ngày mài…Cháu sẽ thành tài . - Cậu bé đã quay về nhà học bài . -Thực hành nối tiếp kể lại cả câu chuyện . - Ba em lên đóng 3 vai ( Người dẫn chuyện , bà cụ và cậu bé ) - Ghi nhớ lời của vai mình đóng ( người dẫn chuyện , thong thả chậm rải . Cậu bé : tò mò , ngạc nhiên . Bà cụ : ôn tồn , hiền hậu ) -Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn kể . -Về nhà tập kể lại nhiều lần cho người khác nghe . -Học bài và xem trước bài mới Thứ tỉ ngày 22 tháng 8 năm 2007 Tập đọc : TỰ THUẬT A/ Mục đích yêu cầu: - Đọc trơn cả bài và các từ khó như : Huyện Chương Mĩ , Hàn Thuyên , trường đọc đúng các từ hay sai do ảnh hưởng của phương âm như : xã , tỉnh , tiểu học ,.. … - Nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm , dấu phẩy , giữa các dòng . - Hiểu nghĩa một số từ ngữ ở phần tự thuật . - Hiểu : Mối quan hệ giữa các từ chỉ đơn vị hành chính : phường / xã / quận / huyện / thành phố / tỉnh - Nhớ được các thông tin chính về bạn học sinh trong bài . Có hiểu biết ban đầu về một bản tự thuật B/Chuẩn bị – Bảng phụ vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa các đơn vị hành chính : Thành phố / Tỉnh / Quận / Huyện Phường / Xã . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 em lên bảng . - Nhận xét đánh giá ghi điểm từng em . - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ . 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài “ Tự thuật “ - Giáo viên ghi bảng tựa bài b) Luyện đọc: 1/ Đọc mẫu : chú ý đọc to rõ ràng , rành mạch 2/ Hướng dẫn phát âm từ khó : - Giới thiệu các từ khó phát âm yêu cầu học sinh đọc . -Mời học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu . 3/ Hướng dẫn ngắt giọng : - Treo bảng phụ hướng dẫn ngắt giọng theo dấu phân cách , hướng dẫn cách đọc ngày , tháng , năm . - Yêu cầu đọc theo nhóm nhóm . - Yêu cầu lớp thi đọc cả bài . -Yêu cầu lớp đọc đồng thanh . c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Yêu cầu lớp đọc thầm cả bà . - Em biết gì về bạn Thanh Hà ? Tên bạn là gì ? - Bạn sinh ngày , Tháng , Năm nào ? - Nhờ đâu mà em biết các thông tin về bạn Thanh Hà ? - Yêu cầu lưu ý đến các thông tin về mối quan hệ các đơn vị hành chính trong bài . - Dùng sơ đồ vẽ sẵn các mối quan hệ để giải thích . - Hãy nêu đ

File đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 1.doc